phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng 3rs trong quản lý rác thải sinh hoạt tại cần thơ và hậu giang - Pdf 31

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THU TRANG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG 3Rs
TRONG QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
TẠI CẦN THƠ VÀ HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Mã số ngành: 52850102

Tháng 08/2014

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THU TRANG
MSSV: 4115263

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG 3Rs
TRONG QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
TẠI CẦN THƠ VÀ HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Cuối cùng em xin chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - QTKD, Cô Ngô
Thị Thanh Trúc, các Anh/Chị Ủy Ban Nhân Dân Phƣờng Trà An đựơc nhiều
sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Ngƣời thực hiện

i


TRANG CAM KẾT
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

ii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 3
1.3.1. Phạm vi về không gian ........................................................................ 3
1.3.2. Phạm vi về thời gian ............................................................................ 3
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 3

3.1.2.1. Giới thiệu chung ....................................................................... 31
3.1.2.2. Hiện trạng quản lý rác của quận Bình Thủy .............................. 32
3.1.3 Giới thiệu về phƣờng Trà An ............................................................ 32
3.1.3.1. Giới thiệu chung ....................................................................... 32
3.1.3.2. Kinh tế ....................................................................................... 33
3.1.3.3. Văn hóa – xã hội ....................................................................... 33
3.1.3.4. Hiện trạng quản lý rác của phƣờng Trà An. .............................. 33
3.1.4 Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên toàn thành phố Cần Thơ . 34
3.1.4.1. Giới thiệu chung ....................................................................... 34
3.1.4.2. Các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt ...................................... 35
3.1.4.3. Thành phần rác thải sinh hoạt ................................................... 35
3.1.4.4. Hoạt động tái chế rác. ................................................................ 35
3.2. GIỚI THIỆU VỀ TỈNH HẬU GIANG .................................................... 36
3.2.1 Giới thiệu chung về tỉnh Hậu Giang .................................................. 36
3.2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................... 36
3.2.1.2. Dân số ........................................................................................ 37
3.2.1.3. Khí hậu ...................................................................................... 37
3.2.1.4. Thủy văn .................................................................................... 37
3.2.1.5. Địa chất ...................................................................................... 37
3.2.2 Hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại tỉnh Hậu Giang .................. 37
3.2.2.1. Các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt ...................................... 37
3.2.2.2. Khối lƣợng rác thải phát sinh ................................................... 38
3.2.2.3. Thành phần rác thải sinh hoạt. ................................................... 39
3.2.2.4. Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý. ................................... 39
iv


Chƣơng 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC ÁP
DỤNG 3Rs TRONG QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT HỘ GIA ĐÌNH
TẠI CẦN THƠ VÀ HẬU GIANG ............................................................... 41

HẬU GIANG ................................................................................................... 60
4.5.1 Kiểm định mối quan hệ giữa các biến định tính đến quyết định tham
gia mô hình 3Rs tại Cần Thơ và Hậu Giang .................................................... 60
4.5.2 Kiểm định sự khác biệt giữa các biến định lƣợng đến quyết định tham
gia mô hình 3Rs tại Cần Thơ và Hậu Giang .................................................... 62
4.5.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng 3Rs trong mô hình hồi quy
Logistic tại Cần Thơ và Hậu Giang ................................................................. 64
Chƣơng 5: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
VIỆC ÁP DỤNG MÔ HÌNH 3Rs TẠI CẦN THƠ VÀ HẬU GIANG ...... 68
5.1. GIẢI PHÁP NGẮN HẠN ........................................................................ 69
5.2. GIẢI PHÁP DÀI HẠN ............................................................................. 69
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 72
6.1. KẾT LUẬN............................................................................................... 72
6.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 75
PHỤ LỤC 1..................................................................................................... 78
PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC BIẾN
ĐỊNH TÍNH GIỮA CẦN THƠ VÀ HẬU GIANG ..................................... 81
PHỤ LỤC 3 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC BIẾN
ĐỊNH LƢỢNG GIỮA CẦN THƠ VÀ HẬU GIANG ................................ 82
PHỤ LỤC 4 KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC BIẾN ĐỊNH
TÍNH ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THAM GIA MÔ HÌNH 3Rs TẠI CẦN THƠ
VÀ HẬU GIANG ........................................................................................... 87
PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ HỒI QUY LOGISTIC .......................................... 95

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang

vii


Thơ và Hậu Giang ............................................................................................ 58
Bảng 4.21 Các kênh thông tin hiệu quả cho mô hình 3Rs tại Cần Thơ và Hậu
Giang ............................................................................................................... 59
Bảng 4.22 Mối quan hệ giữa biến giới tính và quyết định tham gia ở Cần Thơ
và Hậu Giang ................................................................................................... 60
Bảng 4.23 Mối quan hệ giữa biến bán phế liệu và quyết định tham gia ở Cần
Thơ và Hậu Giang ............................................................................................ 61
Bảng 4.24 Mối quan hệ giữa biến trình độ học vấn và quyết định tham gia 3Rs
ở Cần Thơ và Hậu Giang ................................................................................. 61
Bảng 4.25 Sự khác biệt giữa thu nhập và quyết định tham gia mô hình 3Rs ở
Cần Thơ và Hậu Giang .................................................................................... 62
Bảng 4.26 Sự khác biệt giữa tuổi và và quyết định tham gia mô hình 3Rs ở
Cần Thơ và Hậu Giang .................................................................................... 63
Bảng 4.27 Sự khác biệt giữa số thành viên hộ gia đình và quyết định tham gia
mô hình 3Rs ở Cần Thơ và Hậu Giang............................................................ 63
Bảng 4.28 Sự khác biệt giữa phần trăm tham gia của cộng đồng và quyết định
tham gia mô hình 3Rs ở Cần Thơ và Hậu Giang ............................................. 64
Bảng 4.29 Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng mô 3Rs
trong quản lý rác thài hộ gia đình tạo Cần Thơ và Hậu Giang ........................ 66
Bảng 4.30 Những khó khăn và giải pháp trong việc áp dụng mô hình 3Rs ở
Cần Thơ và Hậu Giang .................................................................................... 68

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang

3Rs

:

Reduce – Reuse – Recycle
Giảm thiểu – Tái sử dụng – Tái chế

ĐBSCL

:

Đồng bằng Sông Cửu Long

Recerd

:

Research center for Resources and Rural Development
Trung tâm nghiên cứu Tài nguyên và phát triển nông thôn

IWM

:

Integrated Waste Management
Quản lý chất thải tổng hợp

SWM

:

không thể tách rời trong mọi hoạt động của con ngƣời. Vấn đề ngày càng cấp
thiết hơn khi việc khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày
càng cạn kiệt, môi trƣờng sống ngày càng bị ô nhiễm. Các hoạt động này, một
mặt tạo ra nguồn của cải nhằm nâng cao chất lƣợng sống của ngƣời dân, mặt
khác phát sinh các phế thải làm thiệt hại đến môi trƣờng.
Một trong những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu là chất thải rắn sinh ra từ
các hoạt động sản xuất, kinh tế và sinh hoạt hằng ngày (rác thải sinh hoạt).
Tuy vậy, rác thải lại là một phần tất yếu của cuộc sống, không một hoạt động
nào trong đời sống mà không sinh ra rác thải. Đặc biệt, tại các khu đô thị lớn
thì lƣợng rác thải không ngừng tăng lên. Theo số liệu thống kê của (Bộ
TN&MT) Tổng cục Môi trƣờng (2014) tổng lƣợng chất thải rắn (CTR) sinh
hoạt tại Việt Nam ƣớc tính khoảng 12,8 triệu tấn/năm, trong đó khu vực đô thị
là 6,9 triệu tấn/năm (chiếm 54%) lƣợng chất thải rắn. Trong đó, tổng lƣợng
chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên toàn quốc là 61.500 tấn/ngày riêng đối
với thành thị là 31.000 tấn/ngày. Dự báo đến năm 2020 tổng lƣợng chất thải
rắn sinh hoạt đô thị sẽ là khoảng 22 triệu tấn/năm. Theo báo cáo môi trƣờng
quốc gia (2011), lƣợng chất thải rắn sinh hoạt bình quân đầu ngƣời của các đô
thị là từ 0,3 – 0,9kg/ngƣời/ngày. Đến năm 2025, ƣớc tính sẽ tăng lên
1,2kg/ngƣời/ngày. Chính vì thế việc áp dụng mô hình giảm thiểu, tái sử dụng
và tái chế lại các loại rác thải (3Rs) là rất cần thiết nhằm suy giảm nguồn phế
thải và làm cho nó trở thành nguồn tài nguyên có thể sử dụng đƣợc.
Các tỉnh, thành phố lớn nhƣ Thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang là
những trung tâm kinh tế là nơi thu hút đƣợc nhiều khu công nghiệp lớn, nhỏ,
các khu đô thị mọc lên liên tục, điều này dẫn đến việc gia tăng dân số, yêu cầu
về mức sống và nhu cầu tiêu dùng cũng tăng cao. Điều này đi kèm với lƣợng
rác thải sinh hoạt sẽ ngày càng phát sinh nhiều hơn. Trong khi đó hoạt động
thu gom, xử lí chất thải rắn vẫn chƣa phù hợp với từng loại rác thải, điều này
khiến cho tình trạng ô nhiễm môi trƣờng trở nên nghiêm trọng. Việc giảm
thiểu rác thải rắn sinh hoạt tại nguồn là thật sự cần thiết để tránh ô nhiễm đất,
không khí và môi trƣờng xung quanh khi các loại phế thải bị trộn lẫn với nhau,

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hiện trạng rác thải sinh hoạt của ngƣời dân tại Cần Thơ và
Hậu Giang.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng mô hình 3Rs trong
quản lý rác thải sinh hoạt hộ gia đình tại Cần Thơ và Hậu Giang.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rác thải sinh
hoạt hộ gia đình trong việc áp dụng mô hình 3Rs của ngƣời dân tại Cần Thơ
và Hậu Giang.

2


1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại phƣờng Trà An, quận Thành phố Cần Thơ và
phƣờng 1 Thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014.
- Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong thời gian từ năm 2011 đến tháng 6
năm 2014.
- Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập trong thời gian từ tháng 9 đến tháng
10/2014.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài bao gồm chủ hộ hoặc những thành viên
biết rõ về tình hình quản lý rác thải sinh hoạt của gia đình tại Thành phố Cần
Thơ và tỉnh Hậu Giang.

3



trong khâu chuẩn bị, dự trù, nấu ăn...Đặc điểm quan trọng của loại chất
thải này là phân hủy nhanh trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. Quá trình
phân hủy thƣờng gây ra các mùi hôi thối khó chịu.

4


 Tro và các chất dƣ thừa khác bao gồm: vật chất còn lại trong quá trình
đốt củi, than, rơm, rạ, lá...Ở các gia đình, công sở, nhà hàng, nhà máy,
xí nghiệp...
 Các chất thải rắn từ đƣờng phố có thành phần chủ yếu là lá cây, que,
củi, nilon, vỏ bao gói...
 Chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân, bao gồm của ngƣời và
phân của các động vật khác.
b. Phân loại rác thải sinh hoạt:
Theo Trung tâm nghiên cứu tài nguyên và phát triển nông thôn (Recerd)
phƣơng pháp phân loại rác trƣớc khi đƣợc đem xử lí, cần đƣợc phân loại ngay
tại hộ gia đình. Cách nhận biết:
Rác hữu cơ: là các loại rác dễ bị thối rữa trong điều kiện tự nhiên sinh
ra mùi hôi thối nhƣ: các loại thức ăn thừa, thức ăn hƣ hỏng (rau, cá chết...), vỏ
trái cây, các chất thải tách ra do làm bếp....
Rác vô cơ: đƣợc chia làm 2 loại đó là rác vô cơ tái chế và không tái chế
(rác khô).
- Rác vô cơ tái chế: là các loại rác có thể sử dụng lại nhiều lần trực tiếp
hoặc chế biến lại nhƣ: giấy, các tông, kim loại (khung sắt, máy tàu hỏng,...),
các loại nhựa....
- Rác vô cơ không tái chế: là chất thải rắn vô cơ không có khả năng sử
dụng hoặc chế biến lại nhƣ: giấy ăn đã sử dụng, thủy tinh (bóng đèn, cốc
vỡ,...), quần áo cũ, xỉ than, xƣơng động vật, vỏ trứng,...
Loại chất thải phát sinh từ những nguồn khác nhau đƣợc tóm tắt trong

dựng
gạch, bụi, thạch cao,...
thông...
Dịch vụ công
Vệ sinh đƣờng phố, khu vui
Rác quét đƣờng, xác
cộng
chơi...
động vật...
Chất thải do quá trình
Công nghiệp xây dựng, chế
chế biến công nghiệp,
Công nghiệp
tạo, công nghiệp nặng, nhẹ,
phế liệu và các rác thải
lọc dầu, hóa chất, nhiệt điện...
sinh hoạt.
Thực phẩm bị thối rữa,
Đồng cỏ, đồng ruộng, vƣờn
Nông nghiệp
sản phẩm nông nghiệp
cây ăn quả, nông trại.
thừa, rác, chất độc hại.
Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGraw-Hill, 1993

2.1.1.4 Những tác động của rác thải sinh hoạt đến môi trường
a. Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
Việc quản lý và xử lý chất thải rắn không hợp lý không những gây ô
nhiễm môi trƣờng mà còn ảnh hƣởng rất lớn tới sức khoẻ con ngƣời, đặc biệt
đối với ngƣời dân sống gần khu vực làng nghề, khu công nghiệp, bãi chôn lấp

chăn nuôi từ 20 con lợn trở lên đã cho thấy gần 50% các hộ có nhà ở gần
chuồng lợn từ 5-10m và giếng nƣớc gần chuồng lợn - 5m thì tỷ lệ nhiễm giun
đũa, giun tóc, giun móc và số trứng giun trung bình của ngƣời chăn nuôi cao
gần gấp hai lần tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đƣờng ruột của ngƣời không chăn
nuôi (Nguyễn Ngọc Nông, 2011).
b. Gây ô nhiễm môi trƣờng đất
Các chất hữu cơ phân hủy đƣợc trong môi trƣờng đất tƣơng đối nhanh
chóng trong điều kiện yếm khí và hiếu khí, khi có độ ẩm thích hợp qua hàng
loạt sản phẩm trung gian cuối cùng tạo ra các khoáng chất đơn giản nhƣ nƣớc,
khí cacbonic. Nếu trong điều kiện yếm khí thì sản phẩm cuối cùng chủ yếu là
CH4, H2O, CO2 gây ngộ độc cho môi trƣờng đất.
Khi thải ra môi trƣờng một lƣợng rác thải sinh hoạt quá nhiều làm cho
môi trƣờng đất quá tải, không kịp làm sạch và tiêu hủy hết các chất thải sẽ gây
ra tình trạng ô nhiễm. Chất thải rắn vứt bừa bãi ra đất hoặc chôn lấp vào đất
chứa các chất hữu cơ khó phân hủy làm thay đổi độ pH của đất (Lê Huy Bá,
2000).

7


c. Gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc
Chất thải rắn không đƣợc thu gom, thải vào kênh rạch, sông, hồ, ao gây ô
nhiễm môi trƣờng nƣớc, làm tắc nghẽn đƣờng nƣớc lƣu thông, giảm diện tích
tiếp xúc của nƣớc với không khí dẫn tới giảm DO trong nƣớc. Chất thải rắn
hữu cơ phân hủy trong nƣớc gây mùi hôi thối, gây phú dƣỡng nguồn nƣớc làm
cho thủy sinh vật trong nguồn nƣớc mặt bị suy thoái. Chất thải rắn phân huỷ
và các chất ô nhiễm khác biến đổi màu của nƣớc thành màu đen, có mùi khó
chịu.
Tại các bãi chôn lấp chất thải rắn, nƣớc rỉ rác có chứa hàm lƣợng chất ô
nhiễm cao (chất hữu cơ: do trong rác có phân súc vật, các thức ăn thừa..., chất

ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trƣờng và sức khỏe
con ngƣời (Trần Mỹ Diệu, 2010).
Một cách tổng quát, sơ đồ hệ thống kỹ thuật quản lý chất thải rắn đô thị
đƣợc trình bày tóm tắt trong hình 2.1.
Nguồn phát sinh: Nguồn chủ yếu phát sinh chất thải rắn đô thị bao gồm:
từ các khu dân cƣ (chất thải rắn sinh hoạt), các trung tâm thƣơng mại, các
công sở, trƣờng học, công trình công cộng, dịch vụ đô thị, sân bay, các hoạt
động công nghiệp, các hoạt động xây dựng đô thị, các trạm xử lý nƣớc thải và
từ các đƣờng cống thoát nƣớc của thành phố.
Tồn trữ tại nguồn: Chất thải rắn phát sinh đƣợc lƣu trữ trong các loại
thùng chứa khác nhau tùy theo đặc điểm nguồn phát sinh rác, khối lƣợng rác
cần lƣu trữ, vị trí đặt thùng chứa, chu kỳ thu gom, phƣơng tiện thu gom,…
Một cách tổng quát, các phƣơng tiện thu chứa rác thƣờng đƣợc thiết kế, lựa
chọn sao cho thỏa mãn các tiêu chuẩn nhƣ: chống sự xâm nhập của súc vật,
côn trùng, bền, chắc, đẹp và không bị hƣ hỏng do thời tiết, dễ cọ rửa khi cần
thiết.
Thu gom: Rác sau khi đƣợc tập trung tại các điểm quy định sẽ đƣợc thu
gom và vận chuyển đến trạm trung chuyển, trạm xử lý hoặc bãi chôn lấp. Theo
kiểu vận hành, hệ thống thu gom đƣợc phân loại thành: hệ thống thu gom
container di động: loại cổ điển và loại trao đổi thùng chứa và hệ thống thu
gom container cố định.
Trung chuyển và vận chuyển: Các trạm trung chuyển đƣợc sử dụng để
tối ƣu hóa năng suất lao động của đội thu gom và đội xe. Trạm trung chuyển
đƣợc sử dụng khi:
+ Xảy ra hiện tƣợng đổ chất thải rắn không đúng quy định do khoảng
cách vận chuyển quá xa.
+ Vị trí thải bỏ quá xa tuyến đƣờng thu gom (thƣờng lớn hơn 16 km).
+ Sử dụng xe thu gom có dung tích nhỏ (thƣờng nhỏ hơn 15 m3).
+ Khu vực phục vụ là khu dân cƣ thƣa thớt.
+ Sử dụng hệ thống container di động với thùng chứa tƣơng đối nhỏ để

bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đƣợc gọi là bãi chôn lấp hợp vệ sinh khi
đƣợc thiết kế và vận hành sao cho giảm đến mức thấp nhất các tác động đến
sức khỏe cộng đồng và môi trƣờng. Bãi chôn lấp hợp vệ sinh đƣợc thiết kế và
vận hành có lớp lót đáy, các lớp che phủ hàng ngày và che phủ trung, có hệ
thống thu gom và xử lý nƣớc rò rỉ, hệ thống thu gom và xử lý khí thải, đƣợc
che phủ cuối cùng và bảo trì sau khi đóng bãi chôn lấp.

10


2.1.2 Tổng quan về mô hình 3Rs
2.1.2.1 Mô hình 3Rs là gì?
a. Khái niệm
3Rs là từ viết tắt của 3 chữ cái đầu trong tiếng Anh: Reduce – Reuse –
Recycle.
Reduce (Giảm thiểu): Giảm thiểu lƣợng rác thông qua việc thay đổi lối
sống hoặc cách tiêu dùng, cải tiến các quy trình sản xuất, mua bán sạch...Ví
dụ: Sử dụng làn hay túi vải để đi chợ thay cho túi nilon để nhằm giảm lƣợng
rác thải phát sinh từ túi nilong...
Reuse (Tái sử dụng): Sử dụng lại các sản phẩm hay một phần của sản
phẩm cho chính mục đích cũ hay cho một mục đích khác. Ví dụ: sử dụng lại
chai đựng nƣớc khoáng để đựng nƣớc...
Recycle (Tái chế): Sử dụng rác thải làm nguyên liệu sản xuất ra các vật
chất có ích khác.
b. Thứ tự ƣu tiên của 3Rs trong chƣơng trình quản lý chất thải tổng hợp
Chƣơng trình quản lý tổng hợp chất thải rắn phải dựa trên chiến lƣợc
3Rs: Reduce (giảm phát thải); Reuse (tái sử dụng) và Recycle (tái chế)
(INVENT, 2009).

Hình 2.2 Các thứ tự ƣu tiên trong việc quản lý chất thải rắn

Trả về ngƣời
sản xuất

Nhận lại
hoặc thu
mua lại

Các cơ sở tái chế
và/hoặc trạm trung
chuyển

Chất thải sinh hoạt
nguy hại đƣợc đƣa đến
cơ sở thích hợp

Cơ sở thu mua vỏ
chai, vỏ hộp kim
loại
Giấy, nhựa, nhôm,
sắt, thủy tinh,…

Các cơ sở xử
lý, chuyển hóa
rác

Compost,
methane, năng
lƣợng,…

Chôn lấp

nhất là phƣơng thức loại trừ chất thải ngay từ nguồn phát sinh. Mỗi ngƣời đều
có thể giảm thiểu lƣợng rác thải mà mình tạo ra. Ví dụ nhƣ: ta có thể tránh
không dùng đến các vật liệu bao bì đóng gói chỉ sử dụng một lần và sau đó bị
vứt đi bằng cách mua sản phẩm ít bao bì hoặc tái sử dụng chúng. Ta cũng có
thể đem theo túi hay giỏ của riêng mình khi đi chợ và hạn chế sử dụng túi
nilông... Dù ta có nhận đƣợc túi miễn phí khi đi mua sắm, thì vẫn có những
phí tổn môi trƣờng và việc sản xuất để tạo ra chúng cần đến năng lƣợng và các
tài nguyên hữu hạn trên hành tinh của chúng ta (Shafeeqa, Fathimath, Nala
Nala Raajje, 2009).
b. Tái sử dụng (Reuse) là dùng lại các sản phẩm hay nguyên vật liệu mà
không có sự sửa đổi đáng kể. Ví dụ nhƣ chúng chỉ cần đƣợc làm sạch hoặc sửa
chữa trƣớc khi sử dụng lại. Nhƣ vậy, thông qua tái sử dụng, một sản phẩm
đƣợc dùng lại nhiều lần do đó tuổi thọ của sản phẩm sẽ đƣợc kéo dài. Ví dụ
nhƣ sử dụng lại ly thủy tinh hay các chai nhựa và hộp thiếc đựng thức ăn và
nƣớc uống.
c. Tái chế (Recycle) khác với tái sử dụng bởi vì có sự biến đổi nhất định
về thành phần, tính chất vật lý, hóa học hay sinh học của chất thải để chuyển
hóa chúng thành sản phẩm tái chế. Tái chế hiệu quả sẽ giúp tiết kiệm vật liệu
13


Trích đoạn Nguồn phát sinh CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ GIẢM THIỂU, TÁI SỬ DỤNG, TÁI CHẾ CỦA Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thành công của mô hình 3R sở CầnThơ Kiểm định mối quan hệ giữa các biến định tính đến quyết định tham GIẢI PHÁP DÀI HẠN
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status