Giáo án Lịch sử 6 - Pdf 40

Tuần 1 NS 01.09.2004
Tiết CT 1 ND
BÀI 1: SƠ LƯC VỀ LỊCH SỬ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Kiến thức:
-Giúp Hs hiểu lòch sử là 1 khoa học có ý nghóa quan trọng đối với mỗi con người.
-Học lòch sử là cần thiết.
2/ tư tưởng
-Bồi dưỡng cho hs ý thức về tính chính xác sự ham thích học tập bộ môn.
3/Về kỹ năng:
-Giúp hs có sự liên hệ thực tế quan sát.
II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU:
Tranh ảnh, bản đồ treo tường.
IV.Các hoạt động trên lớp:
Bước 1: ổn đònh tổ chức
Bước 2:Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu chương trình lòch sử lớp 6
Bước 3:giảng bài mới
Giới thiệu bài:Ở tiểu học các em đã được học về tự nhiên xh, khoa học, lòch sử, đòa lý vậy lòch sử là gì
chúng ta cùng tìm hiểu bài mới:
Hoạt động thầ trò Nội dung ghi bảng
1/Lòch sử là gì?
-GV:cây cỏ, loài vật.. có phải từ khi xuất hiện đã có hình dạng như
ngày nay?
-Con người, mọi vật trên thế giới này đều tuân theo quy luật gì của
thời gian?
-Cho hs xem tranh về bầy người nguyên thuỷ và những thành tựu
mới nhất của xh loài ngưòi.
-Em nhận xét gì về loài người từ thời nguên thuỷ đến nay?
Vậy lòch sử là gì?
Có gì khác giữa lòch sử một con người và lòch sử xh loài người có gì

người đã làm ra nó.
3/Dựa vào đâu để biết và
dựng lại lòch sử:
-Tư liệu hiện vật
-Tư liệu truyền miệng
-Tư liệu chữ viết.
Bước 4: Củng cố
1.Lòch sử là gì?
2.Lòch sửgiúp em hiểu biết gì?
3.Tại sao chúng ta cần học lòch sử
Gv giải thích danh ngôn:Lòch sử là thầy dạy của cuộc sống.
Bước 5: Hướng dẫn học tập
-Học bài cũ kết hợp SGK
-Chuẩn bò bài mới:đọc trước bài- trả lời câu hỏi SGK.
Tuần 2 NS 07.09.2004
Tiết CT 2 ND
BÀI 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I.Mục tiêu bài học:
1/Về kiến thức:
HS nắm được:
-Nguồn gốc loài người và mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người tinh khôn.
2/Kỹ năng:
-Bước đầu rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần thiết.
3/Thái độ:
Hs hiểu vai trò quan trọng của lao động trong việc chuyển biến từ vượn thành người.
II,Trọng tâm- phương pháp:
1.Trọng tâm:
Người tinh khôn sống như thế nào?
2,Phương pháp:
III,Các hoạt d0ộng trên lớp:

bảng đó có những loại lòch gì?
3/Thế giới có cần một thứ lòch chung hay không?
-GV cho hs xem quyển lòch dương (lòch chug của thế
giới) gọi là công lòch.
-Vì sao vần phải có công lòch?
-Công lòch được tính như thế nào?
-Những năm trước đó gọi là trước công nguyên (TCN)
-Gv giải thích: cách tính thời gian theo công lòch
1/tại sao phải xác đònh thời gian?
-Cách tính thời gian là nguyên tắc cơ bản
của lòch sử
-Dựa vào mối quan hệ giữa mặt trăng,
mặt trời, trái đất.
2/Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
-Lòch âm và lòch dưong
-m lòch; căn cứ sự di chuyển mặt trăng
và mặt trời
-Dương lòch: căn cứ vào sự di chuyển của
trái đất quanh mặt trời
3/Thế giới có cần một thứ lòch chung hay
không?
-Do sự giao lưu giữa các quốc gia dân tộc
ngày càng tăng, cần có cách tính thời gian
thống nhất.
-Công lòch: tương truyền chúa Giêsu ra đời
làm năm đầu tiên công nguyên
-Cách tính thời gian theo công lòch
CN
179 TCN 2004
-Chuẩn bò bài mới đọc và trả lời câu hỏi SGK.

Hoạt động của thầy trò Nội dung ghi bảng
1/Con người đã xuất hiện như thế nào?
-Gv cho học sinh quan sát hình 3, 4, 5 SGK
-Hs thảo luận nhóm:Nhận xét về hình dáng của
người tối cổ.
-Người tối cổ đã xuất hiện vào thời gian nào?
-Đời sống của người tối cổ được tổ chức như thế
nào? (cho hs quan sát bức tranh săn ngựa rừng )
-Cho hs quan sát hình 7 SGK và trả lời; ‘’ Người
nguyên thuỷ dung những loại công cụ gì?’’
2/ Người tinh khôn sống như thế nào?
Gv hướng dẫn hs xem hình SGK và tượng đầu
người tinh khôn.
Hs thảo luận nhóm> Em hãy s8áp xếp các đăc
điểm sau cho phù hợp với người tinh khôn và
người tối cổ.
Người tinh khôn Người tối cổ
Đứng thẳng
Đôi tay khéo léo
Trán thấp, hơi hợt về
sau
Hộp sọ lớn hơn vượn
Còn lớp lông mỏng
Đứng thẳng
Đôi tay tự do
Trán cao phẳng
Hộp sọ phát triển
Không còn lông.
Gv nhận xét và kết luận
-Cuộc sống của người tinh khôn được tở chức như

2.Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
3.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã
Bước 5: Hướng dẫn học tập
Học bài củ- Vẽ sơ đồ: sự tan rã xã hội nguyên thuỷ.
Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài.
Trả lời các câu hỏi trong SGK

Tuần 4 NS 20.09.2004
Tiết CT 4 ND
BÃI 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG.
I.Mục tiêu bài học:
1/Về kiến thức:
-Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xh có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đả được hình thành ở phương đông bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, n Độ,
Trung Quốc cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III TCN
2/Kỹ năng:
Quan sát tranh ảnh hiện vật rút ra nhận xét
3/ Tư tưởng:
Hs cần thấy xh cổ đại phát tri6ẻn cao hơn xh nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bình đẳng, sự phân
chia giai cấp trong xh và về nhà nước quan chủ chuyên chế.
II.Trọng tâm- Phương pháp:
1/Trọng tâm:
2/ Phương pháp:
III. Thiết bò tài liệu:
-Bản đồ các quốc gia phương đông cổ đại.
IV.Các hoạt động trên lớp:
Bước 1: n đòng tổ chức.
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
1.Đời sống của ngưới tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
2. Tác dụng của công cụ kim loại đối với cuộc sống con người?

-Xh cổ đại phương đông gồm có mấy tầng lớp?
Giáo viên giảng giải c/s của qúi tộc đối lập
C/s nông d6n nô lệ, (khổ cực).
- Nô lệ sống khổ như vậy đã làm gì để cuộc sống
của mình đỡ khổ hơn ?
-Nô lệ nổi dậy, giai cấp thống trò đã làm gì để ổn
đònh xh?
-Gv cho hs quan sát hình 9 SGK.
3/Nhà nước chuyên chế cổ đại phưong đông:
-Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế?
-Bộ máy chuyên chế cổ đại phương đông được tổ
chức như thế nào?
Gv mở rộng các nước có cách gọi vua khác nhau.
Trung quốc; Thiên tử (con trời)
Ai cập: Pha ra ôn (ngôi nhà lớn)
Lưỡng hà: En si (người đứng đầu)
Tất cả đều thể hiện uy quyền t6í cao của vua

-Những qu61c gia cổ đại phương đông xuất hiện
cuối thiên niên kỹ III TCN.
2/Xã hội cổ đại phương đông sồm những tầng lớp
nào?
- Xã hội cổ đại phương đông gồm có hai tầng lớp:
+ Thồng trò: qúy tộc
+ Bò trò: Nông dân và nô lệ.
-nô lệ khốn khổ đã nhiều lần nổi dậy đấu tranh.
-Bộ luât đầu tiên xuất hiện để bảo vệ quyền lợi
cho giai cấp thống trò.
3/Nhà nước chuyên chế cổ đại phương đông:
-Sơ đồ nhà nước cổ đại phương đông:

IV.C1c hoạt động trên lớp:
1.n đònh tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
+Nêu các tầng lớp xã hội chính và giải thích tại sao?
+Vẽ sơ đồ bộ máy Nhà nước cổ đại Phương đông, giải thích vì sao nó được gọi là Nhà nước chuyên
chế?
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài : Sử dụng bản đồ thế giới cổ dại. Giới thiệu về Hylạp và Rôma ( thế kỷ I TCN)
1.Sự hình thành các quốc giacổ đại phương Tây :
-Các quốc gia cổ phương Tây bao gồm nhưng quốc gia
nào?
-Các quốc gia đó được hình thành trong thời gian nào ?
-Điều kiện tự nhiên giữa các quốc gia cổ đại Phương Đông
và Phương Tây có gì khác nhau?
GV giới thiệu về điều kiện tự nhiên các quốc gia cổ đại
Phương Tây.
-Họ buôn bán những mặt hành nào.
2.Xã hội cổ đại Hylạp, Roma gồm những giai cấp nào:
-Hs đọc mục 2 trang 15 SGK
-Nghành quốc gia chính của quốc gia này là gì?
-Xh cổ đại phương tây đã hình thành những tầng lớp nào?
-Đ/sống của Chủ nô ra sao ?
-Ngoài chủ nô ra còn có tầng lớp nào ? Họ sống ra sao ?
-Gv phân tích thêm về thân phận người nô lệ.
3.Chế độ chiếm hữu nô lệ :
-Hs đọc mục 3 SGK
-Em hãy cho biết xã hội cổ đại phương đông bao gồm
những tầng lớp nào?
-Hs vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước cổ đại Phương Đông
1.Sự hình thành các quốc giacổ đại

quy giá .
-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người Phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạonên
những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm : chữ viết, chữ số, lòch, văn học, khoa học, nghệ
thuật…
2.Tư tưởng :
-Tự hào về những thành tựu văn minh của loài ngưòi thời cổ đại.
-Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại
3.Kỹ năng :
Tập mô tả 1 công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ dại qua tranh ảnh.
II.Trọng tâm, phương pháp :
1.Trọng tâm : Mục 1,2
2.Phương pháp : trực quan nêu vấn đề so sánh.
III.Thiết bò tài liệu :
Tranh ảnh : Kim tự tháp, tượng lực só ném điã, tranh ảnh về vận lý trường thành
IV.Các hoạt động trên lớp :
1.n đònh tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
1.Các quốc gia cổ đại Phương tây được hình thành ở đau và từ bao giờ ?
2.Tại sao gọi xã hội cổ đạiPhương Tâylà xã hội chiếm hữu nô lệ ?
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài :Trong buổi bình minh của lòch sử, các dân tộc phương Đông và phương tây đã sáng tạo
nên những thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang thừa hưởng.
Các hoạt động của thày trò Nội dung Hs ghi
1.Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành
tựu văn hoá gì ?
1.Những dtộc phương Dông thời cổ đại có
nhưng thành tựu gì ?
-Nghành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương
đông là kinh tế gì ?
(Phụ thuộc tự nhiên → tìm ra quy luật)

góp gì về văn hoá ?
-Họ sáng tạo ra lòch dương
-Hệ chữ có abc
-Đạt nhiều thành tựu rực rỡ: toán học,
thiên văn, vât lý, triết học, sử học, đòa lý..
-Văn học : sử thy và kòch thơ độc đáo
-Kiến thức rất nổi tiếng
4.Củng cố :
1.Nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông ?
2.Nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây?
5.Hương dẫn học tập :
Học theo câu hỏi cuối bài (SGK)
Sưu tầm tranh ảnh về các kỳ quan văn hoá thế giới thời kỳ cổ đại.
Chuẩn bò bài 7 : n tập
Tuần 7 NS 09.10.2004
Tiết CT 7 ND
Bài 7 : ÔN TẬP
I.Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức :
Hs nắm : kiến thức cơ bản của lòch sử thế giới cổ đại
Sự xuất hiện của loài người trên trái đất
Các giai đoạn ptriển của con người thời nguyên thuỷ
Các quốc gia cổ đại, các thành tựu văn hoá thời cổ đại.
2.Kỹ năng :
Bồi dưỡng kỹ năng khái quát và so sánh cho Hs
3.Tư tưởng :
Hs thấy rõ vai trò của lao động trong lòch sử phát triển con người
Trân trọng các thành tựu văn hoá rực rỡ của thời cổ đại
II.Phưiơng pháp :
Thảo luận nhóm, vấn đáp, so sánh, trực quan.

-Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước gì ?
-Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước gì ?
-Hội đồng 500 là gì ?
Riêng Roma quyền lãnh đạo đất nước đổi dần từ thế kỷ I
TCN → tkỷ V theo thể chế quân chủ
6.Những thành tựu văn hoá thời cổ đại :
-Những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương
đông là gì ?
Có mấy cách tính lòch ?
Được phát hiện ơ ûĐông Phi, Nam Phi,
Châu Á
-Xuất hiện
-Hình dáng
-Công cụ đá
-Công cụ đồng
-Bầy
-Thò tộc
3.Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
Ai Cập, Lưỡng Hà, n Độ
Hylạp và Rôma
4.Các tầng lớp xhội chính ở thời cổ đại :
Phương Đông : Q tộc + nông dân công
xã + nô lệ
Phương Tây : Chủ nô và nô lệ
5.Các loại nhà nước thời cổ đại :
-Chuyên chế.
-Dân chủ + chủ nô
-Tìm ra lòch của thiên văn
Lòch âm và lòch dương
-Chữ viết : chữ tượng hình Ai Cập và

Trắc nghiệm, vấn đáp, thảo luân, trò chơi tiếp sức.
III.Tài liệu, phương tiện:
Bài tập trắc nghiệm lòch sử.
IV.Các hoạt động trên lớp:
Bước 1: n đònh tổ chức.
Bước 2:Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra 15’
Bước 3: Giảng bài mới
Gv nêu bài tập cho hs làm bài
I.Chọn đáp án đúng nhất
1/Các quốc gia cổ đại xuất hioện sớm nhất trong lòch sử
loài người
a.Phương tây.
b.Phưong đông.
c.Phương tây và phương đông.
d.Em không biết
2/Chù nô và nô lệ là hai giai cấp chính của:
a.Xã hội chiếm hữu nô lệ.
b.Xã hội tư bản chủ nghóa.
c.Xã hội nguyên thuỷ.
d.Xã hội phong kiến.
II.Thảo luận nhóm và chơi trò chơi tiếp sức giữa các nhóm
xem nhóm nào nhanh tay, nhanh mắt, nhanh trí.
Điền Đ hoặc S vào ô trống:
1/Bầy người nguyên thuỷ sống chủ yếu bằng săn bắt và hái
lượm .
2/Bầy người nguyên thuỷ sống bằng chăn nuôi và trồng
trọt 
3/Công cụ kim loại→ sản xuất phát triển→ xã hội nguyên
thuỷ tan rã 

Quan sát tranh ảnh lòch sử, nhận xét so sánh.
II.Phương pháp:
Trực quan, nêu vấn đề thảo luận nhóm.
III.Phưong tiện, tài liệu:
Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
IV.Các hoạt động trên lớp:
1.n đòng tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
1/Kể tên các quốc gia thời cổ đại?
2/Em hãy nêu những thành tựu văn hoá thời cổ đại.
3.Giảng bài mới:
1.Những dấu tích của người cổ đại được tìm thấy ở đâu?
Hs đọc mục 1 trang 22+23 SGk
-Nước ta xưa kia là một vùng đất như thế nào?
-người tối cổ là người như thế nào?
-Di tích người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta.?
-Ngoài các di tích lòch sử ngưới tối cổ còn cư trú ở đòa phương
nào trên đất nước ta/
-GV kết luận
-Gv hướng dẫn hs xem lược đồ 24 trang 26.
-Các em có nhận xét gì về đòa điểm sinh sống của người tối
cổ trên đất nước ta?
2.ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế nào?
Gv gọi hs đọc mục 2 trang 23 SGK.
-Người tối cổ trở thành người tinh khôn từ bao giờ trên đất
nước Việt Nam?
-Người tinh hkôn sống như thế nào?
+họ sống ở đâu?
+Công cụ sản xuất của họ bằng gì?
Gv hướng dẫn hs xem hình 19, 20 SGK đưa ra các hiện vật


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status