nghiên cứu tiềm năng và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm vùng du lịch bắc trung bộ - Pdf 31

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN QUYẾT THẮNG

NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI MỘT SỐ
TRỌNG ðIỂM VÙNG DU LỊCH BẮC TRUNG BỘ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN QUYẾT THẮNG

NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI MỘT SỐ
TRỌNG ðIỂM VÙNG DU LỊCH BẮC TRUNG BỘ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : Kinh tế phát triển
Mã số

: 62 31 05 01

Người hướng dẫn : PGS.TS. LÊ HỮU ẢNH

Tôi xin chân thành cám ơn Lãnh ñạo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
Lãnh ñạo và các Thầy/Cô trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Phát
triển Nông thôn, Viện sau ðại học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã luôn tạo
ñiều kiện, giúp ñỡ, hướng dẫn cho tôi trong suối quá trình học tập và nghiên cứu. ðặc
biệt, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Lê Hữu Ảnh và TS. Nguyễn
Văn Hóa ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo ân cần cho tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu ñề tài và hoàn chỉnh luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn ñến Lãnh ñạo Trường ðại học Công nghiệp
TP.HCM, Khoa Thương mại – Du lịch – Trường ðH Công nghiệp TP.HCM ñã luôn
ủng hộ, giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập vừa qua. Xin chân
thành cám ơn Quý Thầy/Cô, bạn bè, ñồng nghiệp cùng toàn thể những người ñã
ñóng góp ý kiến, giúp ñỡ tôi trong quá trong quá trình thu thập, tìm kiếm nguồn tài
liệu cũng như sự ủng hộ, ñộng viên của gia ñình tôi trong thời gian qua.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn !
Tác giả luận án

Nguyễn Quyết Thắng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn


1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

2

Mục tiêu nghiên cứu

3

3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

4

Những ñóng góp mới của luận án

5

Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHIÊN CỨU TIỀM
NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
1.1

6


1.2.1

1.2.3

24
32

Kinh nghiệm về nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch sinh
thái trên thế giới

1.2.2

17

32

Cơ sở thực tiễn về nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch sinh
thái ở Việt Nam

36

Những vấn ñề ñặt ra cho nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái

40

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii



ðặc ñiểm tài nguyên nhân văn Vùng du lịch Bắc Trung Bộ

50

2.1.4

Hiện trạng cơ sở vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch

51

2.2

Phương pháp nghiên cứu

56

2.2.1

Hướng tiếp cận

56

2.2.2

Phương pháp thu thập thông tin

60

2.2.3


3.1

Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh thái tại một số trọng ñiểm Vùng du
lịch Bắc Trung Bộ

3.1.1

Giới thiệu tiềm năng du lịch sinh thái Vùng du lịch Bắc Trung Bộ

3.1.2

Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh thái tại một số trọng ñiểm
Vùng du lịch Bắc Trung Bộ

3.2

73
73
73
76

Thực trạng phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng ñiểm tại Vùng
du lịch Bắc Trung Bộ

3.2.1

Công tác quy hoạch du lịch sinh thái

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..



104

3.3.7

Vốn ñầu tư cho du lịch sinh thái

105

3.3

94

ðánh giá mức ñộ khai thác tiềm năng và hiệu quả của hoạt ñộng du
lịch sinh thái tại các trọng ñiểm Vùng du lịch Bắc Trung Bộ

106

3.3.1

ðánh giá mức ñộ khai thác tiềm năng du lịch sinh thái

106

3.3.2

Hiệu quả của hoạt ñộng du lịch sinh thái

108


4.1.1

Quan ñiểm ñịnh hướng

127

4.1.2

ðịnh hướng tổng quát

127

4.1.3

ðịnh hướng phát triển tài nguyên và sản phẩm du lịch sinh thái

131

4.1.4

ðịnh hướng phát triển một số tuyến du lịch sinh thái ñặc trưng

137

4.2

Các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng ñiểm Vùng
du lịch Bắc Trung bộ

4.2.1

4.2.5

Giải pháp về công tác bảo vệ môi trường cho du lịch sinh thái

155

4.2.6

Giải pháp về vốn ñầu tư cho du lịch sinh thái

162

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

166

1

Kết luận

166

2

Kiến nghị

168

Các công trình ñã công bố có liên quan ñến luận án


DLST

Du lịch sinh thái

GDP

Tổng sản phẩm xã hội

IUCN

International Union for Conservation nature and Natural
resources - Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên thiên
nhiên Thế giới

MICE

Meeting, Incentive, Convention, Congress, Events/ Exhibition
- Hội họp, Khen thưởng, Hội nghị, Sự kiện- Triển lãm

PATA

Pacific Asian Travel Association- Hiệp hội Du lịch Châu ÁThái Bình Dương

PNUE

Programme des Nations Unies pour L’ Environment- Chương
trình Môi trường của Liên Hiệp Quốc

TCM



Scientific

and

Cultural

Organization- Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của
Liên Hiệp Quốc
UNEP

United Nations Environment Programs - Chương trình Môi
trường của Liên Hiệp Quốc

VQG

Vườn Quốc gia

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


VDLBTB

Vùng du lịch Bắc Trung Bộ

WCED

The World Commission on Environment and Development Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển


2.1

Cơ cấu kinh tế của Vùng du lịch Bắc Trung Bộ thời kỳ 2010 - 2020

2.2

Các khu vực và tài nguyên trọng ñiểm Vùng du lịch Bắc Trung Bộ

7
46

giai ñoạn từ nay ñến 2020

57

2.3

Trình tự nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu

60

2.4

Phân bố mẫu ñiều tra ở ñịa bàn nghiên cứu

62

3.1


3.6

Doanh thu du lịch sinh thái Vùng du lịch Bắc Trung Bộ từ 2005 - 2010

97

3.7

Mười thị trường khách du lịch sinh thái quốc tế hàng ñầu ñến Vùng du
lịch Bắc Trung Bộ

3.8

Số lượng cơ sở và nhân lực ñược ñào tạo ngành du lịch tại Vùng du
lịch Bắc Trung Bộ từ 2005 - 2010

3.9

103

Số dự án về du lịch sinh thái ñã và ñang triển khai tại Vùng du lịch
Bắc Trung Bộ từ năm 2006 – 2010

3.10

101

105

Bảng tổng hợp mức ñộ khai thác một số tài nguyên tự nhiên phục vụ

Danh sách các biến ñược sử dụng trong mô hình Logit

116

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ix


3.16

Kết quả ước lượng các hệ số ảnh hưởng ñến sự phát triển khách du
lịch sinh thái của mô hình Logit

3.17

Các yếu tố thành công then chốt các trọng ñiểm Vùng du lịch Bắc
Trung Bộ

3.18

120

ðánh giá các yếu tố thành công then chốt cho Vùng du lịch Bắc Trung
Bộ và các trọng ñiểm

3.19

117



4.4

Danh mục các nhóm chính sách về du lịch sinh thái cần ban hành

140

4.5

Danh mục các nguyên tắc chỉ ñạo tối thiểu cần soạn thảo

141

4.6

Danh mục các môn học bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và khai thác
hoạt ñộng du lịch sinh thái

148

4.7

Các công tác triển khai khuôn khổ quản lý

157

4.8

Nội dung tối thiểu cần triển khai trong giáo dục cộng ñồng cho du lịch


Du khách ñến từ hướng ðông Bắc Thái Lan và Lào vào các Tỉnh miền
Trung bằng ñường bộ từ năm 2000 – 2009

47

2.3

Số lượng khách sạn tại các ñịa phương Vùng du lịch Bắc Trung Bộ 2010

52

2.4

Số lượng trường phổ thông và cơ sở khám chữa bệnh các ñịa phương
Vùng du lịch Bắc Trung Bộ năm 2009

55

3.1

Số lượng khách du lịch sinh thái ñến các ñịa phương năm 2010

95

3.2

Cơ cấu khách theo giới tính và ñộ tuổi

96



3.2

ðóng góp của du lịch sinh thái ñến cảnh quan môi trường

114

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

xi


DANH MỤC SƠ ðỒ
STT

Tên sơ ñồ

Trang

1.1

Du lịch sinh thái

1.2

Mô hình của Pamela A. Wight về các nguyên tắc và giá trị du lịch sinh

10

thái bền vững

ðiểm ñánh giá khả năng thu hút và khai thác tài nguyên Tiểu vùng I

84

3.2

ðiểm giá khả năng thu hút và khai thác tài nguyên tiểu vùng II

88

3.3

Kết hợp cách xếp hạng theo phương pháp CSFs cho Vùng du lịch Bắc
Trung Bộ

124

4.1

Kênh thông tin ñến khách du lịch sinh thái

150

4.2

Thành lập Ban chỉ ñạo phát triển du lịch sinh thái theo mô hình I

151

4.3

ñặc biệt là những người có nhu cầu du lịch hướng về thiên nhiên. ðiều này ñã ñặt ra
mối quan tâm ñặc biệt trong sự phát triển hoạt ñộng du lịch của nhiều nước.
Cùng với sự nghiệp ñổi mới của ðảng và Nhà nước ta những năm qua, ngành du
lịch Việt Nam nói chung và nhiều ñịa phương nói riêng ñã có những bước phát triển
ñáng khích lệ. Ngành du lịch ñã ñóng góp trực tiếp khoảng 3,9% trong GDP của cả
nước năm 2010 (khoảng 73.800 tỷ ñồng), thu hút hơn 1,3 triệu lao ñộng trực tiếp
(WTTC, 2011) [115]. Du lịch phát triển ñã góp phần thúc ñẩy sự phát triển các ngành
kinh tế khác, nâng cao thu nhập, cải thiện phúc lợi cho nhiều vùng và ñịa phương.
Trong Quy hoạch Tổng thể Phát triển Du lịch Việt Nam thời kỳ 1995 – 2010
và Chiến lược Phát triển Du lịch Việt Nam thời kỳ 2001 – 2010, Vùng du lịch Bắc
Trung Bộ (VDLBTB) ñược xem là một trong ba vùng du lịch trọng ñiểm của cả
nước (kéo dài từ Quảng Bình ñến Quảng Ngãi) (Tổng cục Du lịch Việt Nam, 1995
và 2006) [53], [54]. Vùng ñược ñánh giá là có tiềm năng và thế mạnh ñể phát triển
hoạt ñộng du lịch, với nhiều di tích lịch sử, di tích cách mạng và nguồn tài nguyên
tự nhiên phong phú. ðặc biệt ñây là vùng du lịch có ñến bốn di sản ñược UNESCO
công nhận là di sản văn hoá và thiên nhiên thế giới. ðồng thời, là vùng có dài bờ
biển nổi tiếng sạch ñẹp trải dài qua các tỉnh trong vùng.
Thực tế trong những năm vừa qua, hoạt ñộng du lịch ở nhiều ñịa phương
trong VDLBTB rất phát triển như Thừa Thiên Huế, ðà Nẵng, Quảng Nam... Tuy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


nhiên, hoạt ñộng du lịch của vùng cho ñến nay vẫn chỉ tập trung chủ yếu vào loại
hình du lịch văn hoá. Việc ñầu tư, khai thác các loại hình DLST tuy có khởi sắc những
năm gần ñây những vẫn chưa tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của vùng. Mặc dù,
nhiều ñịa phương trong VDLBTB vẫn ñược ñánh giá là nơi có nhiều tiềm năng ñể
phát triển DLST với ñiều kiện và tài nguyên tự nhiên ña dạng và phong phú; có ñầy
ñủ các dạng ñịa hình ñược phân bố trên một không gian hẹp. Tại nhiều ñiểm tài

của hoạt ñộng du lịch v.v... Ngoài ra, nó còn ñược ñánh giá là phù hợp với thực tế
và hoàn cảnh các ñịa phương (Hiệp hội Du lịch Thừa Thiên Huế, 2006b) [18]
Xuất phát từ tiềm năng, thực trạng và tầm quan trọng nói trên của DLST ñối
với Vùng du lịch Bắc Trung Bộ. Vì vậy, tôi ñã chọn vấn ñề : "Nghiên cứu tiềm năng
và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng ñiểm Vùng du lịch
Bắc Trung Bộ" làm luận án nghiên cứu của mình.
2

Mục tiêu nghiên cứu

2.1

Mục tiêu chung
Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và tiềm năng, thực trạng phát triển

du lịch sinh thái ñể ñưa ra các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng
ñiểm Vùng du lịch Bắc Trung Bộ.
2.2

Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn ñề lý luận và thực tiễn về

nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch sinh thái.
- Nghiên cứu ñánh giá tiềm năng DLST tại các trong ñiểm du lịch của VDLBTB.
- ðánh giá tổng quát thực trạng phát triển DLST và phân tích các yếu tố chủ
yếu ảnh hưởng ñến sự phát triển DLST tại các trọng ñiểm VDLBTB.
- ðề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp chủ yếu phát triển DLST tại các
trọng ñiểm của VDLBTB.
3


chủ yếu ảnh hưởng ñến sự phát triển DLST tại các trọng ñiểm VDLBTB.
- ðề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp chủ yếu phát triển DLST tại các
trọng ñiểm của VDLBTB
* Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu DLST chủ yếu tại các trọng
ñiểm du lịch thuộc các tiểu vùng (Xem mục 2.2.1.1 và phụ lục 5), cụ thể sau:
+ Tiểu vùng 1: Quảng Bình – phía Bắc Thừa Thiên Huế (huyện Phong ðiền):
Khu vực trọng ñiểm gồm: Vườn quốc gia (VGQ) Phong Nha; Kẻ Bàng – Biển Nhật Lệ
- Cảnh Dương (Quảng Bình) và phụ cận; Khu vực Biển Cửa Tùng – Cửa Việt (Quảng
Trị) kéo dài ñến biển Phong ðiền; Quảng ðiền (Thừa Thiên Huế) và phụ cận.
+ Tiểu vùng 2: Phía Bắc Thừa Thiên Huế (từ huyện Hương Trà) - Quảng Ngãi:
gồm Khu vực biển Cảnh Dương – Lăng Cô - Bạch Mã (Thừa Thiên Huế) – Bà Nà (ðà
Nẵng) và phụ cận; Khu vực Biển Mỹ Khê - Bắc Mỹ An – Non Nước (ð.Nẵng) – Cửa
ðại – Cù lao Chàm (Quảng Nam) và phụ cận; Khu vực biển Mỹ Khê – Cửa ðại
(Quảng Ngãi) và phụ cận. Ngoài các tài nguyên trong khu vực trọng ñiểm, luận án
cũng xem xét thêm một số ñiểm tài nguyên "bổ sung" (ngoài khu vực trọng ñiểm) ñã
ñược các ñịa phương ñưa vào danh mục nhằm ñịnh hướng ñể phát triển DLST. Riêng
về các ñảo, luận án không ñi sâu xem xét hết các ñảo tại vùng mà chỉ xem xét một số
ñảo trong khu vực trọng ñiểm ñã ñược ñưa vào khai thác một phần hoặc ñược ñưa vào
chủ trương ñầu tư phát triển DLST tại các ñịa phương VDLBTB.
* Về thời gian:
- Thu thập các tài liệu thứ cấp và sơ cấp về tiềm năng và thực trạng phát triển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


du lịch sinh thái ñược thu thập chủ yếu trong giai ñoạn 2005 – 2010. Một số tài liệu
sơ cấp ñược thu thập ñến ñầu năm 2011.
- Các nội dung ñịnh hướng và một số giải pháp phát triển du lịch sinh thái
tại một số trọng ñiểm VDLBTB ñược ñề xuất cho giai ñoạn ñến năm 2020.


5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG
VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
1.1

Một số vấn ñề lý luận về nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch sinh thái

1.1.1 Một số vấn ñề lý luận cơ bản về du lịch
Trước khi ñi tìm hiểu một số vấn ñề lý luận cơ bản về du lịch, chúng ta ñi
xem xét khái quát quá trình phát triển của hoạt ñộng du lich.
1.1.1.1 Khái quát quá trình phát triển của hoạt ñộng du lịch
Ngày nay, du lịch ñã thực sự trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ
biến ở nhiều quốc gia, trong ñó có Việt Nam. Lịch sử du lịch có nhiều bước thăng
trầm, cả sự thành công và thất bại. Nhìn chung tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công
nghiệp ñều có ảnh hưởng tích cực ñến du lịch; Chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh, ñói
kém… là những lý do cơ bản kìm hãm sự phát triển du lịch.
Nhiều học giả cho rằng: hoạt ñộng du lịch chỉ có thể hình thành khi xã hội ñã
bước ra khỏi giai ñoạn hái lượm, khả năng tích luỹ lương ăn là một trong những yếu
tố rất quan trọng cho việc tạo ra nhu cầu du lịch theo nghĩa sơ ñẳng nhất (Nguyễn
Văn Hóa, 2008a) [19, 13]. ðến thời kỳ Trung ñại, hoạt ñộng du lịch có những lúc
phát triển nhanh nhưng có những giai ñoạn bị chững lại do ảnh hưởng của những
cuộc chiến tranh liên miên. Cho ñến những chuyến viễn du dài ngày ñầu tiên của
loài người, mà ñiển hình là cuộc hành trình của Marco Polo, Christopher Columbus,
Vassco de Gama… ñã thực sự mở ra một giai ñoạn mới cho hoạt ñộng này. Cùng với
sự phát triển của nền kinh tế thế giới ở thời kỳ sau ñó, ñặc biệt là sự ra ñời những phát
minh có ý nghĩa nhảy vọt về giao thông vận tải như ñầu máy hơi nước do James Watt

2008

2009

2010

2010

1. Châu Âu

385,6

439,4

485,2

461,5

476,6

50,7

2. Châu Á-TBD

110,1

153,6

184,1


49,4

5,2

5. Trung ðông

24,1

36,3

55,2

52,9

60,3

6,4

674,5

798,0

916,7

881,9

939,9

100,0


cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của
họ hay ngoài nước họ với mục ñịch hoà bình. Nơi họ ñến lưu trú không phải là nơi làm
việc của họ” (dẫn theo Trương Sỹ Quý và Hà Quang Thơ, 1998) [33, 7]. Còn tại Hội
nghị quốc tế về thống kê du lịch ở Otawa, Canada 6/1991: “Du lịch là hoạt ñộng của con
người ñi tới một nơi ngoài môi trường thường xuyên (nơi ở thường xuyên của mình)
trong một khoảng thời gian ít hơn khoảng thời gian ñã ñựơc các tổ chức du lịch quy ñịnh
trước, mục ñích của chuyến ñi không phải là ñể tiến hành các hoạt ñộng kiếm tiền trong
phạm vi vùng tới thăm” (dẫn theo Nguyễn Văn ðính và Trần Thị Minh Hòa, 2006)[9].
Nhìn chung: Có nhiều khái niệm về du lịch, tuy nhiên ñể phản ánh mối
quan hệ bản chất bên trong làm cơ sở cho việc nghiên cứu, có thể hiểu một cách
khái quát khái niệm du lịch như sau “Du lịch là tổng thể những hiện tượng, mối quan
hệ phát sinh từ sự tác ñộng qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, những nhà kinh doanh
du lịch, chính quyền sở tại và cộng ñồng cư dân ñịa phương trong quá trình thu hút và
lưu giữ khách du lịch” (Trương Sỹ Quý và Hà Quang Thơ, 1998) [33, 12].
1.1.1.3 Các loại hình du lịch
Trong hoạt ñộng du lịch, tùy theo ñối tượng, mục ñích chuyến ñi của du khách
hay dựa vào ñặc ñiểm ñịa lý ñiểm du lịch hoặc các tiêu chí khác; người ta thường chia
du lịch thành nhiều loại hình cụ thể như:
- Theo mục ñích chuyến ñi: Người ta thường ta phân chia:
+ Du lịch thuần túy: du lịch tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng; du lịch sinh thái;
du lịch khám phá …
+ Du lịch kết hợp: du lịch tôn giáo; du lịch nghiên cứu học tập; du lịch hội
nghị, hội thảo; du lịch kinh doanh; du lịch chữa bệnh …
- Phân chia theo ñặc ñiểm ñịa lý của ñiểm du lịch: du lịch biển; du lịch núi;
du lịch ñô thị; du lịch nông thôn ...
- Phân loại theo lãnh thổ: du lịch quốc tế ñến – inbound tourist; du lịch quốc
tế ñi – outbound tourist; du lịch nội ñịa…
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8

lịch và tham quan có trách nhiệm với môi trường tại những vùng còn tương ñối
nguyên sơ ñể thưởng thức và hiểu biết thiên nhiên (có kèm theo các ñặc trưng văn
hoá - quá khứ cũng như hiện tại) có hỗ trợ ñối với bảo tồn, giảm thiểu tác ñộng từ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


du khách, ñóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của nhân dân ñịa
phương” (IUCN, 1998; TIES, 2010) [52], [112].
Trong hội thảo xây dựng chiến lược quốc gia về phát triển du lịch sinh thái
tháng 9/1999, các chuyên gia ñã thống nhất và ñưa ra ñịnh nghĩa về DLST cho Việt
Nam như sau “Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hoá bản
ñịa, có tính giáo dục môi trường và ñóng góp vào các nỗ lực bảo tồn và phát triển bền
vững với sự tham gia tích cực của cộng ñồng ñịa phương” (Lê Văn Lanh, 2000) [25].
DL thiên
nhiên

Hỗ trợ bảo
tồn

Du lịch
Sinh
Thái

DL có GD môi
trường

Quản lý
bền vững

- Thứ hai: Hoạt ñộng DLST ñem lại lợi ích về kinh tế xã hội cho cộng ñồng;
góp phần nâng cao thu nhập, xóa ñói giảm nghèo, tạo thêm công ăn việc làm cho
người dân ñịa phương; ñóng góp vào sự tiến bộ, chăm sóc sức khỏe và phúc lợi
công cộng cho cư dân nơi có tổ chức các loại hình hay chương trình DLST.
ðối với một hoạt ñộng du lịch nếu chỉ dựa vào hai ñặc trưng trên thì ñược gọi là
du lịch dựa vào tự nhiên, du lịch ñại chúng (mass tourism) chưa phải là DLST.
- Thứ ba: Các tổ chức cung ứng, các ñơn vị doanh nghiệp du lịch, cơ quan
quản lý nguồn tài nguyên, cư dân ñịa phương và khách du lịch tham gia vào DLST phải
có trách nhiệm tích cực thực hiện các giải pháp về bảo vệ môi trường, giảm thiểu các tác
ñộng tiêu cực của du lịch ñối với môi trường và văn hóa.
- Thứ tư: Các chương trình hoạt ñộng cần có giảng giải về môi trường và
văn hóa ñịa phương của vùng ñể làm tăng kiến thức của du khách. Có giáo dục môi
trường cho các ñối tường: cơ quan quản lý, doanh nghiệp và cộng ñồng ñịa phương.
- Thứ năm: Cần có các phương tiện chuyên biệt và việc sắp xếp ñể hỗ trợ
các chương trình hoạt ñộng DLST như các trung tâm thông tin, diễn giải môi trường
ñường mòn tự nhiên, các tài liệu in ấn về DLST v.v...
- Thứ sáu: DLST ñòi hỏi các tài nguyên thiên nhiên và văn hóa của ñiểm tới
thăm thường xuyên ñược nghiên cứu và giám sát. Các hướng dẫn viên ñóng vai trò
là người trung gian giữa thiên nhiên, cộng ñồng của vùng và khách du lịch; ngoài
việc hướng dẫn giới thiệu, họ còn có vai trò giám sát các hoạt ñộng của du khách.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status