DE THI HK 1 LOP 12 NAM HOC 2008-2009 - Pdf 38

TRƯỜNG THPT TRIỆU PHONG ĐỀ THI HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2008-2009
Môn : Sinh 12- Thời gian: 45 phút
Câu 1: (2đ) Hãy cho biết:
a) Nguyên liệu tiến hóa gồm những nguồn nào?
b) Thế nào là nhân tố tiến hóa?
c) Giao phối ngẫu nhiên có phải là nhân tố tiến hóa không? Giải thích?
d) Vai trò của từng nhân tố tiến hóa.
Câu 2: (1,5đ) Đột biến gen là gì? Nguyên nhân gây đột biến gen. Kể tên các dạng đột biến gen
đã học .
Câu 3: (2đ) Ở người tế bào sinh dưỡng có 3 nhiễm sắc thể số 21 được gọi là hội chứng nào?
Nêu những biểu hiện bệnh ở người này, cơ chế phát sinh và cách phòng ngừa bệnh này cũng
như các bệnh di truyền khác.
Câu 4: (2đ) Nêu đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể ngẫu phối
(Chỉ nêu đặc điểm về tần số alen và thành phần kiểu gen qua các thế hệ). Cho ví dụ minh họa.
Câu 5: (2,5đ) Một quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền, thống kê được có 36% số cá thể
có lông dài với kiểu gen dd, còn lại có lông ngắn; biết lông ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so
với lông dài.
a) Tính tần số của các alen D và d.
b) Tỉ lệ kiểu gen của quần thể như thế nào.
c) Nếu quần thể có 9000 cá thể thì số cá thể đực lông ngắn ước lượng có bao nhiêu?
(Biết tỉ lệ đực : cái là 1:1)
--------HẾT--------
TRƯỜNG THPT TRIỆU PHONG ĐỀ THI HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2008-2009
Môn : Sinh 12- Thời gian: 45 phút
Câu 1: (2đ) Hãy cho biết:
e) Nguyên liệu tiến hóa gồm những nguồn nào?
f) Thế nào là nhân tố tiến hóa?
g) Giao phối ngẫu nhiên có phải là nhân tố tiến hóa không? Giải thích?
h) Vai trò của từng nhân tố tiến hóa.
Câu 2: (1,5đ) Đột biến gen là gì? Nguyên nhân gây đột biến gen. Kể tên các dạng đột biến gen
đã học .

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2 (1,5đ):
- Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
- Nguyên nhân: + Do tác động lí hóa hay sinh học ở ngoại cảnh (tia PX, TTN, sốc
nhiệt, các hóa chất, một số vi rut)
+ Hoặc những rối loạn sinh lý hóa sinh của tế bào.
- Các dạng đột biến (đb điểm) : Thay thế, thêm, mất một cặp nuclêôtit
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3: (2đ)
- 3 NST số 21 gây ra hội chứng Đao:
- Biểu hiện: Cổ ngắn, gáy dẹt, khe mắt xếch, lưỡi dày và dài, má phệ.....
- Cơ chế: GP ở bà mẹ (lớn tuổi) cặp NST 21 không phân li  trứng có 2 nst 21
Khi thụ tinh với tinh trùng bình thường  Hợp tử có 3nst21 Đao.
- Phòng ngừa: Không nên sinh con ở tuổi quá lớn (40-45)
Hạn chế tiếp xúc với các tác nhân gây đb.(tạo môi trường trong sạch...)
Tư vấn di truyền, sàng lọc trước khi sinh.
Liệu pháp gen...
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ



Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status