Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ưu đãi tại quỹ bảo vệ môi trường việt nam - Pdf 37

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------

NGUYỄN HẢI ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ƢU ĐÃI TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HẢI ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ƢU ĐÃI TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ VÂN ANH

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

1.4.2. Bài học cho Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam ...... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨUError!

Bookmark

not

defined.
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phương pháp tính toán số liệu ................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Phương pháp phân tích ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Mô hình SWOT ........................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ƢU ĐÃI TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAMError! Bookmark not
defined.
3.1. Giới thiệu về Quỹ Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam ............... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................... Error! Bookmark not defined.


3.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và điều hành........ Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Quỹ................................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Tổng quan về hoạt động cho vay ƣu đãi tại Quỹ Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam .. Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Những quy định về hoạt động cho vay ưu đãi ........ Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Hoạt động cho vay ưu đãi ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ưu đãi Error! Bookmark not
defined.
3.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ƣu đãi tại Quỹ Bảo vệ

4.2.6. Tăng cường công cụ quản lý và phòng ngừa rủi ro tín dụngError! Bookmark not
defined.
4.2.7. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ...................... Error! Bookmark not defined.
4.2.8. Một số giải pháp khác .............................................. Error! Bookmark not defined.
4.3. Một số kiến nghị ................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ....................... Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Kiến nghị với Chính phủ ......................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 7


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Phát triển bền vững đi đôi với bảo vệ môi trường vừa là mục tiêu, vừa là
nguyên tắc trong quá trình phát triển của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Không
nằm ngoài xu thế này, Đại hội lần thứ XI Đảng ta đã xác định rõ “Phát triển kinh
tế - xã hội phải luôn coi trọng bảo vệ và cải thiện môi trường, chủ động ứng phó với
biến đổi khí hậu; những thành quả đạt được từ phát triển kinh tế - xã hội sẽ phải
được dành một phần xứng đáng cho mục tiêu môi trường, cải thiện và nâng cao chất
lượng môi trường”.
Việt Nam đang trên đà phát triển và đã thành công trong nhiều lĩnh vực, giữ
vững ổn định về chính trị, phát triển kinh tế - xã hội nâng cao đời sống của người
dân. Cùng với sự phát triển đó, Việt Nam đang trở thành một trong những nước
chịu ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; nhiều vùng, nhiều địa
phương và khu dân cư đang trở thành các điểm nóng về ô nhiễm môi trường. Một
trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm
trọng là do các doanh nghiệp thiếu nguồn vốn đầu tư cho công tác bảo vệ môi
trường. Vì vậy, nhằm tạo ra những cơ chế mới về hỗ trợ tài chính cho các hoạt động
bảo vệ môi trường trên phạm vi cả nước, ngày 26/6/2002 Thủ tướng Chính phủ đã

Một số câu hỏi nghiên cứu:
- Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ưu đãi của Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam trong thời gian vừa qua đã đạt được những kết quả gì?
- Những hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ưu
đãi của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và nguyên nhân của những hạn chế này là
gì?
- Các giải pháp để tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay ưu đãi của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam trong thời gian tới như thế nào?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu: Vận dụng những cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng
và rủi ro về tín dụng để đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay ưu đãi tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.

2


Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản
trị rủi ro tín dụng tại Quỹ Bảo vệ môi trường.
- Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ưu đãi
tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam giai đoạn 2010-2014. Từ đó, đưa ra những
hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng và nguyên nhân của những hạn chế này.
- Đề xuất một số giải pháp để tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay ưu đãi tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay ưu đãi của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Các số liệu nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay ưu đãi của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam được cập
nhật từ năm 2010 đến năm 2014.

tài chính để tìm hiểu và tham khảo.
* Luận án Tiến sỹ của Nghiên cứu sinh Nguyễn Tuấn Anh về “Quản trị rủi
ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”,
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2012.
- Luận án đã đưa ra các dấu hiệu cơ bản để nhận biết rủi ro tín dụng, bao
gồm nhóm các dấu hiệu phát hiện và cảnh báo sớm rủi ro và nhóm các yếu tố nhận
diện rủi ro, cũng như cách đo lường rủi ro tín dụng.
- Luận án đề xuất mô hình đo lường rủi ro, qua đó xây dựng hệ thống chấm
điểm và xếp hạng khách hàng theo chuẩn mực quốc tế, đưa ra một hệ thống đầy đủ
các tiêu chí định tính và định lượng để đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của
các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam.
- Luận án đã chỉ ra nhiều hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng của Agribank
như: Mô hình quản trị rủi ro còn nhiều lạc hậu; cơ cấu vốn chủ sở hữu thấp; Hệ
thống đánh giá chấm điểm khách hàng chưa đánh giá đúng khả năng khách hàng và
còn mang tính hình thức; Công tác phân loại nợ chưa thực hiện đầy đủ, việc trích
lập dự phòng rủi ro chưa thực sự hoàn hảo.

4


- Luận án đã đưa ra khuyến nghị về tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của
Agribank cũng như đề xuất nhấn mạnh Agribank cần phải nhanh chóng thay đổi mô
hình quản trị rủi ro tín dụng, thành lập Ủy ban quản trị rủi ro, phân công lại chức
năng nhiêm vụ của từng đơn vị, xây dựng hệ thống cảnh báo theo chuẩn quốc tế.
* Luận văn Thạc sỹ của tác giả Nguyễn Ngọc Lý về “Quản lý rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Thái Nguyên”, Trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2012. Luận văn đã đi sâu nghiên
cứu những bất cập tồn tại của VPBank – Chi nhánh Thái Nguyên như tỷ lệ nợ quá
hạn và nợ xấu duy trì ở mức cao. Từ đó đưa ra các giải pháp để hạn chế RRTD.
Luận văn đã đưa ra một số giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại

vay có vấn đề, hạn chế thấp nhất tổn thất cho ngân hàng.
+ Hoàn thiện các công cụ đo lường rủi ro tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng.
- Hoàn thiện hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng: hệ thống xếp hạng
rủi ro doanh nghiệp, đánh giá dựa trên các nguồn thông tin khác nhau và cần đảm
bảo sự chính xác của thông tin khi đánh giá.
- Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng cho cán bộ quản trị và các bộ tác
nghiệp tại Ngân hàng.
* Luận văn Thạc sỹ của tác giả Nguyễn Quang Huy về “Quản trị rủi ro tín
dụng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”, Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội, năm 2014. Luận văn đã đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng về phương diện thiết lập cơ cấu tổ chức, chỉ tiêu, giới hạn rủi ro tín dụng, …
và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro như sau:
- Nâng cao công tác kiểm tra và giám sát tín dụng nhằm hỗ trợ cho việc nhận
biết rủi ro tín dụng: cần thường xuyên kiểm tra, trong và sau khi cho vay, xây dựng
hệ thống cảnh báo sớm và giám sát tổng thể danh mục tín dụng.
- Xây dựng chính sách tín dụng, các quy chế, quy trình hiệu quả: các chính
sách và quy trình tín dụng cần phải được lập một cách rõ ràng, thống nhất với thông
lệ và quy định của Nhà nước.
- Thực hiện cơ cấu lại danh mục tín dụng và đa dạng hóa khách hàng nhằm
phòng ngừa và kiểm soát rủi ro.
- Nâng cao công tác phòng ngừa, kiểm soát rủi ro: siết chặt quy định về điều
kiện và định giá tài sản bảo đảm, hạn chế nhận tài sản có tính thanh khoản thấp,…

6


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Nguyễn Tuấn Anh, 2012. Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông

Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Thái Nguyên. Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.

7.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2010. Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro cho vay trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô
nhỏ, Thông tư số 15/2010/TT-NHNN ngày 16/06/2010.

8.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2005. Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng,
Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005.

9.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2007. Sửa đổi bổ sung một số điều ban hành
theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005, Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007.

7


10.

Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2010. Luật các tổ chức
tín dụng, Số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010.

11.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status