Đánh giá hiện trạng và đề suất một số giải pháp nhằm xử lý có hiệu quả nguồn nước thải ở nhà máy bia HaDo – công ty cổ phần liên hợp thực phẩm số 267 đường Quang Trung – quận Hà Đông - Pdf 42

Header Page
1 of 133. §¹i Häc N«ng L©m B¾c Giang 
Tr-êng

Khoa

C«ng NghÖ Sinh Häc

Trường Đại Học Nông Lâm Bắc Giang
Khoa Công Nghệ Sinh Học



Khóa luận tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề suất một số giải pháp nhằm xử lý
có hiệu quả nguồn nước thải ở nhà máy bia HaDo – công ty
cổ phần liên hợp thực phẩm số 267 đường Quang Trung –
quận Hà Đông – thành phố Hà Nội

SVTH : Phạm Thị Thanh Vân

Khãa LuËn Tèt NghiÖp 1
Thanh V©n K9K1
Footer PageThÞ
1 of 133.

Ph¹m


Header Page
2 of 133. §¹i Häc N«ng L©m B¾c Giang 

Mở đầu
Nước là nột nhu cầu thiết yếu cho mọi sinh vật. Là nguồn nguyên
liệu đặc biệt quan trọng đối với sự sống trên hành tinh, là điều kiện tồn tại
và phát triển của tự nhiên kinh tế xã hội và nhân văn. Nó có vai trò quan
trọng trong việc điều hòa khí hậu và là dung môi lý tưởng để hòa tan,
phân bố các chất vô cơ, hữu cơ làm nguồn dinh dưỡng cho giới thủy sinh
cũng như động, thực vật trên cạn, cho thế giới vi sinh vật và cả con
người. Có thể nói rằng ở đâu có nước ở đó có cự sống và ngược lại. Đúng
vậy, hàng ngày cơ thể người cần từ 3 – 10 lít nước cho các hoạt động
bình thường. Lượng nước này thông qua con đường thức ăn, nước uống
đi vào cơ thể để thực hiện các quá trình trao đổi chất, trao đổi năng lượng,
sau đó theo đường bài tiết mà thải ra ngoài.
Ngày nay quá trình đô thị hóa và sự bùng nổ dân số đã làm cho
nguồn nước tự nhiên bị hao hụt và bị ô nhiễm một cách nghiêm trọng.
Bên cạnh đó với sự phát triển một cách nhanh chóng của các ngành công
nghiệp đã thải ra ngoài môi trường một lượng nước thải lớn.
Và ngành công nghệ thực phẩm là một trong số những ngành công
nghiệp phổ biến, nó phát triển gắn liền với nhu cầu và đời sống của con
người. Ở Việt Nam trong nhiều năm gần đây, ngành này phát triển với tốc
độ lớn đặc biệt là ngành sản xuất rượu bia. Dây cũng là ngành tạo nguồn
thu lớn cho nhà nước và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Do mức sống tăng, mức tiêu dùng bia ngày càng cao. Năm 2000 có
khoảng 81 triệu người và đến năm 2005 lên đến 89 triệu người dùng bia.
Do vậy mức tiêu thụ bình quân theo đầu người vào năm 2002 đạt 17
l/người/năm (sản lượng bia đạt 1500 lít tăng gấp 2 lần so với năm 2000)
bình quân sản lượng bia tăng 20% mỗi năm.
Cùng với các nghành công nghiệp khác, sự phát triển nhanh chóng
về số lượng và quy mô các doanh nghiệp sản xuất bia đã kéo theo những
vấn đề bảo vệ và chống ô nhiễm môi trường. Trong quá trình hoạt động
Khãa LuËn Tèt NghiÖp 3

2. Mục tiêu - ý nghĩa của đề tài.
2.1. Muc tiêu.
Đánh giá hiện trạng về nước thải đã được áp dụng vào các công
đoạn sản xuất bia tại công ty.
Đề suất một số biện pháp nhằm giảm thiểu và xử lý tôt nguồn nước
thải của công ty.
2.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2.2.1. Ý nghĩa khoa học.
Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo cho nghiên cứu tiếp theo về
việc xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.
2.2.2. Ý nghĩa thực tiễn.
Giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường do các dòng thải của
nhà máy bia thải ra nguồn nước tiếp nhận

Khãa LuËn Tèt NghiÖp 4
Thanh V©n K9K1
Footer PageThÞ
4 of 133.

Ph¹m


Header Page
5 of 133. §¹i Häc N«ng L©m B¾c Giang 
Tr-êng

Khoa

C«ng NghÖ Sinh Häc
Với việc áp dụng thành công công nghệ sinh học vào quá trình xử

Bia là một loại đồ uống có độ rượu nhẹ( có ga hàm lượng rượu
khoảng 3–6%, hàm lượng CO2 khoảng 3 – 4 g/lit, có bọt mịn xốp, hương
thơm đặc trưng) được sản xuất bằng quá trình lên men của đường lơ lửng
trong môi trường lỏng. Ngoài ra trong bia còn có chất tan, các axit hữu
cơ, chất khoáng và một số vitamin.
Nguyên liệu chính.
Nguyên liệu chính cho sản xuất bia bao gồm: Malt đại mạch, gạo
tẻ, hoa houbon, nấm men và nước. Hiện ngoài gạo tẻ thì các nguyện liệu
này đều phải nhập ngoại.
Nước: là thành phần chính của bia( chiếm từ 80 – 90%) nên nguồn
nước và các đặc trưng của nó ảnh hưởng rất lớn tới các đặc trưng của bia.
Nước dùng cho sản xuất bia phải là nước đã được xử lý tiêu chuẩn.
Sản xuất bia là ngành sử dụng nhiều nước với những mục đích
khác nhau: Nước là nguyên liệu, nước rửa thiết bị, bao bì, vệ sinh nhà
xưởng, nước để sản xuất bia.
Malt đại mạch
+ Là nguyên liệu chính không thể thay thế trong sản xuất bia.
+ là hạt đại mạch được nảy mần trong điều kiện nhân tạo, trong
quá trình nảy mầm, một lượnh lớn các enzym hình thành và tích tụ trong
đại mạch. Các enzym này là tác nhân phân giải các hợp chất gluxit,
protein trong malt thành nguyên liệu cho nấm mem sử dụng phát triển
sinh khối làm tăng nồng độ cồn và lượng nhỏ đường sót lại tạo hương vị
trong bia, tạo độ sánh trong bia.
Gạo tẻ: Gạo có thành phần hóa học cơ bản giống Malt đại mạch. Vì
vậy để hạ giá thành sản phẩm thì nhà sản xuất thường dùng gạo tẻ làm
nguyên liệu thay thế, tỷ lệ gạo trong sản xuất bia khoảng 30%
Khãa LuËn Tèt NghiÖp 6

Thanh
Footer PageThÞ

cho quá trình sản xuất
Điện để vận hành thiết bị, dùng cho sinh hoạt…
Quy trình công nghệ sản xuất bia
Các công đoạn chính của công nghệ sản xuất bia được mô tả tóm
tắt trong sơ đồ( hình 1.1)

Khãa LuËn Tèt NghiÖp 7
Thanh V©n K9K1
Footer PageThÞ
7 of 133.

Ph¹m


Header Page
8 of 133. §¹i Häc N«ng L©m B¾c Giang 
Tr-êng

Khoa

C«ng NghÖ Sinh Häc

Malt đại mạch

Nghiền

Bột malt

Nguyên liệu thay thế
(gạo)

Men giống
Lên men chính

Men sữa

1.1.2.1 Các công đoạn chính
a, Xay nguyên liệu
Gạo và malt qua cân tự động sau đó được nghiền nhỏ rồi được
chuyển sang nồi nấu
b, Nấu, đường hóa.
Bột gạo sau khi xay xong được trộn với nước mềm và đưa vào nồi
nấu khuấy đều, đun hỗn hợp lên khoảng 500C sau đó bổ xung khoảng 5%
lượng malt nhằn cung cấp enzym phục vụ cho quá trình đường hóa. Nâng

Khãa LuËn Tèt NghiÖp 8
Thanh V©n K9K1
Footer PageThÞ
8 of 133.

Ph¹m


Header Page
9 of 133. §¹i Häc N«ng L©m B¾c Giang 
Tr-êng

Khoa

C«ng NghÖ Sinh Häc
nhiệt độ lên 850C dừng 10 phút rồi nâng nhiệt độ lên 1000C, đun sôi trong

trình này nhiệt độ hạ xuống còn 40C, và thu hồi nấm men.

Khãa LuËn Tèt NghiÖp 9
Thanh V©n K9K1
Footer PageThÞ
9 of 133.

Ph¹m


Header Page
10 of 133.§¹i Häc N«ng L©m B¾c Giang 
Tr-êng

Khoa

C«ng NghÖ Sinh Häc
- Lên men phụ: Qía trình này diễn ra chậm, thời gian từ 6 – 8 ngày,
nhiệt độ lên men từ 2 : 40C
h, Lọc bia
Bia được làm trong nhờ quá trình lọc trên máy lọc ống với chất trợ
lọc là bột diatomit
i, Đóng gói
Bia thành phẩm của nhà máy sau khi đạt các chỉ tiêu được chuyển
sang phân xưởng để triết chai, lon hay keg.
1.1.2.2. Tiêu tốn nguyên liệu cho 1 lít bia thành phẩm.
STT

Tên nguyên liệu,


hoa

3

Nước

m3

8–9

4

NaOH

kg

2,86

5

P3 + Reecon +

kg

0,357

Disoree
6

Oxonia


Hơi

Tấn

2,143

Diatomit

Hiện trang môi trường của nhà máy bia.
Sơ đồ công nghệ ... dòng thải trong quá trình sản xuất của nhà máy
được mô tả trong sơ đồ( hình 1.2)
Công nghệ sản xuất bia sinh ra 3 nguồn thải là khí thải, chất thải
rắn, và nước thải.

Khãa LuËn Tèt NghiÖp 10
Thanh V©n K9K1
Footer PageThÞ
10 of 133.

Ph¹m


Header Page
11 of 133.§¹i Häc N«ng L©m B¾c Giang 
Tr-êng

Khoa

C«ng NghÖ Sinh Häc

Thanh V©n K9K1
Footer PageThÞ
11 of 133.

Ph¹m


Header Page
12 of 133.§¹i Häc N«ng L©m B¾c Giang 
Tr-êng

Khoa

C«ng NghÖ Sinh Häc
yếu tố biến động liều lượng nước thải là thời điểm rửa nhà xưởng, thiết bị
sản xuất.
Và để xử lý tôt nguồn nước thải của quá trình sản xuất cần biết
được chính xác lưu lượng đặc tính của nước thải để có biện pháp xử lý
thích hợp cho tờng dòng thải. Có thể phân ra các luồng nước thải như sau:
- Dòng thải 1: Nước do ngưng tụ, nước làm lạnh, dòng thải này
thường ít và ít gây ô nhiễm nên có thể thải trực tiếp hoặc xử lý sơ bộ( làm
thoáng để hạ nhiệt độ) để tái sử dụng. Đây là nguồn nước tương đối sạch
chiếm khoảng 30% so với tổng lượng nước thải.
- Dòng thỉa 2: Nước thỉa có chứa dầu mỡ do rửa các thiết bị máy
móc cơ khí, dòng thải này có lưu lượng nhỏ có thể xử lý bằng cách nhập
về bể phân ly có kết cấu đặc biệt để tách dầu. Dòng thải này không cần
xử lý nếu quá trình tách dầu đảm bảo hàm lượng dầu có trong nước
thảinhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép.
- Dòng thải 3: Nước dùng để rửa thiết bị nấu, lên men, thùng chứa
nước thải, nhà xưởng này chứa nhiều hydrocacbon, xenluloza, pentoza,

Nguồn phát sinh

Thành phần nước

Đặc trưng

thải
Nấu, đường hóa

Bã hạt, đường

BOD, SS

Lắng, tách bã

Protein, đường

BOD

Lên men

Nấm

men,

bia,

BOD

protein

Tổng photpho: 10 đến 30mg/l

Khãa LuËn Tèt NghiÖp 13
Thanh V©n K9K1
Footer PageThÞ
13 of 133.

Ph¹m


Header Page
14 of 133.§¹i Häc N«ng L©m B¾c Giang 
Tr-êng

Khoa

C«ng NghÖ Sinh Häc
Với các biện phpá sử dụng nước hiệu quả nhất thì định mức nước
thải của nhà máy bia không thể thấp hơn 2 đến 3m3 cho 1000 lit bia sản
phẩm. Trung bình lượng nước thải ở nhiều nhà máy bia lớn 10 – 20 lần
lượng bia sản phẩm.
Rosen winkel đã đưa ra kết quả phân tích đặc tính nước thải của
một số nhà máy bia như ở bảng 1.2.3
Bảng 1.2.3. Đặc tính nước thải của một số nhà máy bia
Thông số

pH

Đơn vị


1622

1909

1220

2944

79.2

19.2

-

4.3

7.6

-

634

-

-

-

3.2



1.4 –
9.09

Chất

không

mg/l

tan

158 1530

Tải

lượng

nước thải
Tải trọng ô
nhiễm

m3/1000
lit bia
Kg
BOD5/10
00 lít bia

Lưu lượng dòng thải và đặc tính dòng thải trong công nghệ sản
xuất bia còn biến đổi theo chu kỳ và mùa sản xuất.

- Nước trong sản xuất hơi(V2)

10

- Nước làm lạnh(V3)

15

- Nước rửa chai, rửa sàn, thiết bị(V4)

35

- Nước dùng cho các mục đích khác (V5)

30

Lượng nước sử dụng trong các công đoạn:
V1 = 10% x 8 = 0,8 m3
V2 = 10% x 8 = 0,8 m3
V3 = 15% x 8 = 1,2 m3
V4 = 35% x 8 = 2,5 m3
V5 = 30% x 8 = 2,4 m3
Ta có thể phân loại lượng nước như sau:
Nước đi vào sản phẩm Vsp
Nước tuần hoàn

Vth

Nước thải


C«ng NghÖ Sinh Häc
Vtt = 0,5 x 0,8 = 0,4 m3
Ta có tổng lượng nước cấp Vcấp = Vsp + Vth + Vtt + Vthải
Vthải = Vcấp - Vsp - Vth - Vtt
= 8 – 0,8 – 1 ,2 – 0,4 = 5,6 m3
Như vậy định mức nước thải là 5,6 m3/1000 lít bia
Định mức nước thải
Dựa vào biểu đồ phân bố băng suất của nhà mấy co thể thấy trong
5 tháng từ tháng 5 – 10 nhà máy sản suất đạt 80% năng suất cả năm.
Sản lượng bia trong 5 tháng hè đạt 80% = 9,6 triệu lít
Sản lượng bia trong 1 thánh là 9,6/5 = 1,92 triệu lít
Giả sử 1 tháng nhà máy sản xuất 27 ngày liên tục
Năng suât trong1 ngày là
192000 : 27 = 7000 lít/ngày
Với định mức nước thải là 5,6 m3/1000 lít bia
định mức nước thải trong ngày của nhà máy:
7 x 5,6 = 39,2(m3/ngày)
Sơ đồ
Các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu nước thải
Để giảm lượng nước thải và các chất gây ô nhiễm nước thải trong
công nghệ sản xuát bia, thì ra cần tham dò và nghiên cứu các khả năng
sau:
Phân luồng các dòng thải để có thể tuần hoàn xử dụng các dòng ít
chất ô nhiễm như nước làm lạnh, nước nhưng cho quá trình rửa thiế bị,
sàn, chai..
sử dụng các thiết bị rửa cao cấp như súng phun tia hoặc rửa khô để
giảm lượng nước rửa.
Hạn chế rơi vãi nguyên liệu, men, hoa houblon và thu gom kịp thời
bã men, bã malt, bã hoa và bã lọc để hạn chế ô nhiễm trong dòng nước
rửa sàn.

1.4.1. Định nghĩa nước thải.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 1980 – 1995 và Iso 6107/1 – 1980:
nước thải là nước đã được thải ra sau khi đã sử dụng hoặc được tạo ra
trong một quá trình công nghệ và không còn giá trị trực tiếp đối với quá
trình đó.
Người ta còn định nghĩa: ‘‘ Nước thỉa là chất lỏng được thải ra sau
quá trình sử dụng của con người và đã dị thay đổi so với tính chất ban đầu
của chúng’’
1.4.2. Đặc tính của nước thải.
Để quản lý chất lượng môi trường nước được tốt, cũng như lựa
chọn công nghệ và thiết bị xử lý thích hợp thì cần hiểu rõ bản chất của
nước thải về tính chất vật lý, thành phần hóa học và sinh học cùng nguồn
gốc phát sinh của chúng.
a.Các chỉ tiêu vật lý
Độ đục:

Khãa LuËn Tèt NghiÖp 17
Thanh V©n K9K1
Footer PageThÞ
17 of 133.

Ph¹m


Header Page
18 of 133.§¹i Häc N«ng L©m B¾c Giang 
Tr-êng

Khoa



Khãa LuËn Tèt NghiÖp 18
Thanh V©n K9K1
Footer PageThÞ
18 of 133.

Ph¹m


Header Page
19 of 133.§¹i Häc N«ng L©m B¾c Giang 
Tr-êng

Khoa

C«ng NghÖ Sinh Häc
Cặn lơ lửng SS( Suspended Solid) gồm những chất rắn vô cơ( các
muối hòa tan, chất không tan như huyền phù, đất cát…) chất rắn hữu cơ (
vi sinh vật, vi khuẩn, động vật nguyên sinh, tảo, chất thải công nghiệp).
Cặn lơ lửng SS, là phần trọng lượng khô tính bằng miligam của
phần còn lại, trên giấy lọc khi lọc 11 mẫu nước qua phễu, sấy khô ở
1030C – 1050C tới khi có trọng lượng không đổi, đơn vị là mg/l
b. Các chỉ tiêu hóa học.
Nhu cầu oxy hóa học[COD](Chemical Oxygen Demand)
Chỉ số COD là lượng oxy cần thiết cho quá trình oxy hóa hóa học
toàn bộ các chất hữu cơ có trong mẫu nước thành CO2 và H2O (gồm cả
các chất hữu cơ hòa tan và không hóa tan)
COD là một đại lượng dùng để đánh giá sơ bộ mức độ nhiễm bẩn
của nguồn nước.
Đơn vị tính mgO2/l


C«ng NghÖ Sinh Häc
nghiệm, có hệ số chuyển đổi từ COD sang BOD và ngược lại. Vì vậy có
thể sử dụng giá trị của phép đo COD là chỉ số chất hữu cơ bị phân hủy
trong quá trình xử lý nước thải.
Nhu cầu oxy sinh học [BOD]. ( Biological oxygen Demand)
Là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ hòa tan có trong
nước bằng vi sinh vật ( chủ yếu là vi khuẩn) hoại sinh, hiếu khí.
Trong môi trường nước, khi quá trình oxy hóa sinh học xảy ra thì
các vi khuẩn sử dụng ôxy hòa tan. Phản ứng xảy ra như sau:
Chất hữu cơ + O2

CO2 + H2O

- Quá trình này phụ thuộc vào thời gian ( dài hơn 20 ngày) và vào
bản chất của chất hữu cơ, phụ tthuộc vào chủng loại vi sinh vật, nhiệt độ,
nguồn nước, cũng như một số chất độc hại trong nước.
- Thường 70% nhu cầu oxy được sử dụng trong 5 ngày đầu, 20%
oxy được sử dụng trong 5 ngày tiếp theo, 99% ở ngày thứ 20 và 100% ở
ngày thứ 21
Thông thường BOD5 /COD = 0,5 – 0,7
Ý nghĩa
Tính được gần đúng lượng oxy cần thiết oxy hóa các chất hữu cơ
trong nước thải
Làm cơ số để tính toán kích thước các bể xử lý nước.
Xác định hiệu suất xử lý của một quy trình.
Đánh giá được chất lượng nước sau xử lý được phép thải vào các
nguồn nước.
Là một chỉ tiêu để xác định mức độ ô nhiễm nước thải ( nước thải
công nghiệp) giá trị BOD càng lớn thì mức độ ô nhiễm càng cao. Trong

Khi nguồn nước bị nhiễm bẩn phân rác và các hợp chất hữu cơ quá
trình phân hủy giải phóng ion PO42-. Sản phẩm của quá trình có thể tồn tại
ở dạng H2PO4-, HPO42-, PO43-, Na3(PO4) ….và photphat hữu cơ, đây là
nguồn cung cấp dinh dưỡng photpho cho thực vật sống dưới nước phát
triển ( tảo, rêu…)làm thúc đẩy hiện tượng phì dưỡng, ô nhiễm nước.
+ Ý nghĩa
Xác định được hàm lượng photphođể xác lập tỷ số giữa P và N có
ý nghĩa trong việc lựa chọn phương pháp xử lý nước thích hợp cho quá
trình xử lý( phương pháp kỹ thuât bùn họat tính)
Độ pH của nước
Trong môi trường riêng của mình, một phần xác phân tử nước phân
ly theo phản ứng sau:
H2O  H+ + OHNồng độ các ion H+ và OH- là các đại lượng biểu thị tính axit và
tính kiềm của nước.
Tính chất của nước được xác định theo giá trị khác nhau của pH,
khi:

Khãa LuËn Tèt NghiÖp 21
Thanh V©n K9K1
Footer PageThÞ
21 of 133.

Ph¹m


Header Page
22 of 133.§¹i Häc N«ng L©m B¾c Giang 
Tr-êng

Khoa

Khãa LuËn Tèt NghiÖp 22
Thanh V©n K9K1
Footer PageThÞ
22 of 133.

Ph¹m


Header Page
23 of 133.§¹i Häc N«ng L©m B¾c Giang 
Tr-êng

Khoa

C«ng NghÖ Sinh Häc
Phương pháp cơ học: Để loại các hạt lơ lửng ra khỏi nước thải
thường sử dụng các quá trình thủy cơ như lọc qua song chắn, lưới lọc, ly
tâm, lắng và lọc.
Phương pháp hóa lý: Là các quá trình đông, keo tụ, tuyển nổi hấp
thụ, trao đổi ion… Phương pháp này thường được sử dụng để tách những
hạt rắn ở dạng keo, các chất hoạt động bề mặt, kim loại nặng trong nước
hay để làm sạch triệt để nước thải sau khi xử lý sinh học.
Phương pháp hóa học: Dùng các tác nhân hóa học để sử lý nước
thải bằng quá trình trung hòa, oxy hóa khử. Tất cả các phương pháp này
đều dùng tác nhân hoấ học nên đều là phương pháp gây ô nhiễm thứ cấp.
Người ta sử dụng phương pháp hóa học để khử các chất hòa tan và trong
các hệ thống cấp nước khép kín. Đôi khi phương pháp này dùng để xử lý
sơ bộ trước khi xử lý sinh học hay sau công đoạn này là phương pháp xử
lý nước thải lần cuối để thải vào nguồn nước.
Phương pháp sinh học: Phương pháp này được sử dụng nhiều trong

C«ng NghÖ Sinh Häc
amon, nitrat… các chất chưa bị oxy hóa hoàn toàn. Sản phẩm của các quá
trình phân hủy này là khí CO2, nước, khí N2, ion sunfat…
Điều kiện của nước thải có thể xử lý sinh học
Để cho quá trình chuyển hóa vi sinh vật xảy ra được thì vi sinh vật
phải tồn tại được trong môi trường xử lý
Muốn vậy phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Nước thải không có chất độc với vi sinh vật như các kim loại
nặng, dẫn suất phenol và cyanua, các chất thuộc loại thuốc trừ sâu và diệt
cỏ hoặc nước thải không có hàm lượng axôặchcj kiềm quá cao, không
được chứa dầu mỡ
+ Trong nước thải hàm lượng các chất hữu cơ dễ phân hủy so với
các chất hữu cơ chung phải đủ lớn, điều này thể hiện qua tỷ lệ giá trị hàm
lượng BOD/COD …
Đối với nhà máy bia HaDo do tính chất nước thải nhà máy có tỷ lệ
BOD/COD cao, các chất hữu cơ chủ yếu ở dạng hòa tan nên phương pháp
thích hợp nhất là xử lý theo phương pháp sinh học.
Quá trình phân hủy các chất hữu cơ của các vi sinh vật chính là quá
trình oxy hóa sinh hóa các chất hữu cơ trong môi trường nước
Theo quan điểm hiện đai nhất cơ chế của quá trình oxy hóa sinh
hóa làm sạch nước thải bao gồm 3 giai đọan diễn ra với tốc độ khác nhau
nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau
Giai đoạn 1: Khuyếch tán chất hữu cơ từ nước thải tới bề mặt các
tế bào vi sinh vật. Tốc độ của giai đoạn này do quy luật khuyếch tán và
trạng thái thủy động của môi trường quyết định
Giai đoạn 2: Di chuyển các chất hữu cơđó từ bề mặt ngoài môi
trường qua màng bán thấm của tế bào do sự chênh lệch nồng độ các chất
bên trong và bên ngoài của tế bào
Giai đoạn 3: chuyển hóa sinh hóa các chất trong tế bào vi sinh vật
để tạo ra năng lượng, tổng hợp tế bào mới và có thể tạo ra các chất mới.

Giai đoạn 1: Giai đoạn thủy phân
Dưới tác dụng của enzym Hydroza do các vi sinh vật tiết ra, các
hợp chất hữu cơ phức tạp như gluxit, lipit, protein,.. được phân giải thành
các chất hữu cơ đơn giản, dễ tan trong nước như: đường, peptit, glyxerin,
axit béo, axit amin…
Giai đoạn 2: Giai đoạn lên men các axit hữu cơ
Các sản phẩm trong quá trình thủy phân sẽ được phân giải yếm khí
tiếp tục tạo thành các axit hữu cơ có phân tử lượng nhỏ hơn như: axit
butyric, axit propionic, axit axetic, axit foomic, tiền đề cho sự tạo thành
khí metan
Ngoài ra sự lên men cũng tạo thành rượu, andehyt, các chất CO2,
H2, NH3, H2S...
Trong giai đoạn này COD, BOD giảm không đáng kể, tuy nhiên độ
pH của môi trường có thể giảm mạnh.
Giai đoạn 3: Giai đoạn sinh khí metan.

Khãa LuËn Tèt NghiÖp 25
Thanh V©n K9K1
Footer PageThÞ
25 of 133.

Ph¹m



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status