Nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh nghệ an - Pdf 39

ĐẠI HỌC HUẾ
TR Ư
ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

tế
H
uế

----------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TH

ƯƠCỔ
ẠI
NGPHẦN
M
CÔNG TH

Đ

VIỆT NAM – CHI NHÁNH NGHỆ AN


cô trong trường Đại học Kinh tế Huế cũng như các thầy cô trường khác trong Đại
Học Huế.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Ths. Hồ Phan Minh Đức, người
đã chỉ bảo, hướng dẫn tận tình cũng như đưa ra các lời khuyên kịp thời và bổ ích

ại
họ
cK
in
h

cho tôi trong suốt quá trình tôi viết khoá luận.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Công thương Việt Nam –
chi nhánh Nghệ An, đặc biệt các cô, các chú, các anh, các chị trong phòng tín dụng
cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi học tập,
nghiên cứu và thực tập.

Cuối cùng tôi xin cảm ơn bố mẹ những người trong gia đình cùng bạn bè đã
luôn bên tôi, động viên, an ủi, chia sẽ những khó khăn và luôn đồng hành cùng tôi

Đ

để tôi có thể hoàn thành khoá luận này.

Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành khoá luận, song thời gian cũng như kiến
thức còn hạn chế nên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót, mong
nhận được sự quan tâm góp ý của quý thầy cô, cô giáo và toàn thể các bạn để khoá
luận này được hoàn thiện hơn.

CBTD

Cán bộ tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

XLRR

Xử lý rủi ro

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSC

Trụ sở chính

ại
họ
cK
in
h


Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ............................................................... 53
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ ................................................................... 54

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ khó đòi/NQH ...................................................................... 54
Bảng 2.12: Phân loại nợ ...................................................................................... 55
Bảng 2.13: Tình hình trích lập dự phòng ............................................................ 56
BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn ................................................................. 30

Đ

Biểu đồ 2.2: Tình hình cho vay ........................................................................... 34

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Hệ thống cơ cấu tổ chức của chi nhánh ............................................. 27

Đ

ại

I.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
I.5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................2

ại
họ
cK
in
h

I.6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu.........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................... 4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................4
1.1. Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng ............................................................4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng .......................................................................................4

Đ

1.1.2. Vai trò của tín dụng ...........................................................................................4
1.1.3. Phân loại tín dụng..............................................................................................5
1.1.4. Rủi ro tín dụng ..................................................................................................7
1.1.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng .............................................................................10
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng ...........................................................................................12
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................12
1.2.2. Ý nghĩa ............................................................................................................13
1.2.3. Nguyên tắc ......................................................................................................13
1.2.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ....................................................................13

v


2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................58
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ......................................................................58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK – CHI NHÁNH NGHỆ AN .......................62

Đ

3.1. Mục tiêu đề xuất giải pháp .....................................................................................62
3.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam giai đoạn
2011-2015 ......................................................................................................................62
3.2.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh .................................................62
3.2.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng ......................................................63
3.3. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh
Nghệ An đến năm 2015 .................................................................................................63
3.3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh .................................................63
3.3.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng ......................................................64

vi


3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank – chi nhánh
Nghệ An .........................................................................................................................65
3.4.1. Nâng cao chất lượng thẩm định và thực hiện quy trình cho vay chặt chẽ..................... 66
3.4.2. Nâng cao chất lượng giám sát khoản vay .......................................................67
3.4.3. Nâng cao năng lực và chất lượng kiểm tra của bộ phận kiểm tra kiểm soát nội
bộ ...............................................................................................................................69
3.4.4. Tăng cường công tác xử lý nợ nhóm 2, nợ xấu ..............................................70
3.4.5. Thực hiện tốt việc cập nhật và quản lý thông tin khoản vay trên hệ thống cơ
sơ dữ liệu ...................................................................................................................71


quan trọng. Nó là hệ thần kinh của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, nền kinh tế chỉ có thể
phát triển với tốc độ cao nếu có một hệ thống ngân hàng hoạt động ổn định và có hiệu
quả, không thể có tăng trưởng trong khi hệ thống tổ chức và hoạt động của Ngân hàng
yếu kém và lạc hậu. Như vậy đòi hỏi Ngân hàng phải phát triển tương xứng và hoạt
động có hiệu quả trong hoạt động lưu thông tiền tệ. Điều hòa lưu thông tiền tệ chủ yếu

tế
H
uế

thông qua hoạt động tín dụng và huy động vốn. Trong đó hoạt động tín dụng là xương
sống của ngân hàng thương mại, mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân hàng. Tuy
nhiên lợi nhuận bao giờ cũng đi đôi với rủi ro. Do hoạt động tín dụng đem lại lợi
nhuận lớn nhất nên nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất trong hoạt động kinh doanh

ại
họ
cK
in
h

của ngân hàng. Đặc biệt trong những năm vừa qua tình hình thế giới diễn biến phức
tạp, xung đột và thiên tai xảy ra ở nhiều nơi. Cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái
kinh tế toàn cầu được đánh giá là trầm trọng nhất kể từ Đại suy thoái kinh tế thế giới
1929 – 1933. Nhiều nước công nghiệp phát triển đã điều chỉnh mạnh chính sách để
bảo hộ sản xuất trong nước. Cạnh tranh quyết liệt giữa các nước lớn tại khu vực và
diễn biến phức tạp trên Biển Đông… đã tác động bất lợi đến phát triển kinh tế nước ta:

Đ



những giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh.

- Thu thập dữ liệu điều tra, phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản

ại
họ
cK
in
h

trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Nghệ An.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Nghệ An.

I.3. Đối tượng nghiên cứu

Xuất phát từ sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, trên cơ sở yêu cầu và với khả
năng nghiên cứu, luận văn lựa chọn đối tượng nghiên cứu chính là “Rủi ro tín dụng”

Đ

và “Quản trị rủi ro tín dụng”.

I.4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh
Nghệ An.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu trong khoản thời gian từ năm 2011 đến
năm 2013.

in
h

I.6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu

Nội dung đề tài được chia làm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Phần này được chia làm 3 chương:

Chương 1: Lý luận chung về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân
hàng thương mại.

Đ

Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) - chi nhánh Nghệ An.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) - chi nhánh Nghệ An.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

3


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng

đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất
định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi
cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán” (Nguyễn Văn Tiến, 2009)
1.1.2. Vai trò của tín dụng
- Đối với ngân hàng
Nghiệp vụ tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong kinh doanh ngân hàng và đây
là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu nhất của ngân hàng thương mại.
- Đối với xã hội
Thứ nhất, tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển

4


Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục đòi hỏi vốn ở
doanh nghiệp phải tồn tại ở ba gia đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Vì vậy hiện
tượng thừa và thiếu vốn tạm thời luôn diễn ra tại các doanh nghiệp. Từ đó, tín dụng đã
góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh
không bị gián đoạn.
Mặt khác, với mục tiêu mở rộng sản xuất đối với từng doanh nghiệp thì yêu cầu
về vốn là một trong những quan tâm hàng đầu được đặt ra. Để đẩy nhanh tiến độ phát
triển sản xuất không chỉ trông chờ vào vốn tự có mà doanh nghiệp phải biết tận dụng
những dòng chảy khác của vốn trong xã hội. Từ đó, tín dụng là nơi tập trung đại bộ

tế
H
uế

phận vốn nhàn rỗi, sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển.
- Thứ hai, tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả
Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ,


5


1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Phân chia theo thời gian cho vay có 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn cho vay đến 12 tháng, chủ yếu được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Từ trên 12 tháng đến 60 tháng, thường được sử dụng để
đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản
xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Trên 60 tháng, thường được sử dụng để đáp ứng các nhu

tế
H
uế

cầu đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công
trình thuộc cơ sơ hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
1.1.3.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, có hai loại
- Tín dụng có tài sản đảm bảo: là loại tín dụng được cấp có thế chấp, cầm cố

ại
họ
cK
in
h

bằng tài sản (của bên vay hoặc bên thứ ba). Sự bảo đảm này là biện pháp đảm bảo cho

1.1.4.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào hoạt động tín dụng. Đây là
rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra có thể khiến ngân hàng rơi vào trạng thái tài
chính khó khăn nghiêm trọng.

tế
H
uế

Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam thì: “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình

ại
họ
cK
in
h

theo cam kết”.

1.1.4.2. Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng
Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay và
người đi vay. Ngân hàng và người đi vay hoạt động tuân theo sự chi phối với những
điều kiện cụ thể của môi trường kinh doanh. Môi trường kinh doanh là đối tượng thứ 3
có mặt trong quan hệ tín dụng. Rủi ro tín dụng xuất phát từ môi trường kinh doanh gọi
là rủi ro do nguyên nhân khách quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và ngân hàng cho

Đ

trường pháp lý, sự kém hiệu quả của cơ quan quản lý các cấp trong việc triển khai các
quy định của luật pháp sẽ đẩy ngân hàng vào điều kiện kinh doanh tín dụng với nhiều

ại
họ
cK
in
h

rủi ro.

Trong nền kinh tế thị trường, việc các yếu tố pháp lý không phù hợp với yêu
cầu phát triển của nền kinh tế thì mọi hoạt động của nền kinh tế đó không thể tiến hành
trôi chảy được. Pháp luật có nhiệm vụ tạo lập một môi trường pháp lý cho mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả kinh tế cao. Bất cứ sự
không tương xứng của pháp luật nói riêng và môi trường pháp lý nói chung đều có thể
đẩy các đơn vị kinh doanh gặp rủi ro trong khi tham gia các quan hệ tài chính,… và

Đ

quan hệ tín dụng của ngân hàng cũng không thể tránh khỏi các rủi ro mà có thể dẫn tới
tổn hại nghiêm trọng.
- Rủi ro do môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và
thiệt hại hay thành công của người cho vay. Sự hưng thịnh hay suy thoái của chu kỳ
kinh doanh cũng ảnh hưởng tới lợi nhuận của người đi vay và do vậy tạo niềm tin hay
gây nên nỗi lo lắng cho người đi vay tiền. Khi nền kinh tế ở giai đoạn hưng thịnh,
người vay hoạt động kinh doanh tốt hơn, các nhân tố tài chính là an toàn hơn, do đó rủi
ro tín dụng giảm. Trong giai đoạn khủng hoảng, tình hình kinh doanh của người vay bị
giảm sút do chậm thu hồi các khoản phải thu, do sức mua giảm, hàng tồn kho tăng

điều kiện thông tin không hoàn hảo, gây rủi ro cho ngân hàng.
Tất cả các nguyên nhân khách quan trên nếu không được dự báo, có biện pháp
phòng ngừa kịp thời sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường kinh doanh của cả
ngân hàng lẫn khách hàng.

 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân từ phía khách hàng vay

Đ

Sử dụng vốn sai mục đích, không đúng đối tượng kinh doanh, không đúng
phương án, mục đích xin vay, hiệu quả kinh doanh không được phát huy triệt để nên
khi đến hạn không trả được nợ cho ngân hàng.
Khách hàng vay vốn không có thiện chí trả nợ hoặc cố tình lừa đảo chiếm
dụng vốn của ngân hàng.
Do sự yếu kém trong kinh doanh. Tính toán các phương án kinh doanh, hoạch
định ngân quỹ không chính xác, không dự tính hết các khoản chi tiêu dẫn đến xác định
sai thu nhập trả nợ ngân hàng.
Sản xuất kinh doanh của khách hàng không thuận lợi do những thay đổi bất
ngờ ngoài ý muốn tác động xấu đến kết quả kinh doanh, mang lại rủi ro cho họ, làm

9


xấu đi tình hình tài chính của các chủ thể vay vốn. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh
của khách hàng sẽ ảnh hưởng tới khả năng trả nợ cho ngân hàng.
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Trước hết phải nói đến các ngân hàng còn thiếu một số chính sách tín dụng nhất
quán, chính sách tín dụng ở đây phải bao gồm định hướng chung cho việc cho vay, chế
độ tín dụng ngắn, trung và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền vay, danh mục lựa


Đ

mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản phẩm địa
phương khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết cho từng thời kỳ.
- Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ.
- Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng, việc chạy theo quy mô, bỏ qua các tiêu
chuẩn, điều kiện cho vay, thiếu quan tâm đến chất lượng khoản vay.
1.1.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng
- Đối với nền kinh tế
Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài
chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, cá nhân, các
doanh nghiệp có nhu cầu vay lại. Do đó thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay

10


vẫn là quyền sở hữu của những người gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi rủi ro tín
dụng xảy ra thì không những ngân hàng bị thiệt mà quyền lợi của người gửi tiền cũng
bị ảnh hưởng.
Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành và các
cá nhân, vì vậy khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người
gửi tiền ở các ngân hàng hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các ngân
hàng làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân hàng gặp rủi ro hay phá
sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không có tiền
trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Hơn nữa, sự hoảng loạn của ngân

tế
H
uế

Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử dụng
các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy, ngân

11


hàng không có đủ vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất
khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và kết quả làm
thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm.
Kết quả kinh doanh ngày càng xấu có thể dẫn ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ
vực của sự phá sản, nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
Nói tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ
nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi
ngân hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và
mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản

1.2. Quản trị rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm

tế
H
uế

gây hậu quả cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng.

Chấp nhận và quản trị rủi ro là nguyên tắc cơ bản trong kinh doanh ngân hàng.

ại
họ
cK

từ đó góp phần tạo đà tăng trưởng cho các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
- Đối với nền kinh tế: hạn chế được rủi ro tín dụng sẽ giúp các NHTM phát huy
được đầy đủ các chức năng vốn có của mình, góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy
sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế, hạn chế lạm phát và thất nghiệp, đảm bảo sự
ổn định an ninh chính trị.
1.2.3. Nguyên tắc

tế
H
uế

- Chính sách tín dụng ngân hàng: Việc quản trị rủi ro tín dụng đòi hỏi phải có
chính sách tín dụng rõ ràng nhằm cung cấp đường lối cụ thể của ngân hàng cho nhân
viên tín dụng và các nhà quản trị khi đưa ra quyết định cho vay đối với khách hàng.
Đồng thời một chính sách tín dụng hiệu quả sẽ hỗ trợ cho ngân hàng hướng tới một

ại
họ
cK
in
h

danh mục cho vay kết hợp nhiều mục tiêu khác nhau như: tăng lợi nhuận, kiểm soát rủi
ro, đảm bảo các yêu cầu về mặt pháp lý…

- Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng: Ngoài một chính sách tín dụng rõ ràng,
mỗi ngân hàng phải thiết kế một chiến lược quản trị rủi ro tín dụng của mình. Chiến
lược quản trị rủi ro tín dụng sẽ được các ngân hàng đưa ra tùy thuộc vào điều kiện thực
tế về nhân lực, công cụ, khả năng quản lý,… trình độ áp dụng công nghệ tại mỗi ngân
hàng.

uế

lượng hóa rủi ro tín dụng như hệ thống cho điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng và
vẫn chủ yếu áp dụng phương pháp truyền thống để đánh giá rủi ro tín dụng.
- Mô hình định tính (truyền thống)

Phương pháp này đi sâu vào nghiên cứu nhóm 5 chỉ tiêu (còn gọi là phương

ại
họ
cK
in
h

pháp 5C) như sau:

Capacity – cash flow (Năng lực – luồng tiền dự tính trả nợ). Yếu tố được coi là
quan trọng nhất trong số 5 yếu tố. Năng lực đề cập đến khả năng điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh và hoàn trả khoản vay thành công của khách hàng. Ngân hàng
muốn biết chính xác khách hàng trả nợ bằng cách nào. Đánh giá năng lực được dựa
trên việc đánh giá các yếu tố: kinh nghiệm điều hành, báo cáo tài chính quá khứ, sản
phẩm, tình hình hoạt động trên thị trường và khả năng cạnh tranh. Từ đó, ngân hàng

Đ

dự tính được luồng tiền sẽ được sử dụng để trả nợ, thời gian trả nợ và xác suất trả nợ
thành công của khách hàng. Việc đánh giá lịch sử các khoản vay và thanh toán các
khoản vay thương mại cũng được coi là chỉ báo cho khả năng chi trả trong tương lai.
Capital (cấu trúc vốn). Là số vốn khách hàng đầu tư vào doanh nghiệp. Ngân
hàng sẽ là yên tâm hơn nếu khách hàng có vốn chủ sở hữu đủ lớn. Vốn chủ sở hữu có thể

cK
in
h

thua lỗ. Thời gian, chi phí kiện tụng và chi phí cơ hội có thể phát sinh do khoản vay
gặp vấn đề có thể lớn hơn nhiều so với thu nhập dự tính (vấn đề này, tuy nhiên trở nên
kém quan trọng hơn đối với các khoản vay cho công ty lớn được điều hành bởi một
nhóm cá nhân).

Ngoài ra, một số yếu tố định tính khác như trình độ học vấn, kinh nghiệm điều
hành kinh doanh, phẩm chất cá nhân của khách hàng cũng được xem xét.
Conditions (Các điều kiện khác). Liệu khoản vay sẽ được sử dụng để đáp ứng

Đ

nhu cầu vốn lưu động, mua sắm máy móc hay dự trữ nguyên vật liệu, hàng tồn kho?
Ngân hàng sẽ đánh giá tình hình kinh tế trong và ngoài nước phân tích ngành kinh
doanh doanh nghiệp đang hoạt động cũng như các ngành hoạt động liên quan có thể
ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
 Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng
Mô hình định tính được xem là mô hình cổ điển để đánh giá rủi ro tín dụng. Hiện
nay hầu hết các ngân hàng đều tiếp cận phương pháp đánh giá rủi ro hiện đại hơn, đó là
lượng hóa rủi ro tín dụng. Lượng hóa rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp
để lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín

15


dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng cũng như để trích lập dự phòng rủi ro. Sau
đây là một số mô hình lượng hóa rủi ro thường được sử dụng nhiều nhất

Z
chuyên cung cấp dịch vụ đánh giá năng lực thanh toán các khoản vốn gốc và lãi đúng
hạn theo những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng của đối tượng đi vay.
Rủi ro tín dụng trong cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng việc xếp
hạng khoản cho vay. Đối với Moody’s xếp hạng cao nhất là Aaa nhưng đối với
Standard & Poor’s thì xếp hạng cao nhất là AAA. Việc xếp hạng giảm dần từ Aa
(Moody’s) và AA (Standard & Poor’s) sau đó thấp dần để phản ánh rủi ro không được
hoàn vốn cao. Trong đó những khoản cho vay trong 4 loại đầu được xem như khoản

17



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status