Giáo án Bài 6 Sinh 12 CB - Pdf 41

Lê Khắc Thục Trờng THPT Tân Kỳ Giáo án sinh 12 CB
Ngày soạn: 15/09/2008
Tiết 6. Bài 6. Đột biến số lợng nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày đợc nguyên nhân, các dạng, cơ chế hình thành, hậu quả và vai trò của lệch bội.
- Phân biệt tự đa bội và dị đa bội, cơ chế hình thành đa bội.
- Học sinh nêu đợc hậu quả và vai trò của đa bội thể.
2. Kỹ năng: Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá, làm việc với SGK.
3. T tởng: Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về vật chất di truyền trong tế bào.
II. Chuẩn bị phơng tiện
1. Giáo viên: Hình vẽ 6.1, 6.2, 6.3 và 6.4 SGK.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút lông.
III. Trọng tâm - Phơng pháp
1. Trọng tâm: Cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lợng NST.
2. Phơng pháp: Vấn đáp tìm tòi bộ phận kết hợp sử dụng sách giáo khoa.
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút
Mô tả các dạng đột biến cấu trúc NST bằng hình vẽ? Trình bày hậu quả của chúng?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung
GV: Đột biến số lợng NST là gì?
Bao gồm những loại nào? (Sự thay
đổi số lợng NST có hai loại chính
là: lệch bội và đa bội).
GV: Chia 4 nhóm, yêu cầu HS hoàn
thành phiếu học tập:
Nội dung Lệch bội
Khái niệm
Các dạng

hoặc vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình th-
ờng tạo ra thể lệch bội.
3. Hậu quả của các lệch bội
Làm mất cân bằng của toàn hệ gen nên không sống đợc
hoặc giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ loài.
4. ý nghĩa của các lệch bội
Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. Trong chọn
giống sử dụng thể lệch bội để đa các NST mong muốn
vào cơ thể khác. Dùng để xác định vị trí của gen trên
NST.
II. Đa bội
1. Khái niệm: Là hiện tợng trong tế bào chứa số NST là
bội số của n nhng lớn hơn 2n.
Lê Khắc Thục Trờng THPT Tân Kỳ Giáo án sinh 12 CB
Hậu quả, vai trò
GV: Hãy quan sát hình 7.2, để giải
thích cơ chế thể dị đa bội đợc hình
thành do lai xa.
Cơ chế hình thành:
Loài A: cơ thể AA x AA
Gt: A, AA AA
Hợp tử AAA: thể tam bội bất thụ.
AAAA: thể tứ bội hữu thụ.
Cơ chế hình thành:
Loài A x Loài B
Cơ thể: AA BB
Gt: A B
Cơ thể: AB con lai lỡng bội
bất thụ, ở thực vât tự thụ phấn.
Gt AB AB

tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ, thể đa bội có
TB to, cơ quan dinh dỡng lớn, phát triển khoẻ chống chịu
tốt.
- Các thể đa bội lẻ không có khả năng sinh giao tử bình
thờng nh các giống cây không hạt nh nho, da
4. Củng cố
- Phân biệt sự khác nhau giữa đột biến đa bội và dị bội.
- ở một loài sinh vật có bộ NST 2n = 78. Hãy xác định:
+ Thể không nhiễm: 2n 2
+ Thể một nhiễm: 2n 1
+ Thể một nhiễm kép: 2n -1 1
+ Thể ba nhiễm: 2n + 1
+ Thể ba nhiễm kép: 2n +1 + 1
+ Thể bốn nhiễm: 2n + 2.
5. Dặn dò
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hãy phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội?
- Về nhà làm bài tập SGKvà bài tập chơng I.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status