8 Dạng bài tập vận dụng làm bài tập trắc nghiệm Hóa Học - Pdf 49

Hệ thống 8 dạng bài tập thờng đợc
vận dụng làm bài trắc nghiệm Hoá.
Đây là loại bài tập quan trọng biểu thị đặc trng của môn hoá học. Bài toán hoá sẽ chiếm
tỉ lệ đáng kể trong cấu trúc của các bộ đề thi trắc nghiệm môn hoá, đồng thời đóng vai trò lớn
trong việc đánh giá thí sinh, nhất là phân loại thí sinh.
Việc rèn luyện kĩ năng giải các bài toán hoá trắc nghiệm đòi hỏi nắm chắc các loại bài
toán hoá này, cùng với phơng pháp giải cụ thể ngắn gọn cho từng loại.
Dới đây sẽ giới thiệu những dạng bài toán đó.
1. Bài tập toán về cấu tạo nguyên tử
Ví dụ 36.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của một nguyên tử là 155.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Hãy xác định số khối của
nguyên tử trên theo các kết quả cho sau :
A. 95 B. 115
C. 108 D. 112
Ví dụ 37.
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng hệ
thống tuần hoàn. Tổng số các hạt mang điện trong nguyên tử X và Y là 52.
Số thứ tự của nguyên tố X và Y là :
A. 8 và 15 B. 9 và 17
C. 7 và 14 D. 7 và 15
2. Bài toán về nồng độ, pH của dung dịch
Ví dụ 38.
Cần phải pha chế theo tỉ lệ nào về khối lợng giữa 2 dung dịch KNO
3
có nồng độ % tơng ứng
là 45% và 15% để đợc một dung dịch KNO
3
có nồng độ 20%.
A. 2/3 B. 2/5
C. 1/5 D. 3/4

SO
4
phân li hoàn toàn thành ion).
A. C
M(HCl)
= 0,120M ;
2 4
M(H SO )
C
= 0,080M và pH = 0,85
B. C
M(HCl)
= 0,072M ;
2 4
M(H SO )
C
= 0,024M và pH = 0,92
C. C
M(HCl)
= 0,065M ;
2 4
M(H SO )
C
= 0,015M và pH = 0,89
D. Kết quả khác
3. Bài toán xác định khối lợng chất trong quá trình hoá học và hiệu suất phản ứng
Ví dụ 43.
Ngời ta dùng quặng pirit sắt để điều chế SO
2
. Hãy tính khối lợng quặng cần thiết để điều

axit metacrylic
= 185 gam ; m
rợumetylic
= 82 gam
D. Kết quả khác
Ví dụ 46.
Cho 500 gam benzen phản ứng với hỗn hợp HNO
3
đặc và H
2
SO
4
đặc. Lợng nitrobenzen
sinh ra đợc khử thành anilin. Tính khối lợng anilin thu đợc, biết hiệu suất mỗi giai đoạn đều
đạt 78%.
A. 315 gam B. 402,1 gam
C. 385,2 gam D. 362,7 gam
4. Bài toán về xác định khối lợng phân tử và công thức chất
Ví dụ 47.
Cho 2,3 gam một rợu đơn chức X tác dụng với một lợng natri kim loại vừa đủ, thu đợc 0,56
lít H
2
(đktc). Xác định khối lợng phân tử của rợu X, đợc :
A. 42 gam B. 34 gam
C. 46 gam D. 58 gam
Ví dụ 48.
Nung 2,45 gam muối vô cơ X thấy thoát ra 672 ml O
2
(đktc). Phần chất rắn còn lại chứa
52,35% kali, 47,65% clo. Xác định công thức đơn giản nhất của X.

D. C
4
H
8
O
4
Ví dụ 50.
Một rợu no, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol cần vừa đủ 3,5 mol oxi. Hãy xác định công
thức cấu tạo của rợu trên, biết rằng mỗi nguyên tử cacbon chỉ liên kết với một nhóm OH.
A.
3 2
|
CH CH CH OH
OH

B.
2 2
| |
CH CH
OH OH

C.
2 2
| | |
CH CH CH
OH OH OH

D. Công thức cấu tạo khác
5. Bài toán về xác định thành phần hỗn hợp
Ví dụ 51

= 40% ;
3
MgCO
%m
= 60%
D.
3
CaCO
%m
= 29,3% ;
3
MgCO
%m
= 70,7%
6. Bài toán về điện phân
Ví dụ 52.
Điện phân 500ml dung dịch AgNO
3
với điện cực trơ cho đến khi catôt bắt đầu có khí
thoát ra thì ngừng. Để trung hoà dung dịch sau điện phân cần 800ml dung dịch NaOH 1M.
Tính thời gian điện phân, biết khi điện phân ngời ta dùng dòng điện cờng độ 20A.
A. 4013 giây B. 3728 giây
C. 3918 giây D. 3860 giây
Ví dụ 53.
Điện phân 10ml dung dịch Ag
2
SO
4
0,2M với các điện cực trơ trong 11 phút 30 giây và
dòng điện cờng độ 2A. Xác định lợng bạc thu đợc ở catôt trong số các kết quả cho sau :

4
NO
2
. Đa bình về 0
o
C sau khi đã đun nóng để muối này bị phân tích hoàn toàn. Tính áp suất
trong bình (coi thể tích nớc là không đáng kể).
A. 3 atm B. 4 atm
C. 2 atm D. 5 atm
Ví dụ 58.
Trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa đầy O
2
(ở đktc) và có sẵn 6,4 gam bột S.
Đốt nóng bình đến lúc xảy ra phản ứng hoàn toàn rồi đa bình về t
o
C thấy áp suất trong bình là
1,25 atm (chất rắn chiếm thể tích không đáng kể). Nhiệt độ t
o
C đợc xác định là :
A. 65,70
o
C B. 68,25
o
C
C. 69,20
o
C D. 70,15
o
C
8. Bài toán tổng hợp

2p n 33
+ =


=

p = 47, n = 61 số khối = 47 + 61 = 108
Ví dụ 37. Đáp án B.
Đặt p, e là số proton và số electron trong nguyên tử X.
p', e' là số proton và số electron trong nguyên tử Y
Theo đề có : 2p + 2p' = 52 p + p' = 26
Vì X và Y ở cùng phân nhóm và hai chu kì kế tiếp nhau nên ở cách nhau 8 hoặc 18 ô,
do đó :


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status