Nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động của công ty điện thoại Hà Nội - Pdf 38

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong điều kiện Việt Nam gấp rút đàm phán để gia nhập WTO vào tháng
12/2005. Đây là một vận hội lớn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và nền th-
ơng mại nói riêng nhng sự hội nhập với tổ chức thơng mại quốc tế cũng đặt ra
rất nhiều thách thức. Những đe doạ là không nhỏ, đối với ngành dịch vụ nh
công ty Điện thoại Hà Nội 2. Trong bối cảnh đất nớc đang mở cửa, những
ngành dịch vụ xa nay vẫn đợc độc quyền sẽ không còn độc quyền nữa. Đặc biệt
là dịch vụ bu chính viễn thông, một ngành mới có sự phát triển mạnh trong
những năm gần đây. Sự phát triển này đòi hỏi phải có sự đầu t lớn cả về vốn và
nhân lực có trình độ cao. Mà cả 2 nguồn lực này chúng ta đều yếu hơn những n-
ớc có nền kinh tế phát triển hơn chúng ta. Chính vì vậy phát triển nguồn nhân
lực có trình độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ có trình độ cao là hết sức cần
thiết. Bằng những giải pháp cấp thiết cần đợc thực thi đúng hớng và chính sách.
Nâng cao trình độ ngời lao động trong Công ty chính là phải đào tạo đội ngũ lao
động có đạt đợc những trình độ nhất định. Đồng thời phải có chính sách tuyển
dụng, sử dụng, trả lơng phù hợp nhằm giữ đợc những ngời có trình độ năng lực
cao làm việc lâu dài cho công ty cũng nh để thu hút đợc những ngời có trình độ
cao trong nớc cũng nh nớc ngài làm việc cho công ty là một vấn đề rất phức tạp
cần đợc nghiên cứu khoa học, tỉ mỉ. Có nh vậy mới đa ra đợc những quyết sách
về QTNL phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp.
Sử dụng hiệu quả đội ngũ nhân lực dồi dào với trình độ và năng suất lao
động cao sẽ là một nhân tố tích cực tăng cờng sức cạnh tranh của công ty.
Tuy nhiên để công ty có thể phát triển bền vững nhiều giải pháp đang đợc
thực hiện. Đặc biệt quản trị nhân lực là một vấn đề then chốt cho sự tồn tại và
phát triển của công ty trong tơng lai.
Chính vì vậy tôi chọn đề tài: "Nâng cao hiệu quả sử dụng ngời lao động
của công ty điện thoại Hà Nội".
Chuyên đề gồm 4 chơng:
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
1

Tổng công ty bu chính viễn thông Việt Nam. Một Tổng công ty Nhà nớc hoạt
động trong lĩnh vực bu chính - viễn thông hàng đầu của Việt Nam và có uy tín
trong khu vực. Nghành bu chính - viễn thông là ngành đợc đánh giá là ngành
kinh tế mũi nhọn của đất nớc. Đợc Nhà nớc đầu t phát triển có công nghệ và
trình độ ngang tầm khu vực và thế giới. Với tốc độ phát triển viễn thông trên
20%/năm, đây là ngành có tốc độ phát triển rất cao, có thị phần chiếm trên 90%
thị phần toàn ngành. Với thời kinh tế thị trờng tổng công ty không còn giữ thế
độc quyền nữa cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Để chuẩn bị cho việc gia
nhập WTO của Việt Nam ngành bu chính - viễn thông có sự đòi hỏi lớn trong
quá trình tự đổi mới và phải chuẩn bị tích cực để hội nhập. Bộ Bu chính - viễn
thông đã đợc thành lập, các sở BĐ cũng đợc thành lập ở các tỉnh và thành phố
để quản lý về mặt hành chính Nhà nớc trong lĩnh vực Bu chính - viễn thông. Sự
thay đổi này nhằm tạo môi trờng cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp
trong và ngoài nớc tham gia hoạt động trong lĩnh vực này.
Cũng nằm trong xu thế chung và chủ trơng của Đảng Nhà nớc và của
ngành công ty chúng tôi đã đợc thành lập dựa trên sự kế thừa 1/2 tài sản cơ sở
vật chất, nhân lực, và thị trờng của mảng viễn thông thuộc bu điện Hà Nội. Tuy
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
là doanh nghiệp mới thành lập nhng đóng góp của công ty trong doanh thu của
bu điện Hà Nội là không nhỏ. Tính đến ngày 24/12/2004 doanh thu của công ty
đã đạt 1000 tỷ đồng vợt 1% so với kế hoạch đợc giao năm 2004. Nhân sự chỉ
xấp xỉ 1/4 của bu điện Hà Nội nhng doanh thu chiếm hơn 40%. Lợi nhuận cha
tính thuế đạt xấp xỉ tổng số nhân lực của công ty là 1500 ngời, sự đóng góp của
1 lao động/trên lợi nhuận và doanh thu là khá lớn. Công ty cũng đã góp phần
tích cực trong việc hoàn thành mục tiêu chính trị và kinh tế của Đảng và Nhà n-
ớc. Đa tỉ lệ 5 máy điện thoại trên 100 dân vợt mức kế hoạch mà Đại hội 9 của
Đảng đề ra sớm hơn 1 năm so với chỉ tiêu kế hoạch. Đảm bảo an toàn mạng lới
thông tin liên lạc phục vụ kinh tế dân sinh và phục vụ thông tin liên lạc 24/24

tiến trong khu vực và trên thế giới. Cùng với đội ngũ công nhân viên, lãnh đạo
có trình độ cao về chuyên môn cũng nh trình độ quản lý, luôn đợc tạo điều kiện
thuận lợi và khuyến khích học tập, đợc tổ chức nhiều lớp tập huấn nâng cao tay
nghề trình độ nghiệp vụ, sản phẩm có chất lợng cao và có sức cạnh tranh trên
thị trờng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của dân c.
sản phẩm chất lợng cao đợc thực hiện bởi công nghệ và thiết bị tiên tiến
trên thế giới. Từ những ngày đầu phát triển công nghệ viễn thông đã có rất
nhiều công nghệ đợc áp dụng trong nhiều lĩnh vực của công đoạn sản xuất từ
những công nghệ P - D - H đến S. D. H trong truyền dẫn.
Công nghệ tơng tự đến công nghệ số.
Tơng ứng với công nghệ truyền dẫn là công nghệ chuyển mạch.
Chuyển mạch tơng tự, chuyển mạch thời gian, chuyển mạch không gian,
kết hợp không gian và thờigian, chuyển mạch số, chuyển mạch gói.
Hiện nay công nghệ đợc sử dụng trong công ty chúng tôi là những công
nghệ thuộc hàng hiện đại trên thế giới hiện nay. Đó là công nghệ IDN và ISDN
cùng với công nghệ là thiết bị hiện đại tơng ứng của những hãng thiết bị viễn
thông hàng đầu thế giới nh Simen, Nex, Alkatel, Boss.
Simen với thiết bị tổng đài EWSD, máy điện thoại các loại
Nex với Nex61E, Nex61EV.
Elkatel với tổng đài Alkatel 1, E10
Boss với tổng đài Boss 1, Boss2
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cùng với mỗi công nghệ và thiết bị của mỗi hãng và với sản phẩm của
từng hãng là một đội ngũ nhân viên kỹ thuật chuyên gia để khai thác sửa chữa
và bảo dỡng. Ngày nay công nghệ luôn đợc đổi mới với tốc độ nhanh làm cho
đội ngũ chuyên gia và nhân viên kỹ thuật luôn luôn phải học tập đào tạo, tự
nâng cao kiến thức. Những nhà quản trị nhân lực cũng phải tự nâng cao trình độ
của mình cho phù hợp với tình hình mới. Nếu không có trình độ quản lý chuyên

- Ban giám đốc bao gồm giám đốc và 2 phó giám đốc
* Giám đốc: phụ trách chung quản lý điều hành chịu trách nhiệm chung
* Phó giám đốc: phụ trách kế toán tài chính, nhân sự. Thanh tra kiểm
soát.
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
7
Ban giám đốc
Phòng
Tổ chức LĐTL
Bảy đài
điện thoại
Phòng
Vật tư
Phòng
Kỹ thuật
Phòng kế toán
tài chính
Phòng Cơ
điện điều hoà
Đài chuyển mạch
truyền dẫn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Phó giám đốc: Phụ trách quản lý viễn thông, kỹ thuật, vật t CCDC công
việc quản trị đợc thực hiện dọc từ trên xuống dới từ các phòng ban chức năng
trực thuộc xuống tới các đài và các vệ tinh các tổ.
+ Mỗi phòng ban chức năng của công ty quản lý điều hành chức năng của
mình trong toàn công ty và theo từng bộ phận chức năng khác.
* Phòng quản lý viễn thông quản lý về truyền dẫn chuyển mạch các trạm
HOST, trạm ViBa v.v
* Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về kỹ thuật mạng lới thông tin chất l-

tất cả các đơn vị thành viên rồi trình ban giám đốc quyết định và có hớng chỉ
đạo thi hành.
Chiến lợc chính sách mục tiêu chất lợng của doanh nghiệp đi đôi với đó
là chính sách đãi ngộ và trách nhiệm
- Trong giai đoạn chiến lợc tăng tốc lần thứ 2 giai đoạn 2000-2005 của
ngành bu chính viễn thông thì năm 2005 là năm cuối của kế hoạch này thì công
ty II đang phấn đấu đạt khoảng 40.000-50.000 thuê bao điện thoại lắp đặt mới.
- Chất lợng phục vụ phải đợc nâng cao giảm lợng thời gian sửa chữa khi
có thuê bao báo hỏng xuống 1h42phút.
- Tỷ lệ máy báo hỏng trên tổng số thuê bao trung bình xuống 1,63%/tuần.
Đó là những chiến lợc chung của công ty chúng tôi phấn đấu trong năm
qua 2005 này.
- tuy nhiên để đảm bảo thu nhập ổn định cho CBCNV và tăng hiệu quả
sản xuất kinh doanh bằng tăng năng suất lao động chiến lợc mà phòng tài chính
- lao động tiền lơng đề ra cho năm 2005 là bố trí tinh giảm bộ máy hành chính
tăng cờng hiệu quả sử dụng lao động trực tiếp.
Trả lơng cho ngời lao động trực tiếp, bộ máy hành chính dựa trên kết quả
sản xuất kinh doanh và bậc lơng mà Nhà nớc quy định.
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2. Thực trạng công tác quản trị nhân lực của Công ty và giải pháp
thực hiện
Do địa bàn hoạt động của Công ty đều rải trên các quận huyện nội, ngoại
thành Hà Nội do vậy chỉ có bộ máy lãnh đạo Công ty và một số phòng ban chức
năng là tập trung tại trụ sở chính. Còn lại tổng đài điện thoại và đài khai thác
CM-TD là ở 7 khu vực khác nhau. Do vậy công tác quản trị trị nhân lực gặp rất
nhiều khó khăn. Để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là vấn đề hết sức quan
trọng. Trong điều kiện Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập quốc tế. Cạnh
tranh ngày càng gay gắt sự cạnh tranh đến từ trong nớc cũng nh nớc ngoài. áp

24/24. Đặc biệt là đối với Đài chuyển mạch truyền dẫn và các tổng đài. Hai bộ
phận này luôn phải làm việc liên tục theo ca không đợc gián đoạn.
Luôn đảm bảo có ngời giám sát thiết bị 24/24/
- Công tác vệ sinh an toàn, phòng chống cháy nổ đợc đặt lên hàng đầu.
- Cơ sở để quản lý thời gian là nhân viên phải đi trực đúng ca đúng và đủ
giờlàm việc (40h/tuần).
- Hàng tháng nếu làm việc đầy đủ sẽ hởng mức lơng đầy đủ nh qui định.
Nếu nghỉ ốm nghỉ phép thì lơng khoán sẽ tính bằng 70%/lơng qui định.
- Những đơn vị gián tiếp thì thời gian làm việc tính theo giờ hành chính.
* Điểm khác biệt chính trong quản lý thời gian lao động của công ty
chúng tôi là sự nguyên tắc và mềm dẻo đợc kết hợp nhuần nhuyễn và hợp lý.
- Nguyên tắc đúng, đủ luôn đợc tôn trọng triệt để.
+ Đúng: là đúng giờ, đúng vị trí, đúng khu vực. Trong công tác có nhiều
khu vực mà chỉ những ngời có trách nhiệm mới đợc vào ví dụ nh khu vực viễn
thông, khu vực thiết bị tổng đài, thiết bị chuyển mạch.
+ Đủ: Đủ số giờ đủ số ngời đủ công việc.
- Trong một ca phải đủ só ngời theo công việc đòi hỏi. Số ngời này phải
có trách nhiệm làm một lợng công việc tối thiểu nào đó theo trách nhiệm đã đợc
qui định.
Việc quản lý thời gian làm việc theo nguyên tắc "Đúng - Đủ" nhằm khắc
phục sự phân tán của không gian làm việc.
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Sản phẩm của chúng tôi có đặc điểm là lâu dài, khách hàng thờng xuyên
sử dụng và luôn đòi hỏi có chất lợng cao. Chính vì thế chỉ tiêu chất lợng luôn đ-
ợc đặt lên hàng đầu.
Lợng thời gian làm việc cũng là một trong những chỉ tiêu tính lơng thởng
của lao động.
Cụ thể là: thu nhập chính của ngời lao động nói chung, đợc chia làm hai

n: tổng số cá nhân đợc xét thởng
H
i
: tổng hệ số phức tạp công việc của cá nhân theo thời gian công tác
thực tế và NSCL của từng tháng trong năm xét thởng.
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sau đây là bảng chi tiết chấm điểm đơn giá tiền lơng
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
3.4 Khai thác hàng đến đồng/cái/gói 677
3.5 Giao hàng đồng/cái/gói 885
B Công ty điện thoại
I Sản phẩm , dịch vụ bảo dỡng, sửa chữa dây, máy thuê bao
1 Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng cáp chính (gốc) 9,937
2 Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng cáp phụ 5,767
3 Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng do máy điện thoại 5,767
4 Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng do kênh máy điện thoại 1,696
5
Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng do dây thuê bao chạm chập
(1)
9,499
6
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng nội thành, nội thị.
Loại dây thuê bao đến 100m
8,481
7

bao trong vùng nội thành, nội thị. Loại dây thuê bao đến 100m
3.562
14
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Loại dây thuê bao trên 100m
đến 200m
4.580
15
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Loại dây thuê bao trên 200m
đến 300m
5,767
16
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Có nhiều chớng ngại là cây
cối. Loại dây thuê bao đến 200m
5.598
17
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng làm gọn dây thuê bao
trong vùng ngoại thành, ngoại thị có chiều hớng ngại là cây cối.
Loại dây thuê bao trên 200m đến 300m
6.955
18 Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê 8.312
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú

3
66.154
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
30m) Cấp đất loại II
23
San lấp sạt lở đối với tuyến cống bể ngầm lấp bằng đất (phạm vi
30m) cấp đật loại III
đồng/m
3
83.117
24
San lấp sạt lở đối với tuyến cống bể ngầm lấp bằng đất (phạm vi
30m) cấp đật loại IV
đồng/m
3
102.963
25 Củng cố dây tiếp đất của cáp treo đồng/m
3
5.598
26 Thay thẻ số cáp treo bị hỏng đồng/dây 3.732
27 Thay biển báo độc ao cáp tro bị hỏng đồng/biển 4.750
28 sơn lại cột sắt đồng/cột 39.184
29 Viết số hiếu cột đồng/cột 1.187
30 Vệ sinh từ bổ hầm cáp, bể cáp. Bể hầm cáp (1nắp đân) đồng/bể 37.318

40
Nâng cao thành bể. Loại bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể nắp
tròn (1 đan) độ cao 70cách mạng
đồng/bể 80.233
41
Nâng cao thành bể. Loại bể bê tông cốt thép Siemens (1đan) độ
cao 30cách mạng
đồng/bể 59.369
42
Nâng cao thành bể. Loại bể bê tông cốt thép dạng Siemens (1
đan) độ cao 50cách mạng
đồng/bể 73.787
43
Nâng cao thành bể. Loại bể bê tông cốt thép dạng Siemens
(1đan) độ cao 70cách mạng
đồng/bể 85.831
44 Nâng cao thành bể. Loại bể ganivo đồng/bể 9.329
45
Thay nắp đan vỡ nứt. Loại nắp đan vuông, nắp đan dọc, nắp đan
tròn (1 đan)
đồng/bể 9.329
46 Thay nắp đan vỡ nứt. Loại nắp đan ganivo đồng/đan 3.732
47 Hàn vá thành bể. Loại thành bể 1 nắp đan đồng/đan 11.195
48 Hàn vá thành bể. Loại thành bể ganivo đồng/đan 3.732
49 Sơn lại khung bể, nắp đan, Loại bể 1 nắp đan đồng/đan 11.195
50 sơn lại khung bể, nắp đan Loại bể ganivo đồng/đan 3.732
51 Bảo dỡng tủ cắp có dung lợng (100x2) đến (300x2) đồng/đan 16.793
52 Bảo dỡng tủ cắp có dung lợng (400x2) đến (600x2) đồng/tủ 22.391
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
17

78 Thay cáp treo bị hỏng cáp (300x2) đến (400x2) đồng/50m 219.157
79 Thay cáp cống hỏng cáp đến (100x2) đồng/50m 106.356
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
80 Thay cáp cống hỏng cáp (200x2) đến (300x2) đồng/50m 173.528
81 Thay cáp cống hỏng cáp (400x2) đến (500x2) đồng/50m 270.554
82 Thay cáp cống hỏng cáp (600x2) đến (700x2) đồng/50m 348.921
83 Thay cáp cống hỏng cáp (800x2) đến (900x2) đồng/50m 438.921
84 Thay cáp cống hỏng cáp (1000x2) đến (1200x2) đồng/50m 544.840
85 Thay cáp cống hỏng cáp (1300x2) đến (1500x2) đồng/50m 619.475
86 Thay cáp cống hỏng cáp (1600x2) đến (1800x2) đồng/50m 798.600
87 Thay cáp cống hỏng cáp (1900x2) đến (2000x2) đồng/50m 901.224
88 Thay cáp cống hỏng cáp (2100x2) đến (2200x2) đồng/50m 988.921
89
Bảo dỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (10x2) đến (50x2)
đồng/măng sông 13.061
90
Bảo dỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (100x2) đến (200x2)
đồng/măng sông 15.945
91
Bảo dỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (300x2) đến (400x2)
đồng/măng sông 18.659


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status