Tình hình hoạt động tín dụng và một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vĩnh Thạnh Thành phố Cần Thơ - Pdf 35

GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
i

T
T
R


N
NT
T
H
H
Ơ
ƠK
K
H
H
O
O
A
AK
K
I
I
N
N
H


K
K
I
I
N
N
H
HD
D
O
O
A
A
N
N
H
H-------  -------

H
H
I
I


P
P-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. TRƯƠNG HOÀ BÌNH NGÔ THANH NHƯ NGUYỆT
MSSV: 4043447
Lớp: Tài chính 2 – K30 Cần Thơ – 2008

GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
ii

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày …. tháng …. năm 2008
Sinh viên thực hiện

Ngô Thanh Như Nguyệt


Ngô Thanh Như Nguyệt
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………..…………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày …. tháng …. năm 2008

Giáo viên hướng dẫn
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
vi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

…………………………………………..…………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

2. 3. 2. Tại sao phải bảo đảm tín dụng....................................................... 9
2. 3. 3. Những thuộc tính của bảo đảm tín dụng ........................................ 9
2. 3. 4. Các hình thức bảo đảm tín dụng .................................................... 10
2. 3. 5. Các biện pháp bảo đảm tiền vay .................................................... 11
2. 3. 6. Quan hệ giữa rủi ro và bảo đảm tín dụng....................................... 11
2. 4. Qui trình cho vay .. ............................................................................... 11
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
viii
2. 5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng ......... 16
Chương 3: GIỚI THIỆU NHNo & PTNT HUYỆN VĨNH THẠNH........ 17
3. 1. Sơ lược tình hình, đặc điểm kinh tế xã hội huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần
Thơ .............................. ............................................................................... 17
3. 1. 1. Vị trí địa lý kinh tế ........................................................................ 17
3. 1. 2. Dân số .......... ............................................................................... 17
3. 1. 3. Đặc điểm kinh tế ........................................................................... 18
3. 2. Quá trình hình thành và phát triển NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh thành
phố Cần Thơ................. ............................................................................... 19
3. 2. 1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 19
3. 2. 2. Chức năng, lĩnh vực hoạt động...................................................... 20
3. 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................. 21
3. 3. 1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 21
3. 3. 2. Chức năng của bộ máy quản lý ..................................................... 21
3. 3. 3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng qua 3 năm ............................. 23
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT
HUYỆN VĨNH THẠNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ ................................. 25
4. 1. Phân tích tình hình huy động vốn.......................................................... 25
4. 1. 1. Tiền gửi các tổ chức kinh tế .......................................................... 29
4. 1. 2. Tiền gửi tiết kiệm .......................................................................... 30
4. 2. Nguyên nhân phát sinh ảnh hưởng đến công tác huy động vốn ............. 32

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 77

GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
x
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh qua 3
năm 2005, 2006, 2007 .... ............................................................................. 23
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng ................................................... 25
Bảng 3: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh
thành phố Cần Thơ ......... ............................................................................. 28
Bảng 4: Tình hình tiền gửi tiết kiệm ............................................................. 31
Bảng 5: Tình hình Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ......................... 33
Bảng 6: Tình hình Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ....................... 37
Bảng 7: Tình hình Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng ........................... 40
Bảng 8: Tình hình Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ......................... 42
Bảng 9: Tình hình Doanh số dư nợ theo thời hạn tín dụng ............................ 44
Bảng 10: Tình hình Doanh số dư nợ theo thành phần kinh tế ........................ 46
Bảng 11:Bảng tổng hợp Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng .......................... 49
Bảng 12: Bảng tổng hợp Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ....................... 51
Bảng 13: Chỉ tiêu Vòng quay vốn tín dụng và Nợ quá hạn trên Dư nợ của NHNo &
PTNT huyện Vĩnh Thạnh ............................................................................ 55
Bảng 14: Doanh số thu nợ trên Doanh số cho vay ........................................ 56
Bảng 15: Chỉ tiêu Dư nợ trên Tổng nguồn vốn huy động .............................. 57
Bảng 16: Chỉ tiêu Vốn huy động trên Tổng nguồn vốn ................................ 57
Bảng 17: Chỉ tiêu Lợi nhuận trên Doanh thu ................................................ 58
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
xi

- NHTM: Ngân hàng thương mại.
- NHNN: Ngân hàng nhà nước
- CNH-HĐH: Công nghiệp hoá-hiện đại hoá
- XHCN: Xã hội chủ nghĩa
- NXB: Nhà xuất bản
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
1
Chương 1

GIỚI THIỆU

1. 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam là một nước nông nghiệp có khoảng 75% dân số sống tập trung ở
khu vực nông thôn và chiếm gần 20% tổng thu nhập quốc dân. Cho nên có thể nói
rằng nông nghiệp nước ta vẫn luôn là mặt trận hàng đầu, có tầm quan trọng chiến
lược. Ổn định sản xuất nông nghiệp, ổn định cuộc sống nông thôn, tăng thu nhập
cho nông dân có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của đất nước. Chính vì lẽ đó
mà chủ trương phát triển nông nghiệp, nông thôn là một trong những vấn đề luôn
được Đảng và Nhà nước quan tâm, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay nhằm từng
bước cải thiện bộ mặt nông thôn Việt Nam trong tiến trình thực hiện công nghiệp
hoá, hiện đại hóa đất nước.
Một trong những trở ngại lớn nhất trong việc phát triển nông nghiệp, nông thôn
của cả nước nói chung và huyện Vĩnh Thạnh nói riêng là vấn đề về vốn. Nhu cầu
vốn vào cây trồng vật nuôi, đặc biệt đối với cây lúa mỗi khi vào vụ. Từ khi Quyết
định 67/1999/QĐ – TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ban hành ngày 30/3/1999 về “
Một số chính sách tín dụng Ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông
thôn” thì công tác Ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nông dân
đã thực sự khởi sắc và có bước ngoặt mới, nó tạo đà phấn khởi cho cả phía Ngân
hàng mà đặc biệt là hệ thống NHNo Việt Nam và cho cả người nông dân lâu nay

Thạnh qua 3 năm 2005, 2006, 2007 đề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1. 2. 2. Mục tiêu cụ thể: Tập trung phân tích:
- Tình hình huy động vốn của Ngân hàng từ 2005 – 2007.
- Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.
- Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.
- Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.
- Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.
Trên cơ sở phân tích, rút ra những mặt đạt được và không đạt được cũng như
tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến những mặt hạn chế đó. Từ đó, đề ra một
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
3
số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng để
ngân hàng ngày càng vững mạnh và phát triển.
1. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
1. 3. 1. Phương pháp thu thập số liệu.
Thu thập số liệu sơ cấp: từ NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh về doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ quá hạn, kết quả hoạt động của ngân hàng
qua 3 năm (2005-2007) và định hướng phát triển của Ngân hàng năm 2008.
1. 3. 2. Phương pháp phân tích.
1. 3. 2.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ
giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y
1
- y
o

Trong đó:
y

và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện
pháp khắc phục.
1. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1. 4. 1. Phạm vi về thời gian: số liệu sử dụng để phân tích là số liệu thu thập
trong 3 năm từ năm 2005 đến năm 2007.
1. 4. 2. Phạm vi về không gian: luận văn được thực hiện tại NHNo & PTNT
huyện Vĩnh Thạnh, Thành phố Cần Thơ.
1. 4. 3. Phạm vi về nội dung: luận văn gồm có 6 chương như sau:
- Chương 1: Giới thiệu
- Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Giới thiệu NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh Thành phố Cần
Thơ.
- Chương 4: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT huyện Vĩnh
Thạnh Thành phố Cần Thơ..
- Chương 5: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo &
PTNT huyện Vĩnh Thạnh Thành phố Cần Thơ.
- Chương 6: Kết luận và kiến nghị .
Do thời gian thực tập có hạn và sự hạn chế về mặt tiếp xúc, cho nên có những
lý thuyết đã được tiếp thu và lần đầu đem vào thực tế có nhiều sự khác biệt và kinh
nghiệm bản thân không đủ để bù đắp. Đề tài hình thành và có những hạn chế nhất
định, kính mong được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của quý thầy cô, anh chị và
các bạn. GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
5
Chương 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại,
dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản
xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên
liệu,…
- Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho các ngân
hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng
và các định chế tài chính khác.
- Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng
như mua sắm các vật dụng đắt tiền, các khoản cho vay để trang trải các chi phí
thông thường của đời sồng thông qua phát hành thẻ tín dụng.
- Cho thuê: cho thuê của các định chế tài chính bao gồm hai loại: cho
thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động
sản, trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị.
2. 2. 2. Thời hạn cho vay:
Theo căn cứ này cho vay được chia ra làm 3 loại:
- Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và
được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: Theo qui định hiện nay NHNN Việt Nam, cho
vay trung hạn có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm.
Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự
án mới có qui mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp, chủ yếu
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
7
cho vay trung hạn để đầu tư vào các đối tượng sau: máy cày, máy bơm nước, xây
dựng các vườn cây công nghiệp như cà phê, điều,…

8
dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển hoặc phương án sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và đời sống.
2. 2. 4. Xuất xứ tín dụng:
Dựa vào căn cứ này, cho vay chia làm hai loại:
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu
cầu, đồng thời người đi vay hoàn trả nợ trực tiếp cho ngân hàng.
Hình 1: Sơ đồ cho vay trực tiếp:
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thong qua việc
mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
Mô hình cho vay gián tiếp được thực hiện như sau:
Hình 2: Sơ đồ cho vay gián tiếp: Các NHTM cho vay gián tiếp theo các loại sau:
- Chiết khấu thương mại (discount).
- Mua các phiếu bán hàng (dealer paper) tiêu dùng và máy móc nông nghiệp
trả góp.

nợ thứ nhất không thanh toán được.
- Các nguồn thu nợ thứ nhất này thể hiện dưới hình thức lưu chuyển tiền tệ
của người đi vay. Trong hoạt động kinh doanh có muôn ngàn lý do dẫn đến nguồn
thu nợ thứ nhất không thực hiện được, nếu không có một nguồn bổ sung thì tất yếu
ngân hàng sẽ gặp rủi ro tín dụng. Vì vậy để bảo vệ lợi ích của mình, ngân hàng
thường xuyên yêu cầu người đi vay phải có các bảo đảm cần thiết, ngoại trừ những
khách hàng hoạt động tốt và có quan hệ tín dụng thườn xuyên.
2. 3. 3. Những thuộc tính của bảo đảm tín dụng:
- Giá trị của vật bảo đảm hoàn toàn được xác định và ổn định trong thời gian
dài nhằm tránh mất giá.
- Vật bảo đảm tín dụng phải có tính chuyển nhượng.
- Vật bảo đảm tín dụng phải có sẵn thị trường tiêu thụ.
- Vật bảo đảm tín dụng phải có một chứng từ sở hữu nguồn gốc hợp pháp.
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
10

Tại NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh tài sản dùng làm vật bảo đảm phải đáp
ứng đủ bốn yêu cầu sau:
- Thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng của khách hàng vay hoặc bên
bảo lãnh.
- Thuộc loại tài sản được phép giao dịch: là các loại tài sản mà pháp luật cho
phép hoặc không cấm mua, bán, tặng, cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố, thế
chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác.
- Không có tranh chấp tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
- Phải mua bảo hiểm cho tài sản bảo đảm nếu pháp luật có qui định.
Ngoài các điều kiện nêu trên, ngân hàng còn xem xét thêm các điều kiện sau đối
với tài sản bảo đảm:
- Tính dễ chuyển nhượng nhằm bảo đảm khả năng thu nợ nhanh, gọn.
- Tính chóng hỏng, giảm giá trị nhanh theo thời gian.

không có bảo đảm bằng tài sản.
+ Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo qui định của chính phủ,
của NHNN Việt Nam.
2. 3. 6. Quan hệ giữa rủi ro và bảo đảm tín dụng:
Trong thời gian qua, các NHTM Việt Nam chỉ áp dụng một vài loại tài sản
bảo đảm, trong đó chủ yếu là nhà ở và quyền sử dụng đất. Vì vậy, đôi lúc diễn đạt về
bảo đảm tín dụng người ta thường dùng từ thế chấp tài sản. Trong nền kinh tế thị
trường, tính chất hoạt động của các doanh nghiệp hết sức đa dạng, do đó để đạt được
mục tiêu phát triển là mở rộng tín dụng gắn với hạn chế rủi ro đòi hỏi ngân hàng
phải sử dụng đồng thời nhiều loại tài sản bảo đảm và hình thức bảo đảm; vận dụng
nó thích ứng với điều kiện của mỗi một khách hàng.
Trong kinh doanh cũng như ở chiến trường, ở đâu là điểm nóng thì ở đó phải
có những tuyến phòng thủ chắc chắn, dàn trải đều cho tất cả các mặt trận không phải
là chiến lược tối ưu. Tương tự, đối với khách hàng và loại cho vay có rủi ro cao thì
áp dụng các loại bảo đảm có rủi ro thấp và ngược lại.
2. 4. QUI TRÌNH CHO VAY
Qui trình nghiệp vụ cho vay tại Ngân hàng chỉ mang tính định hướng tổng
quát và cơ bản, tùy thuộc vào từng món vay cụ thể mà cán bộ tín dụng có hướng xử
lý riêng. Tuy nhiên, qui trình cho vay tổng quát của chi nhánh bao gồm:
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
12
 Hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn.
 Điều tra, thu thập, tổng hợp các thông tin về khách hàng và phương án
vay vốn.
 Phân tích - thẩm định khách hàng và phương án vay vốn.
 Quyết định cho vay.
 Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ cho vay và hồ sơ tài sản đảm bảo.
 Phát tiền vay.
 Giám sát khách hàng sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro.


Hình 3: Quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ

Hướng dẫn khách hàng về điều kiện
tín dụng và hồ sơ vay vốn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status