TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT TINH BỘT CÔNG XUẤT 3000M3/NGÀY ĐÊM. - Pdf 33

Tiểu luận môn
ĐỀ TÀI
Thành viên nhóm

Nguyễn Thị Diệu

Nguyễn Thị Thùy Dương

Nguyễn Thị Hồng Thúy
Tổng Quan Về Ngành Sản Xuất Bột Mì

Tinh bột khoai mì là thực phẩm cho hơn 500
triệu người trên Thế Giới (theo Cock,1985;
Jackson & Jackson, 1990) được các nước trên
Thế Giới sản xuất và xuất khẩu. Brazil sản xuất
khoảng 25 triệu tấn /năm. Nigeria, Indonesia và
Thái Lan cũng sản xuất một lượng lớn để xuất
khẩu (CAIJ,1993). Châu Phi sản xuất khoảng
85,2 triệu tấn năm 1997, Châu Á 48,6 triệu tấn
và 32,4 triệu tấn do Mỹ La Tinh và Caribbean
sản xuất
Cấu tạo củ khoai mì
Phân loại khoai mì

Khoai mì đắng (Manihot palmata Manihot
aipr Pohl): Hàm lượng HCN hơn 50mg /kg
củ Khoai mì đắng có thành phần tinh bột
cao

Khoai mì ngọt (Manihot aipr hay Manihot
utilissima Pohl): Hàm lương HCN nhỏ hơn

4 BOD5 mg/l 3900 50
5 SS mg/l 1200 100
6 Tổng Nitơ mg/l 250 6
7 Tổng phốt pho mg/l 40 6
8 CN
-
mg/l 12.5 0.1
PAC,
NaOH
Nước thải
Mủ được vớt đem bán làm
keo dán
Máy thổi khí
Hầm bơm
Hồ lắng mủ
Bể phản ứng
Bể UASB
Hồ kỵ khí
Hồ hiếu khí
Hồ xử lý bổ sung - lắng
Bểphản ứng
Bể lắng
Bể khử
trùng
Hồ tùy tiện
Bể lắng
Vận chuyển đến
bãi rác
Bể nén bùn
Sân phơi bùn

Bể thu gom
Bể trung hòa pH =
6,5-7,5
Bể Lọc Sinh Học
Bể lắng 2
Bể khử trùng
Nước sau xử lí
Bể nén bùn
Đá vôi
Bể axít hóa (2 ngày)
Bể lắng cát
Phương án 2.

Ưu điểm:

Có khả năng khử được CN- cao.

Loại bỏ được các vi sinh vật gây bệnh.

Nhược điểm:

Chi phí đầu tư cao.

Trong trường hợp xấu việc thay thế lớp vật
liệu đệm trong bể sinh học tốn nhiều thời
gian và chi phí.

Việc tạo thành màng VSV ở bể sinh học
lâu đòi hỏi thời gian khởi động lâu hơn
nước rửa nước thải chế biến

dụng
Nguồn tiếp nhận
Phương Án 3

Ưu điểm:

Thời gian khởi động ngắn, việc kiếm bùn hoạt
tính để khởi động dễ dàng và sẵn có.

Hiệu quả xử lý sinh học cao.

Có thể tận dụng được lượng tinh bột thất thoát,
tận dụng được lượng khí CH4 làm năng lượng.

Nhược điểm:

Chi phí vận hành lớn.

Diện tích xây dựng lớn.

Vận hành đòi hỏi kỹ thuật cao
Bùn tuần hoàn
Bể UASB
5
Đường dẫn nước
1
Song chắn rác
Bể lắng cát
3
Bể axit hóa

10
Sân phơi cát
Đường dẫn khí
2
+500
TÍNH TOÁN CÁC HẠNG MỤC CÔNG
TRÌNH

Song chắn rác

Nhiệm vụ:

Song chắn rác có nhiệm vụ giữ lại các tạp
chất thô có kích thước lớn như rác, vỏ
khoai mì….

Song chắn rác được chế tạo từ các thanh
kim loại và đặt dưới đường chảy của nước
thải theo phương thẳng đứng.
Tính toán:

Lưu lượng thiết kế: Q
tb
= 3000 m
3
/ngày =
125 m
3
/h.


1
0.035
0.43 0.4
0.32 0.25
kt
s
kt
Q
v
B h
v
=
×
= = >
×
Tổn thất áp lực qua song chắn
4
4
3
3
0
0.008
sin 1.79 sin 60 0,62
0,016
S
b
ξ β α
 
 
= × × = × × =

1
0.35 0.25
0.14
2 20 2 20
s
B B
l m
tg tg


= = =
× ×
1
2
0.14
0.07
2 2
l
l m= = =

Chiều dài xây dựng

L =l
1
+l
2
+1.5 =0.14+0.07+1.5 =1.71(m) lấy
1.7 (m)

Chiều cao xây dựng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status