CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN
BIẾN CHỨNG SỚM CỦA
PHẪU THUẬT CẮT KHỐI TÁ TỤY
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ QUANH
BÓNG VATER
Phan Minh Trí
Võ Trường Quốc
Nội dung
I. Giới thiệu
II. Mục tiêu nghiên cứu
III. Tổng quan tài liệu
IV. Phương pháp nghiên cứu
V. Kết quả
VI. Kết luận
VII. Tài liệu tham khảo
I. Giới thiệu
Ung thư quanh bóng Vater:
Ung thư đầu tụy (68%)
[4]
[9].
.
Có tới 3% bệnh nhân phải mổ lại, thậm chí tử
vong.
Christopher L.W.Maingot’s abdominaloperations.12e.(2012).
II. Mục tiêu nghiên cứu
(1) Xác định tỷ lệ các biến chứng sớm của phẫu thuật cắt khối tá tụy.
(2) Xác định các yếu tố nguy cơ liên quan tới các biến chứng kể trên.
III. Tổng quan tài liệu
III.1. Giải phẫu khối tá tụy
Frank H. Netter. MD. Atlat of Human Anatomy. 5e. Saunder. Elsivier
III.2.Lâm sàng, cận lâm sàng trong ung thư quanh bóng Vater
Chẩn đoán
Phẫu thuật cắt khối tá tụy
Cắt bỏ:
-Cắt 1/3 phần xa dạ dày
-Túi mật, ống túi mật, OMC
-Tá tràng và 10cm đoạn đầu hỗng tràng
- Đầu tụy, một phần cổ tụy hoặc thân tụy
tùy vị trí và kích thước khối u
- Hạch quanh tụy và hạch vùng dây chằng
gan-tá tràng
Tái lập lưu thông ống tiêu hóa
An –Ping Su et al. Digestive Diseases and Sciences. Original Article.(2013).58.(11).
III.3 Các biến chứng sớm sau phẫu thuật
1. Rò tụy
The International Study
Group of Pancreatic
Surgery-ISGPS:
“Rò tụy khi Amylase
trong dịch dẫn lưu kể từ
ngày hậu phẫu thứ 3 gấp
3 lần giá trị Amylase
bình thường trong huyết
5. Nhiễm trùng vết mổ: chiếm 5-20%
6.Các biến chứng rò khác (3%): rò mật, rò dưỡng chấp…
IV. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu bệnh chứng.
Hồi cứu hồ sơ của tất cả các bệnh nhân ung thư quanh bóng Vater
được phẫu thuật cắt khối tá tụy tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng
1/2012 đến tháng 10/2016
Cỡ mẫu
2C[p1(1-p1)+p2(1-p2)]
N=
( p1-p2 - d)2
Vậy cỡ mẫu tính ra N ≈ 228.17 chọn tối thiểu 229 bệnh nhân
V. Kết quả - Bàn luận
Có 230 trường hợp:
109 Nam và 121 Nữ
K Vater
60%
50%
40%
K đầu tụy
0.387
K đoạn cuối OMC
K tá tràng
0.482
30%
20%
0.113
10%
0.018
0%
Bảng 1. Biến chứng sớm và tử vong trong ung thư quanh bóng Vater
Số trường hợp
%
Có
59
Số lượng bệnh nhân được phẫu thuật
Số lượng (%) bệnh nhân có biến chứng
Biến chứng liên quan đến phẫu thuật
Rò tụy
Rò mật
Abscess trong ổ bụng
Chảy máu
Nhiễm trùng vết mổ
Biến chứng tim phổi
Mổ lại
Tử vong n (%)
230
59 (25,65)
24(10,43%)
2(0,87%)
2(0,87%)
6(2,61%)
10(4,83%)
1(0,43%)
14(6,09%)
5(2,17)
Bảng 3. Đặc điểm bệnh nhân và biến chứng rò tuỵ
Tuổi
< 65
≥65
8,54
11,48
0,061
0,034
48
182
18,75
8,2
217
13
9,67
23,07
0,125
Dẫn lưu đường mật
Có
Không
Độ biệt hoá U
Tốt
Trung bình hoặc xấu
CA 19-9 trước mổ
0,094
178
52
7,86
19,23
0,018
156
74
10,25
10,81
0,898
52
178
7,69
11,23
0,462
Bảng 4: Phân tích đa biến về yếu tố tiên lượng rò tụy
lệ rò tuỵ là 2,38% những bệnh nhân có ống tuỵ lớn hơn
hoặc bằng 3mm, và 20,19% ở nhóm ống tuỵ nhỏ hơn 3mm
(p=0,015).
Tỉ
lệ rò tuỵ là 3,15% ở những bệnh nhân có mô tuỵ chắc, và
25,31% trong số đó có mô tuỵ mềm (p=0,004).
Tác giả
Năm
Cỡ mẫu
Tỉ lệ rò tuỵ
Các yếu tố nguy
cơ
P
J.P.Lerut (66)
1968-1981
103
510
9%
Dẫn lưu đường mật 0,07
trước mổ
0,001
Dẫn lưu trong
miệng nối tuỵ -ruột
Nguyễn Cao
Cương
2000-2007
73
8,2%
Đường kính ống
tuỵ
Mật độ nhu mô tuỵ
Chúng tôi
2011-2016
230
10,43%
-0,709
0,492
0,350
0,111-2,176
2,293
0,101
0,014
0,016-0,628
1,523
4,588
0,056
0,963-21,868
-1,182
0,307
0,111
0,860
0,748-76,966
-1,413
0,243
0,149
0,036-1,658
2,367
10,668
0,040
1,118-101,791
-1,316
0,268
0,201
0,036-2,014