Nâng cao hiệu quả kinh doanh du lịch của Công ty cổ phần đầu tư Thương mại và Du lịch Anh Thư - Pdf 44

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
~~~~~~*~~~~~~
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH DU LỊCH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI & DU LỊCH ANH THƯ
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MINH CHÂU
Lớp : QTKD CN&XD 48B
MSSV : CQ 480208
Giáo viên hướng dẫn : Th.S HOÀNG THANH HƯƠNG
HÀ NỘI - 05/2010
lời nói đầu
SV: NguyÔn Minh Ch©u QTKD CN&XD48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Trong thờii gian gần đây tuy tình hình thế giới có những diễn biến phứcs tạp
nhưng nền kinh tế khu vực đã phục hồi và tăng trưởng mạnh mẽ. Môi trường hoà
bình và ổn định trong khu vực, sựj năng động của khu vực Châu á Thái bình dương,
xu thế hợp tác quốc tế vì lợi ích phát triển trong mọi lĩnh vực ngày càang được mở
rộng và phát triển.
Dưới sự lãnh đạo của Đảnng và Nhà nước chúng ta đang tiếp tục thực hiện
công cuộc đổi mới đầy gian nan thử thách với sự quyết tâm cao và tin tưởng ở thắng
lợi trong tương lai.
Thật vậy, chúng ta luôn mở rộng vòng tays chào đón bè bạn bốn phương trong
bối cảnh đất nước thanh bình, một dân tộc bắc ái,, giầu lòng mến khách đang đẩy
nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế để sớm hoà nhập vào trào lưu phát triển của nền
kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế khu vực nói riêng.
Các Công ty du lịch của Việt nam còn trẻ nhưng có lòng yêu ngành tha thiết
và monng muốn góp phần xây dựng và phát triển ngành Du lịch nước nhà lên tầm

mại và Du lịch Anh Thư .
Để ghi nhận và đáp lại tình cảm và tấm lòng nhiệt thành đó tôi nhận
thức được rằng mình không chỉ trả lời bằng kết quả học tập ngày hôm nay mà
phải là thành quả trong suốt chặng đường công tác mai sau.
Chương I
Tổng quan về hoạt động kinh doanh của công ty
SV: NguyÔn Minh Ch©u QTKD CN&XD48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Cổ phần đầu tư Thương mại và Du lịch Anh Thư
1.1 Khái quát về công ty cổ phần đầu tư Thương mại và du lịch
Anh Thư
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
* Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần đầu tư Thương Mại và Du lịch Anh Thư
- Tên giao dịch : Anh Thu Trade Investment And Tourism Join Stock Company.
- Địa chỉ: số 5 Ngõ Đại Đồng - Phố Khâm Thiên - Quận Đống Đa - Thành phố Hà
Nội.
- Điện thoại: 043 5186581; Fax: 043 5186581
- Giám đốc hiện tại: ông Nguyễn Văn Lăng
*Danh sách cổ đông sang lập doanh nghiệp
STT Tên cổ đông Loại cổ phần Số cổ phần Giá trị cổ phần
1 NGUYỄN VĂN LĂNG Cổ phần phổ thông 15.100 1.510.000.000
2 HOÀNG AN CHÂU 300 300.000.000
3 ĐỖ THỊ THU THUỶ Cổ phần phổ thông 12.600 1.260.000.000
* Khái quát lịch sử thành lập của doanh nghiệp:
Công ty cổ phần đầu tư Thương Mại và Du lịch Anh Thư được thành lập và đi vào
hoạt động ngày 31 tháng 08 năm 2005 với số vốn điều lệ ban đầu là 800.000.000đ
(Tám trăm triệu đồng)
Sau 3 năm không ngừng hoạt động và phát triển đến ngày 07 tháng 11 năm
2008 Công ty Cổ phần đầu tư Thương mại và Du lịch Anh Thư đã tăng số vốn điều lệ
của minh lên đến 1.800.000.000đ (Một tỷ tám trăm triệu đồng). Tổng số vốn điều lệ

trường-
T/mại
Trung tâm
du lịch, lữ
hành QT
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
tổ chức hành
chính
Phòng kế
hoạch
vật tư
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- Ban kiểm soát: kiểm tra báo cáo tài chính hàng năm, 6 tháng và quý trước khi trình
HĐQT
- Phòng tổ chức hành chính: tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực hành
chính tổng hợp. Tổ chức bảo quản, lưu giữ văn bản, tài liệu của công ty và giám đốc
theo quy định của nhà nước và cấp trên.
+Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực công tác tổ chức nhân sự, công
tác lao động và tiền lương, công tác đào tạo, thanh tra các công việc liên quan đến
chế độ người lao động theo bộ Luật Lao Động và các vấn đề khác.
- Phòng kế toán tài chính: Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực công tác
tài chính, kế toán, thống kê.
+ Xây dựng kế hoạch tài chính của toàn công ty. Quản lý, giám sát và hướng
dẫn thực hiện các kế hoạch.
+ Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế của công ty và chỉ đạo các phòng kế
toán đơn vị trực thuộc phân tích hoạt động kinh tế của đơn vị.
+ Theo dõi quản lý các nguồn vốn, tài sản của công ty, đồng thời xây dựng các
biện pháp sử dụng vốn để kinh doanh có hiệu quả.

1
Xe Mercedes Sprinter
29x -6864 7.2008 6 303,134,888
2
XE TOYOTA INOVA
30k - 8979 3.2008 6 425,970,909
3
Xe Mercedes Sprinter
30m - 9772 9.2008 6 573,323,636
4
Xe Mercedes Sprinter
30m - 9838 10.2008 6 573,323,636
5
FORd eVEREsT
30m - 9765 11.2008 6 476,197,545
6
xe ô tô inova
30n - 5290 1.2009 6 440,811,667
7
xe ô tô inova
30n - 5096 1.2009 6 440,811,667
8
xe ô tô 30p - 1802
30p - 1802 3.2009 6 615,928,846
9
xe ô tô 30p - 3196
30P - 3196 3.2009 6 682,942,857
10
xe ô tô 30p - 1698
30P - 1698 3.2009 6 616,108,613

7,797,609,569 2,537,569,254
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (10=01-02) 10
7,797,609,569 2,537,569,254
4. Giá vốn hàng bán 11

6,170,589,700 1,071,330,000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10-11) 20

1,627,019,869 1,466,239,254
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21

7. Chi phí tài chính 22

385,000,000 265,334,000
Trong đó: Chi phí lãi vay
23 301,000,000 265,334,000
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24

685,796,800 556,278,000
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30=20+21-22-24) 30

556,223,069 644,627,254
10. Thu nhập khác 31
-
11. Chi phí khác 32

hạn (*) 129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130

198,000,000

246,845,400
1. Phải thu của khách hàng 131 198,000,000
2. Trả trớc cho ngời bán 132
3. Các khoản phải thu khác 138

246,845,400
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139
IV. Hàng tồn kho 140
-
1. Hàng tồn kho 141 (III.02)
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150

389,996,956

194,456,614
1. Thuế GTGT đợc khấu trừ 151 389,996,956

194,456,614
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà n-
ớc 152
3. Tài sản ngắn hạn khác 158
B. Tài sản dài hạn
200



SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
2. Dự phòng giảm giá đầu t tài chính dài
hạn (*) 239
IV. Tài sản dài hạn khác 240
-
1. Phải thu dài hạn 241
2. Tài sản dài hạn khác 248
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249

Tổng cộng tài sản
250

5,805,687,885
3,541,777,58
3
(250=100+200)

nguồn vốn
Mã số Thuyết minh Năm 2009 Năm 2008
A. Nợ phải trả
300

3,275,000,
000
1,428,25
7,000
(300=310+320)
I. Nợ ngắn hạn 310


2,775,000,000

1,228,257,000
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322

3. Phải trả,phải nộp dài hạn khác 328
4. Dự phòng phải trả dài hạn 329

B. vốn chủ sở hữu
400

2,530,687,
885
2,113,52
0,583
(400=410+430)
I.Vốn chủ sở hữu 410
(III.07)

2,530,687,885

2,113,520,583
1.Vốn đầu t của chủ sở hữu 411

1,800,000,000

1,800,000,000
2.Thặng d vốn cổ phần 412


* Chơng trình du lịch đa ngời nớc ngoài tham quan du lịch Việt nam.
* Chơng trình du lịch cho ngời Việt nam, ngời nớc ngoài c trú tại Việt
nam đi du lịch nớc ngoài.
* Chơng trình du lịch cho ngời Việt nam, ngời nớc ngoài c trú tyại Việt
nam đi du lịch tại Việt nam.
Hiện nay Công ty đã thành lập phòng thị trờng trong nớc để kinh doanh
loại thị trờng khách này. Trong trờng hợp Công ty thu gom đợc ít khách không
thể thực hiện đợc thì bán cho Công ty khác để kịp thời gian cho khách.
1.1.5 Thị trờng khách của công ty
Công ty Cổ phần đầu t thơng mại và Du lịch Anh Th ký kết hợp đồng vận
chuyển các loại khách du lịch: Khách du lịch nớc ngoài vào thăm quan du lịch
Việt nam, khách Việt nam đi du lịch nớc ngoài, khách du lịch Việt nam đi du
lịch trong nớc và vận chuyển từng phần chơng trình du lịch . Có thể nói thị tr-
ờng khách của Công ty rất rộng lớn đặc biệt là khách nớc ngoài. Công ty đã có
uy tín trên thị trờng quốc tế trong nhiều năm qua. Các thị trờng khách chính của
Công ty là khách Pháp, Italia, Bồ Đào Nha, Anh, Mỹ Trong đó khách Pháp
chiếm khoảng 65% lợng khách của Công ty, khách đén với Công ty chủ yếu
thông qua các hãng gửi khách ở nớc ngoài. Hiện tại Công ty không có văn
phòng đại diện ở nớc ngoài. Hoạt động nghiên cứu thị trờng do các Công ty nớc
ngoài thực hiện, họ thu gom khách và gửi cho Công ty thực hiện. Tuy nhiên
hoạt động tuyên truyền, quảng cáo và hợp tác quốc tế của Công ty vẫn thờng
xuyên và chất lợng hơn. Công ty luôn quảng cáo sản phẩm của mình trên các
báo, tạp chí có uy tín trên thế giới, tích cực tham gia các hội chợ quốc tế để tạo
lập quan hệ.
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
Khách du lịch nội địa và khách đi du lịch nớc ngoài của Công ty còn ít,
khách đến với Công ty phần lớn là do họ tự đến và do sự quen biết của bạn bè,
ngời thân .Công ty ít quảng cáo ở trong nớc, lợng khách này chiếm tỷ lệ nhỏ
trong tổng số khách khoảng 18 %.

21.1
798.7
)2009(
==
H
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao, kinh doanh
phát triển và ổn định . Năm 2007 hiệu quả kinh tế là 1.47 , nm 2008 là 2.2 nh-
ng sang năm 2009 có một bớc nhảy vọt đáng kể lên 6.44 nhờ chính sách mở
rộng thị trờng của công ty bên cạnh việc rút gọn các khoản chi phí phát sinh.
Bảng 3: Tình hình khai thác khách từ 2007-2009.
Năm Lợt khách
(khách)
Ngày khách
(ngày)
Thời gian trung
bình một
khách(ngày)
2007 286 2316,6 8,1
2008 295 2625,5 8,9
2009 326 3194,8 9.8
Nguồn: Trích từ báo cáo hàng năm tại Công ty cổ phần du lịch và Thơng
mại Anh Th
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.2 Doanh thu bình quân một ngày khách qua các năm 2007-2009
Đơn vị : đồng
Năm 2007:
584.798
6,2316
000.000.850.1

C
Năm 2009:
740.378
8,3194
000.000.210.1
)2009(
==
C

Chi phí trung bình một ngày khách giảm rõ rệt qua các năm .Thực tế cho thấy
chi phí này giảm là do chii phí kinh doanh giảm, chi phí bất thờng khác giảm
đáng kể.. Mục tiêu của Công ty là luôn luôn nâng cao chất lợng sản phẩm do
vậjy giá thành sản phẩm luôn tăng trong khii đó Công ty luôn đợc sự u tiên của
nhà cung cấp nên có mức giá thấp hơn Trong những năm qua Công ty đã đầu
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
841.440.2
8,3194
000.000.798.7
)2009(
==
D
Năm 2009
Chuyên đề tốt nghiệp
t nhiều tài sản cố định cho hoạt động kinh doanh,, đào tạo do vậy chii phí kinh
doanh giảm,,sai sót trong quá trình thực hiện chơng trình giảm đáng kể Có thể
nói rằng Công ty cổ phần đầu t du lịich và thơng mại Anh Th rất biết tiết kiệm
chi phí.
2.1.4 Lợi nhuận trung bình một ngày khách (L)
Đơn vị : đồng
Năm 2007:

N1 = Tổng dooanh thu / Tổng số lao động
* Năng xuất lao động theo lợi nhuận (N2)
N2 = Tổng lowi nhuận / Tổng số lao động
2.1.6 Thị phần của doanh nghiệp
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
Đánh giá vị thế của doanh nghiệp trên thị trờng, Công ty còn phải so
sánh thị phaan của Công ty mình với đối thủ cạnh tranh.ở đây em so sánh giữa
số lợng khách, doanh thu của công với số lợng khách, doanh thu của Hà nôji:
Bảng 4: Tỷ lệ giữa lợng khách quốc tế của Công ty với Hà nội.
Đơn vị:1000 lợt khách
Năm 2006 2007 2008 2009
Công ty 5,655 5,765 6,325 7,15
Hà nội 400 400 380 500
Tỷ lệ% 1,41 1,44 1,66 1,43
Nguồn: Sở du lịch Hà nội-Công ty du lịch Việt nam Hà nội
Ta thấy lợng khách của công ty tăng qua các năm, trong khi đó lợng
khách của Hà nội có sự biến động. Năm 2007 khách quốc tế Hà nội là 400000
lợt khách, của Công ty là 5765 lợt khách là 5765 lợt khách chiếm 1,44%. Năm
2008 lợng khách quốc tế Hà nội là 380000 lợt khách, của Công ty là 6325 lợt
khách chiếm 1,66%, con số này năm 2009 là 1,42%. Lợng khách của Công ty
so với của Hà nội chiếmo tỷ lệ rất nhỏ, điều này cho thấy Công ty không tập
trung theo đuổi số lợng khách. Do vậy ta cần xem xét thị phần của Công ty về
mặt doanh thu so với Hà nội.
Biểu 1: Doanh thu từ khách quốc tế của Công ty và Hà nội.
Đơn vị: Triệu đồng
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
56.818
953.8
58.513

1.1
)2007(
==
LV
(%)
Năm 2008
63.10%100*
21.16
72.1
)2009(
==
LV
(%)
Năm 2009 (%)
Chỉ tiêu trên cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp có sự
biếnđộng qua các năm. Năm 2007 cứ 100 triệu đồng vốn bỏ vào kinh doanh thì
thu đợc 9.75 triệu đồng lợi nhuận, năm 2008 thu đợc 10.63 triệu đồng tăng 0,88
triệu đồng so với năm 2007, con số này năm 2009 là 37.68 triệu đồng tăng
27.05 triệu đồng so với năm 2008.
2.1.8 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Năm 2007:
46,59%100*
850.1
1.1
)2007(
==
LD
(%)
Năm 2008:
7,67%100*

nay lớn hơn 5% là một điều lí tởng đối với họ.Kết luận đó cha đúng vì kinh
doanh lữ hành không cần lợng vốn lớn.
2.1.9 Số vòng quay toàn bộ tài sản
Năm 2007:
164.0
28,11
860,1
)2007(
==
N
(lần)
Năm 2008:
156.0
21,16
538.2
)2008(
==
N
(lần)
Năm 2009:
416.0
73,18
798.7
)2009(
==
N
(lần)
2.1.10 Số vòng quay của vốn
Số vòng quay của vốn lu động qua các năm nh sau .


(ngày)
Năm 2009:
5,14
2.25
365
2
==
N
(ngày)
Chính vì số vòng quay của vốn lu động giảm nên thời gian của một kì
luan chuyển tăng lên, nh năm 2008 trung bình 37,5 ngày thì tài sản lu động
quay đợc một vòng. Kì luân chuyển giảm làm cho khả năng sinh lời giảm, sử
dụng vốn kém hiệu quả.
2.2 Hiệu quả kiinh doanh chơng trình du lịch cho khách nớc
ngoài đến tham quan du lịch Việt nam, chơng trình du lịch cho
ngời Việt nam, ngời nớc ngoài c trú tại Việt nam đii du lịch nớc
ngoài, chơng trình du lịch nội địa.
Cũng giống nh các ngành sảrn xuất, các nhà quản trị doanh nghiệp du
lịch phải mở rộng kênh phân phối để tăng doanh số bán hàng. Hàng hoá trên thị
trờng rất đa dạng vàf phong phú, có những sản phẩm bán rất chạy, cós những
sản phẩm lại ế ẩm. Có những sản phẩm bán chạy ở vùng này nhng lại có những
sản phẩm lại tồn kho ở thịi trờng khác. Và cuối cùng các nhà quản lí xem xét về
tình hình kiinh doanh của từng mặt hàng đó để đánh giá hoạt động kiinh doanh
của Công ty trong một thời kì nhất định. ở đây doanh nghiệp lữ hành cũng làm
nh vậy. Chơng trình du liịch của Công ty cổ phần đầu t diu lịch và thơng mại
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
Anh Th rất đa dạng đáp ứng đợc thị hiếu của nhiều loại khách. ,Có chơng trình
dành cho khách du lịch quốc tế, có chơng trình dành cho khách Việt
nam,,...Trong các chơng trình dành cho khách quốc tế lại có những chơng trình

quả kinh tế của chơng trình cho khách quốc tế trung bình là 1,12 tức là cứ một
triệu $ đa vào chi phí thì thu đợc 1,12 triệu $ về doanh thu. Trong khi đó hiệu
quả kinh tế của chơng trình du lịch ra nớc ngoài trung bình là 1,06 và chơng
trình du lịch nội địa là 1,06. Kinh doanh chơng trình cho khách nớc ngoài thăm
Việt nam có hiệu quả cao hơn hai loại chơng trình du lịch kia.
2.2.2 Doanh thu bình quân một ngày khách .
Phần trên đã phân tích doanh thu bình quân một ngày khách nhng đó là
con số tổng quát của toàn bộ loại khách . Nhà quản lí cần phải xem xét cụ thể
từng loại khách, bởi vì mỗi loại khách có thói quen tiêu dung khách nhau, họ
đòi hỏi mức độ phục vụ khác nhau. Do vậy mức giá của chơng trình cũng khác
nhau, đồng thời nó cũng là chỉ tiêu so sánh giữa Công ty với đối thủ cạnh
tranh.
Gọi D1 Doanh thu bìinh quân một ngày khách của chơng trình du
lịch cho ngời nớc ngoài vào Việt nam.
D2 Doanh thu bình quân một ngày khách của chơng trình du
lịch cho khách ra nớc ngoài.
D3 Doanh thu bình quân một ngày khách của chơng trình du
lịch nội địa.
Bảng 5 : Doanh thu từ các chơng trình du lịch
đơn vị : triệu đồng
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp

Doanh thu
Nm

D1

D2


du lịch cho khách ra nớc ngoài.
C3 - Chi phí bình quân một ngày khách của chơng trình du
lịch nội địa.
Bang 4 : Chi phí trung bình một ngày khách
đơn vị : triệu đồng

Chi phí
Nm

C1

C2

C3
2007 1,001 0.187 0.177
2008 0,801 0.233 0.196
2009 0,767 0.231 0.223
Chi phí trung bình một ngày khách của chơng trình du lịich quốc tế giảm
qua các năm. Đây là sự tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp,, bởi vì hàng năm
Công ty vẫn thờng xuyên chii thiêu cho hoạt đông quảng cáo, hợp tác quốc tế.
Coong ty thờng xuyên hợp đồng với các nhà cung cấp để đợc giarm giá. Mặt
khác ta thấy giá vốn của các chơng trình du lịch giảm. Cho nên đây là đấu hiệu
tốt. Trong khii đó chi phí cho một ngày khách ở thị trờng du lịch ra nớc ngoài
và du lịch nội địa lại tăng, Đây là thị trờng mowi công ty phải đi khảo sát xây
dựng chơng trình ,quảng cáo, hợp tác quốc tế để thu hút khách. Vì vậy chi phí
quản lí và chi phí band hàng đã tăng lên.
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B

Trích đoạn Kế toán và phân tích tài chính kế toán chính xác kịp thời nhằm sử dụng vốn có hiệu quả. Mở rộng quy mô kinh doanh – Kinh doanh vận chuyển sách và ở chưa đề cập tới hay sự khác nhau giữa lý thuyết v thà ực tế Sau quá trình nghiên cứu đề t i e c ng hi ààểu hơn về vấn đề phát triển kinh doanh trong
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status