Giáo án chi tiết Địa lí 8 - Pdf 43

Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng- THCS Trực Đạo-Trực ninh
Phần một: Thiên nhiên con ngời ở các châu lục ( tiếp theo)
XI : Châu á
Tiết 1: Bài 1- Vị trí địa lí, địa hình và khoámg sản châu á
A.Mục đích yêu cầu:
- Kiến thức: Học sinh cần hiểu rõ
+ Đặc điểm vị trí địa lí,kích thớc, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu á.
- Kĩ năng:
+ Củng cố, phát triển kĩ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa hình trên bản đồ.
+ Phát triển t duy địa lí, giải thích đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
B. Phơng tiện dạy học:
- Bản đồ vị trí địa lí châu á trên địa cầu
- Bản đồ tự nhiên châu á
- Tranh ảnh về các dạng địa hình châu á
C. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1:
Tq: Lợc đồ vị trí châu á trên Địa cầu(Hình 1.1)
CH: Dựa vào kiến thức đã học cho biết châu á là một bộ
phận của lục địa nào? có diện tích là bao nhiêu, đứng thứ
mấy so với các châu lục khác?
HS: Trả lời > GV chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 2: HS làm việc theo cặp / nhóm
CH: Dựa vào hình 1.1, em hãy cho biết:
Nhóm 1: Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của
châu á nằm trên những vị độ địa lí nào?
Nhóm 2: Châu á tiếp giáp với các đại dơng và các châu
lục nào?

Lu ý: Châu á chỉ tiếp giáp với hai châu lục là châu âu và
châu Phi. Châu á chỉ tiếp cận với châu Đại Dơng vì đảo
Niu- Ghi Nê( phía Tây thuộc In- Đô- Nê-Xi-a
Song đảo này lại thuộc phạm vi châu Đại Dơng.
Chuyển ý: Với vị trí Địa lí kích thớc lãnh thổ có ảnh h-
ởng có ảnh hởng đến sự phân hoá tự nhiên nh thế nào
chúng ta nghiên cứu phần 2.
Hoạt động 3:
Tq. Lợc đồ H1.2( Lợc đồ địa hình ,khoáng sản và sông
hồ châu á)
CH: Dựa vào lợt đồ cho biết châu á có những dạng địa
hình ?
HS: Địa hình núi, sơn nguyên, đồng bằng
GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ sơn nguyên trang
157
HS làm việc theo nhóm theo nội dung câu hỏi sau:
CH: Dựa vào lợc đồ hãy:
-Tìm đọc tên các dãy núi chính, hớng núi, phân bố?
- Tìm đọc tên các sơn nguyên chính, phân bố?
- Tìm đọc tên các đồng bằng lớn, phân bố?
HS: Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Chuẩn kiến thức
CH: Qua đây em có nhận xét chung gì về đặc điểm địa
hình châu á?
HS: trả lời > GVTT kết luận>
GV: phân tích tính chất chia cắt bề mặt địa hình
Đồng bằng rộng lớn cạnh hệ thống núi cao, đồ sộ, các
bồn địa thấp xen giữa các dãy núi và sơn nguyên.
HS: quan sát tranh để chứng minh sự chia cắt bề mạt địa
hình.

với Việt Nam.
kim loại màu.
- Dầu mỏ khí đốt tập trung
nhiều nhất ở tây Nam á, Đông
Nam á.
IV. Củng cố:
1.HS: lên bảng xác định trên bản đồ tự nhiên châu á các nội dung sau:
- Xác định các điểm cực
- Xác định tiếp giáp
2. Hãy điền vào ô chống sau:
Các dạng địa hình Tên Phân bố
Dãy núi chính
Sơn nguyên chính
Các đồng bằng lớn
3. Hớng dẫn làm bài tập 3(sgk)
V.Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài
- Tìm hiểu khí hậu châu á

-3-
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng- THCS Trực Đạo-Trực ninh
Tiết 2: Bài 2 Khí hậu châu á
I.Mục đích yêu cầu: Học sinh cần
- Nắm đợc tính đa dạng phức tạp của khí hậu châu á và giải thích đợc vì sao châu á có nhiều
đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu á
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu, xác định trên bản đồ sự phân bố các đới và các kiểu
khí hậu.
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, khích thớc địa hình
II. Phơng tiện dạy học:

1.Khí hậu châu á phân hoá
đa dạng:
a. Khí hậu châu á phân hoá
thành nhiều đới khí hậu khác
nhau:
- Châu á có đầy đủ các đới
khí hậu( lợc đồ h2.1)
- Do lãnh thổ trải dài từ
vùng cực đén xích đạo nên
châu á có nhiều đới khí hậu
b.Các đới khí hậu thờng
-4-
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng- THCS Trực Đạo-Trực ninh
CH: Dựa vào h2.1 và bản đồ tự nhiên châu á cho biết:
- Hãy kể tên các kiểu khí hậu của đới khí hậu ôn đới, cận
nhiệt, nhiệt đới? Đới nào phân hoá nhiều kiểu nhất?
- Xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng duyên hảivào
nội địa?
HS: Quan sát lợc đồ trả lời, nhận xét bổ sung
GV: Chuẩn kiến thức
CH: Qua đó em rút ra kết luận chung về sự phân hoá khí hậu
châu á? Giải thích nguyên nhân?
HS: trả lời
GV: kết luận>
-Trên các núi và sơn nguyên cao khí hậu còn thay đổi theo
chiều cao.
CH: Dựa vào h2.1 cho biết có đới khí hậu nào không phân hoá
thành các kiểu khí hậu? Giải thích tại sao?
HS: Trả lời> GV ttchuẩn kiến thức
- Đới khí hậu xích đạo có khối khí xích đạo nóng ẩm quanh năm

2.Khí hậu châu á phổ biến
là kiểu khí hậu gió mùa và
kiểu khí hậu lục địa:
a.Khí hậu gió mùa :
- Đặc điểm : 1 năm có 2
mùa
+Mùa đông lạnh khô, ít ma
+Mùa hè nóng ẩm ma
nhiều
-Phân bố:
+ Gió mùa nhiệt đới nhiệt
đới Nam á và Đông Nam á
b. Các kiểu khí hậu lục địa:
- Đặc điểm:
+ Mùa đông khô và lạnh
+ Mùa hè khô và rất nóng
+ Biên độ nhiệt ngày và
năm rất lớn
+ Cảnh quan hoang mạc
phát triển
- Phân bố: Chiếm diện tích
lớn ở trong vùng nội địa và
-5-
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng- THCS Trực Đạo-Trực ninh
- E- Ri -át thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô
- U- Lan Ba To thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa
CH: Hãy nêu đặc điểm của kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa và
kiểu khí hậu lục địa?
HS: trả lời
GV: kết luận

- Một số trảnh ảnh về cảnh quan đài nguyên, rừng lá kim, một số động vật đới lạnh
- Phiếu học tập
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
CH1: Hãy nêu đặc điểm khí hậu châu á?
CH2: HS lên chữa bài tập về nhà
3. Bài mới: GV tt giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động1:
Tq. Bản đồ h2.1 và bản đồ tự nhiên châu á
CH: Quan sát bản đồ h1.2 kết hợp với bản đồ treo tờng em có
nhận xét gì về mạng lới sông ngòi châu á?
HS: Trả lời, nhận xét bổ sung
GV: Kết luận>
HS: Làm bài tập 1 trong vở bài tập
GV: Chia lớp thành 6 nhóm
- Nhóm 1,2 tìm hiểu sông ở Bắc á
- Nhóm 3,4 tìm hiểu sông ở Tây Nam á và Trung á
- Nhóm 5,6 tìm hiểu sông ở Đông á, Đông Nam á, Nam á.
Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ
sung.
GV: Cho 1 HS đọc đáp án đúng
CH: Qua đây em có nhận xét gì về sự phân bố và thuỷ chế sông
ngòi châu á? Tại sao?
HS: Trả lời , nhận xét
GV: Chuẩn xác kiến thức và giải thích nguyên nhân
- Do châu á có nhiều nguồn cung cấp nớc khác nhau, khí hậu
có chế độ ma khác nhau giữa các khu vực.
Hoạt động 2: HS trao đổi theo cặp/ nhóm theo nội dung các câu

HS: Dựa vào chú giải đọc
CH: Qua đó em có nhận xét gì về cảnh quan tự nhiên châu á?
Tại sao nh vậy?
HS: Trả lời > GV chuẩn kiến thức
-Do địa hình và khí hậu đa dạng
Hoạt động 4: Dựa vào hình 2.1 và hình 3.1
CH: Xác định các cảnh quan thuộc khu vực kiểu khí hậu gió
mùa và các cảnh quan thuộc khu vực các kiểu khí hậu lục địa?
HS: Trả lời, nhận xét
CH: Em có nhận xét gì về sự phân hoá của các cảnh quan châu
á? Tại sao?
HS: Trả lời> GV kết luận
GV: Sự phân hoá các cảnh quan gắn lièn với điều kiện khí hậu.
CH: Hãy xác định trên bản đồ rừng lá kim, rừng cận nhiệt và
rừng nhiệt đới ẩm? Nêu sự phân bố và đặc điểm của từng kiểu
rừng này?
HS: trả lời > GV chuẩn xác
GV: Sự phân hoá khí hậu ảnh hởng tới sự phân hoá của các cảnh
quan tự nhiên châu á.
Hoạt động5: HS làm việc cá nhân
CH: Dựa vào bản đồ h2.1 kết hợp với bản đồ tự nhiên châu á và
kiến thức đã học cho biết : Châu á có những thuận lợi và khó khăn
gì về tự nhiên đối với sản xuất và đời sống?
-Sông ngòi ở Bắc á có giá trị
thuỷ điện , cung cấp nớc, giao
thông, thuỷ sản, du lịch.
2.Các đới cảnh quan tự
nhiên:
- Cảnh quan châu á phân
hoá phức tạp, đa dạng

4. Cận nhiệt, lục địa, nhiệt đới
5. Cận nhiệ đới gió mùa
6. Nhiệt đới gió mùa
7. Cận nhiệt Địa Trung Hải
a.Rừng cận nhiệt đới ẩm
b.Rừng nhiệt đới ẩm
c. Rừng cây bụi lá cứng Địa Trung Hải
d. Đài nguyên
e. Rừng lá kim ( Tai Ga)
f. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng
g. Hoang mạc và bán hoang mạc
3.Điền vào ô trống tên các sông lớn ở châu á
4.Hớng dẫn học sinh làm bài tập
V. Dặn dò
Về nhà học bài và hoàn chỉnh bài
Nghiên cứu bài 4
Tiết 4: Bài 4 : Thực hành
phân tích hoàn lu gió mùa châu á
Ngày soạn:
I.Mục tiêu bài học: Qua bài thực hành HS cần
-9-
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng- THCS Trực Đạo-Trực ninh
- Hiểu đợc nguyên nhân hình thành và sự thay đổi hớng gió mùa châu á
- Làm quen với bản đồ phân bố khí áp và hớng gió, phân biệt các đờng đẳng áp.
- Nắm chắc kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp
II. Các thiết bị dạy học:
- Phóng to hình 4.1 vf hình 4.2 trong sgk
- Bản đồ trống châu á
III. tiến trình hoạt động:
1. ổn định ttổ chức lớp:

CH: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2, kết hợp kiến thức đã biết hãy hoàn chỉnh bài tập phần 3
HS: Đại diện các cặp nhóm trình bày , nhận xét bổ sung
GV: Chuẩn kiến thức và đa đáp án đúng
-10-
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng- THCS Trực Đạo-Trực ninh
Mùa Khu vực Hớng gió chính Từ áp cao đến áp thấp
Mùa đông Đông á
Đông Nam á
Nam á
Tây Bắc - Đông Nam
Bắc ,Đông Bắc Tây Nam
Đông Bắc Tây Nam
Từ Xibia đến ALê út
Từ Xibia đến
Xích đạo
Mùa hạ Đông á
Đông Nam á
Nam á
Đông Nam Tây Bắc
Nam, Tây Nam - Đông Bắc
Tây Nam - Đông Bắc
Từ Ha oai đến I Ran
Nam, Tây Nam đến
ấn độ dơng
IV. Củng cố:
GV: Treo bản đồ trống châu á (chỉ có đờng đẳng áp và trị số)
1. Điền vào bản đồ trống các áp cao, áp thấp
2. Vẽ các hớng gió mùa đông và mùa hạ bằng 2 loại phấn màu khác nhau, thổi vào khu vực
Đông á, Đông Nam á, Nam á
3. Tìm nguyên nhân hình thành áp cao xi bia và áp thấp xích đạo ở Ô Trây lia về mùa

CH: Dựa vào bảng 5.1 cho biết đân số châu á là bao nhiêu ?
đứng thứ mấy?
HS: Dân số châu á 3766 triệu ngời( năm 2002) đứng thứ nhất
GV: Ghi mục 1>
CH: Tại sao châu lục này có số dân đông nhất thế giới?
HS: Trả lời, nhận xét bổ sung
GV: Kết luận >
CH: Hãy giải thích nguyên nhân đãn đến tình trạng trên?
HS: Trả lời
GV: Chuẩn xác
- Châu á có nhiều đồng bằng lớn màu mỡ, có khí hậu nóng
ẩm thích hợp trồng cây lúa nớc
- Nghề trồng lúa cần nhiều lao động để trồng cấy,chăm sóc
và thu hoạch lúa, nên quan niêm gia đình đông con là phổ biến
Vì vậy châu á có số dân đông nhất thế giới
CH: Dựa vào nội dung sgk và vốn hiểu biết, cho biết tỉ lệ gia
tăng đân số châu á thay đổi nh thế nào? vì sao?
HS: Trả lời , nhận xét, bổ sung
GV: TT chuẩn xác
- Tỉ lệ gia tăng dân số châu á đã giảm đáng kể
Do nhiều quốc gia ở châu á: TQ, VN, Thái Lan đang thực hiện
1.Một châu lục đông dân nhất
thế giới:

- Châu á có số dân đông nhất
thế giới.
- Từ năm 1950- 2002 mức gia
tăng dân số châu á nhanh
đứng thứ 3 sau châu Phi, châu


Tôn giáo Thời gian ra đời Nơi ra đời
ấn độ giáo
Phật giáo
Hồi giáo
Ki tô giáo
TK đầu của thiên nhiên kỉ thứ
nhất trớc công nguyên
TK thứ 6 trớc công nguyên
TK thứ 7 sau công nguyên
Đầu công nguyên
ấn độ
ấn độ
ARậpXê út
Palê x tin
GV: Do nhu cầu mong muốn của con ngời, trong quá trình
phát triển của xã hội loài ngời
Trớc thiên nhiên hùng vĩ, bí ẫn, ngời xa luôn cảm thấy bất
lực,nên đã gắn cho tự nhiên với sức mạnh siêu nhân, mong sự
giúp đỡ của chúng.
Trong XH có gai cấp, con ngời bị áp bức lại nghĩ đến thần
linh, lại vọng ảo tởng vào cuộc sống tốt hơn thế giới bên kia.
Trong thực tế mỗi tôn giáo thờ 1 hoặc1 số vị thần khác nhau.
số đã giảm ( Tỉ lệ gia tăng dân
số là 1,2)
3.Dân c thuộc nhiều chủng
tộc:
-Hai chủng tộc chủ yếu:
+Ơrô pê ô ít tập trung ở Trung
á,Tây Nam á,Nam á
+ Môn lô gô ít tập trung ở Bắc

HS: lên vẽ và nhận xét biểu đồ
GV: Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh biểu đồ
3. Đánh dấu nhân vàp ô đúng:
-Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu á hiên nay đã giảm đáng kể:
A. Dân di c sang châu lục khác
B. Thực hiện tốt chính sách dân số ở các nớc đông dân
C. Là hệ quả của quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá ở nhiều nớc châu á
D. Tất cả các ý trên
V. Dặn dò:
- Về học bài, hoàn chỉnh bài tập(sgk, lợt đồ)
- Chuẩn bị bài sau thực hành
Tiết 6: Bài 6: Thực hành
Đọc phân tích lợc đồ phân bố dân c
và các thành phố lớn của châu á
Ngày soạn:
I.Mục đích yêu cầu:
- Về kiến thức: HS cần nắm đợc
-14-
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng- THCS Trực Đạo-Trực ninh
+ Đặc điểm, tình hình phân bố dân c và tthành phố lớn của châu á
+ ảnh hởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân c và đô thị của châu á
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân c và các đô thị châu á, tìm ra đặc điểm phân bố
dân c và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên dân c xã hội
+ Rèn kĩ năng xác định, nhận biết các quốc gia, các thành phố châu á
II.Phơng tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu á
- Bản đồ các nớc trên thế giới
- Lợc đồ mật độ dân số và những thành phố lớn châu á
- Bản đồ trống có đánh dấu vị trí các đô thị của châu á

-15-
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng- THCS Trực Đạo-Trực ninh
+Nhận xét diện tích phân bố?
+Giải thích nguyên nhân phân bố?
Đại diện các nhóm trình bày, nhân xét bổ sung
GV: Đa đáp án đúng
Mật độ
dân số
Nơi phân bố Chiếmdiện
tích
Đặc điẻm tự nhiên
(Địa hình , SV, khí hậu)
Dới 1
ngời/km`
Bắc liên Bang Nga, Tây Trung
Quốc, A rập Xê út, at- ga-ni-
xtan, pa ki xtan
Diện tích
lớn nhất
Khí hậu rất lạnh, khô
-Địa hình rất cao, đồ sộ ,hiểm trở
- Mạng lới sông rất tha
Từ 1-50 ng-
ời /km`
Nam liên Bang Nga, phần lớn
bán đảo Trungấn, Khu vực
Đông Nam á,ĐN thổ nhĩ kì, I
Ran
Diện tích
khá lớn

GV: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
a.Nội dung:
- Xác định vị trí các nớc có tên trong bảng 6.1 trên bản đồ hành chính thế giơi ?
- Xác định vị trí và điền tên cuẩ các thành phố trong bảng 6.1 vào lợc đồ trống ?
-Cho biết các thành phố lớn của châu á thờng tập chung ở các khu vực nào ,vì sao có sự phân
bố đó .
B, Tiến hành :các nhốm tiến hành thảo luận trong 7 phút
Nhóm 1,2 cột 1 bảng 6.1
Nhóm 3,4 cột 2 bảng 6.1
Nhóm 5,6 cột 3 bảng 6.1
đại diện các nhóm trình bày ,các nhóm khác đối chiếu kết quả đúng nhận xét bổ sung
+ Học sinh đọc tên quốc gia ,tên các thành phố lớn của quốc gia đó
+Học sinh xác định vị trí trên bản đồ các nớc trên thế giới
Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị lớn của châu á?
Đại diện các nhóm trình bày nhận xét bổ sung
GV: Chuẩn kiến thức kết luận
-16-
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng- THCS Trực Đạo-Trực ninh
- Các thành phố lớn, đông dân của châu á tập trung ven biển 2 đại dơng lớn,nơi có đồng
bằng châu thổ màu mỡ, rộng lớn, khí hậu ôn hoà có gió mùa hoạt động thuận lợi cho sinh hoạt
và đời sống, giao lu, phát triển giao thông đó là điều kiên tôt thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp, nhất là nền nông nghiệp lúa nớc.
- GV: giới thiệu về một số thành phố lớn của châu á.
IV> Củng cố:
1.HS điền vào bản đồ trống, có đánh dấu vị trí các đô thị của châu á
2.HS lên xác định nơi phân bố của 2 dạng:
+ >100 ngời/km`
+< 1 ngời /km`
3.HS lên chỉ vị trí các thành phố lớn
4. Khoanh tròn vào chữa cái ở đầu ý em cho là đúng:

Khi nói về tự nhiên là nói về:
+ Vị trí địa lí lãnh thổ
+ Địa hình
+ Khoáng sản
+Khí hậu
+ Sông ngòi
+ Cảnh quan
CH: Khi nói đến đặc điểm đân c châu á, chúng ta cần ghi nhớ những nội dung nào?
- Số dân, chủng tộc, tôn giáo, sự phân bố dân c và đô thị
GV: bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại và kháI quát lại những nội dung về tự nhiên dân c xã hội
châu á.
Hoạt động 2:
GV: chia lớp làm 4 nhóm
Nhóm 1,2:
*Dựa vào hình 1.1; h1.2; h1.3; h1.4 và kiến thức đã học:
1. Trình bày vị trí địa lí, diện tích lãnh thổ, địa hình, khoáng sản châu á.
2. phân tích ảnh hởng của vị trí lãnh thổ, địa hình đến khí hậu, sông ngòi và cảnh quan
châu á
*Dựa vào các hình 1.2; 2.1 và kiến thức đã học :
1. Điền lên bản đồ trốmg châu á các dãy núi chính : Hi ma lay a, An tai, Thiên Sơn, Côn
Luân, Các sông lớn, các đồng bằng lớn của châu á
2. Hoàn chỉnh bảng sau:
Khu vực sông Tên sông lớn Hớng chảy Đặc điểm chính
Bắc á
Đông á, ĐNA, Nam á
Tây Nam á, Trung á
-18-
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng- THCS Trực Đạo-Trực ninh
Nhóm 5,6:
*Dựa vào hình 2.1, 4.1, 4.2, các biểu đồ khí hậu trong sgk và kiến thức đã học:

- Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu
II. Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ kinh tế châu á
- Bảng thống kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội một số nớc châu á
- Tranh ảnh các trung tâm kinh tế lớn ở 1 số nớc châu á
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới: GV tt giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
GV: TT vài nétvề châu á
- Thời cổ đại và trung đại, nhiều dân tộc châu á đã đạt đến
trình độ cao của thế giới
- Từ thế kỉ XVI TKXIX, hầu hết các nớc châu á trở thành
thuộc địa của các nớc đế quốc
Sự phát triển rất sớm của các nớc châu á thể hiện ở các trung
tâm văn minh
Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân
HS: Đọc mục 1a SGK
CH: Cho biết thời cổ đại, trung đại các dân tộc châu á đã đạt đợc
những tiến bộ nh thế nào trong quá trình phát triển kinh tế?
HS: trả lời
GV: TT thời cổ đại, trung đại pt ngành khai thác, chế biến
khoáng sản, pt nghề thủ công, trồng trọt, chăn nuôi và nghề rừng
> tạo nhiều mặt hàng nổi tiếng > thơng nghiệp phát triển
CH: Dựa vào bảng 7.1 cho biết thơng nghiệp châu á đã phát
triển nh thế nào? kể tên các mặt hàng nổi tiếng?
HS: trả lời , nhận xét
GV: Phân tích thêm
- Đã có con đờng vận chuyển hàng hoá từ Trung Quốc, ấn

Hoạt động 3: làm việc theo cặp
HS: đọc thầm nội dung mục 2 sgk trả lời các câu hỏi sau
CH1:Đặc điểm kinh tế xã hội châu á sau chiến tranh thế giới lần
thứ 2 nh thế nào?
CH2: Nền kinh tế châu á bắt đầu có chuyển biến từ khi nào?
Biểu hiện rõ rệt của sự phát triển kinh tế nh thế nào?
HS: trao đổi cặp , đại điên học sinh trình bày, nhận xét bổ sung
GV tt chuẩn xác và phân tích thêm
Về XH: Các nớc lân lợt gìành độc lập dân tộc
Về kinh tế: Kệt quệ đời sông nhân dân vô cùng cực khổ.. hầu
hết các nớc thiếu lơng thực, thực phẩm, hàng tiêu ding, thiêu các
công cụ và thiết bị sản xuất
-Nửa thế kỉ XX, nền kinh tế các nớc và vùng lành thổ đẫ có
nhiều chuyển biến
Biểu hiện: Nhật Bản trở thành cờng quốc kinh tế thế giới. Hàn
Quốc,Đài Loan, Sin Ga Po trở thành con rồng châu á, nớc công
nghiệp mới.
Hoạt động 4:
CH: Dựa vào bảng 7.2 cho biết:
- Nớc có bình quân GDP theo đầu ngời cao nhất, so với nớc
thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần?
- Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nớc
thu nhập cao khác với các nớc thu nhập thấp ở chỗ nào?
Đại diện HS trả lời
GV chuẩn xác và mở rộng kiến thức
-GDP? Ngời ở Nhật Bản gấp 105,4 lần Lào, gấp 80,4 lần VN
-Nớc có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP cao thì GDP/ Ngời thấp
, mức thu nhập trung bình thấp kém
- Nớc có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP thấp, tỉ trọng dịch vụ
cao, mức thu nhập cao.

triển cao: ả Rập xê út
-Nền kinh tế xã hội toàn diện
-Mức độ công nghiệp hoá cao,
nhanh
- Nông nghiệp phát triển chủ
yếu
- Công nghiệp hoá nhanh,
nông nghiệp có vai trò quan
trọng.
- Khai thác dầu khí để xuất
khẩu
GV: Hiện nay ở châu á 1 số quốc gia có thu nhập thấp , đời sống
nhân dân nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao.
CH: Qua đây em có nhận xét hung gì về trình độ phát triển kinh
tế giữa các nớc châu á?
HS trả lời
GV chuẩn kiến thức và liên hệ thực tiễn
-
- Sự phát triển kinh tế xã hội
gia các nớc và vùng lãnh thổ
châu á không đều. Còn nhiều
nớc đang phát triển có thu
nhập thấp,nhân dân nghèo
khổ.
IV. Củng cố:
CH: Em hãy cho biết tại sao Nhật Bản trở thành nớc phát triển sớm nhất của châu á?
-Nhờ cuộc cải cách Minh Trị Thiên Hoàng
- Kết quả của cuộc cách mạng thành công
CH2: Khoanh tròn vào ý em cho là đúng
Thời cổ đại và trung đại nhiều dân tộc châu á đạt trình độ phát triển cao của thế giới vì:

- T liệu về xuất khẩu gạo VN, Thái Lan
III.Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
CH1: Cho biết tại sao Nhật Bản trở thành nớc phát triển sớm nhất châu á?
CH2: Nêu đặc điểm phát triển kinh té xã hội của các nớc lãnh thổ châu á?
3. Bài mới: GV TT giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
CH: Dựa vào lợc đồ hình 8.1 cho biết cơ cấu nông nghiệp châu á
gồm những ngành nào?
HS: Gồm 2 ngành lớn trồng trọt và chăn nuôI
Hoạt động 1: HS làm việc theo nhóm
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, mỗi nhóm 1 câu hỏi
CH1: Dựa vào hình 8.1 cho biết
- Các nớc thuộc khu vực Đông á, Đông Nam á, Nam á có các
loại cây trồng, vật nuôi nào là chủ yếu? Tại sao?
- Khu vực tây Nam á và các vùng nội địa có những cây trồng,
vật nuôi nào phổ bíên? giải thích tại sao?
- Ngành nào giữ vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông
nghiệp? Tại sao? tỉ lệ?
CH2: Dựa vào hình 8.2
- Cho biết những nớc nào châu ásản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ
so với thế giới là bao nhiêu?
- Tại sao VN, Thái Lan có sản lợng lúa thấp hơn Trung Quốc,
ấn độ nhng sản lợng gạo xuất khẩu lại đứng đầu thế giới? Cho biết
sản lợng gạo xuất khẩu của VN hàng năm là bao nhiêu?
HS: Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét bổ sung
GV: Chuẩn kiến thức và phân tích thêm
- Trung Quốc,ấn Độ có diịen tích tròng cây lơng thực lớn, nh-
ng rất đông dân

Hoạt động 3: HS làm việc theo cặp nhóm
*Cặp nhóm 1:
CH: Dựa vào bảng số liệu dới đây, em hãy cho biết:
- Những nớc nào khai thác than và dầu khí nhiều nhất?
- Những nớc nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để
xuất khẩu?
*Cặp nhóm 2:
CH: Dựa vào bản đồ kinh tế châu á, kết hợp với nội dung sgk
- Đọc tên các ngành công nghiệp chính của châu á?
- Cho biết những nớc nào có ngành công nghiệp phát triển?
- Nhận xét trình độ phát triển công nghiệp giữa các quốc gia?
HS: Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét bổ sung
GV: Chuẩn kiến thứcvà mở rộng kiến thức
Hoạt động 4:
CH: Dựa vào bảng 7.2 cho biết:
- Tỉ trọng giá trị trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, Hàn Quốc là
bao nhiêu?
- Mối quan hệ giữa tỉ trọng dịch vụ, trong cơ cấu GDP theo
đầu ngời ở các nớc trên nh thế nào?
HS: Trả lời
GV: chuẩn kiến thức
CH: Qua đó hãy nêu vai trò của dịch vụ đối với phát triển kinh tế
xã hội của châu á?
HS: Nêu vai trò >GVTT kết luận>
- Thái Lan, VN đứng thứ
nhất và thứ 2 thế giới về
xuất khẩu gạo.
- Các vật nuôi châu á cũng
rất đa dạng
2.Công nghiệp:


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status