Hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy quản lý và các mối quan hệ quản trị của Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc - Pdf 49

Danh mục các từ viết tắt
UBND - Uỷ ban Nhân dân
HĐND - Hội đồng Nhân dân
KH&ĐT - Kế hoạch và Đầu t
NQTƯ - Nghị quyết Trung ơng
GD&ĐT - Giáo dục và đào tạo
XDCB - Xây dựng cơ bản
DN - Doanh nghiệp
DNNN - Doanh nghiệp nhà nớc
KCN - Khu công nghiệp
KT-XH - Kinh tế Xã hội
XHCN - Xã hội chủ nghĩa
ODA - Official Development Assistance
DDI - Domestic Direct Investment
FDI - Foreign Direct Investment
KOICA - Korea International Cooperation Agency
NGO - Non- Governmental Organiz ation
MCC Việt Nam:
ADB - Asia Development Bank
WB - World Bank
BOT - Build- Operation -Transfer
BT - Build Transfer
1
Lời nói đầu
Kể từ khi tái lập tỉnh (1/1/1997) tới nay Vĩnh phúc thực sự có những phát triển
vợt bậc về mọi mặt. Điều này đang đặt ra cho các cơ quan quản lý nhà nớc của
tỉnh những thách thức mới, một trong những thách thức đó là yêu cầu đổi mới cơ
cấu tổ chức và cơ chế hoạt động cho phù hợp với yêu cầu phát triển hiện nay của
tỉnh. Phần lớn bộ máy quản lý của các cơ quan nhà nớc tỉnh đã quen với cơ chế
điều hành cũ và trong tình hình phát triển kinh tế của tỉnh hiện nay cơ cấu quản lý
và cơ chế điều hành đó đang bộc lộ rất nhiều yếu điểm và những bất cập. Mặc dù

1.Thông tin chung về Sở.
Tên giao dịch: Sở Kế Hoạch Và Đầu T Vĩnh Phúc
Vinh phuc department of planning and investment
Địa chỉ: Đờng Nguyễn Trãi- Phờng Đống Đa Thị xã Vĩnh Yên
ĐT: 0211.862480
Fax: 0211.862480
Webside:
Email:
4
2. Lịch sử ra đời và quá trình phát triển :
Ngày 8/10/1955 Hội đồng Chính phủ đã ra Quyết định thành lập Uỷ ban Kế
hoạch Quốc gia. Ngày 14/10/1955 Thủ tớng Chính phủ có Thông t số
603/1955/TT-TTg nêu rõ: Trong chế độ kinh tế dân chủ nhân dân của chúng ta
ở miền Bắc việc khôi phục và phát triển kinh tế, văn hoá phải dần dần đợc kế
hoạch hoá. Uỷ ban Kế hoạch Quốc gia sẽ thực hiện từng bớc việc kế hoạch hoá
này. Uỷ ban Kế hoạch Quốc gia và các bộ phận kế hoạch ở các Bộ của Trung -
ơng, Ban kế hoạch ở các khu, tỉnh, huyện có trách nhiệm xây dựng các dự án, kế
hoạch phát triển kinh tế văn hoá. Tiến hành công tác thống kê, kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch.
Thực hiện Quyết định của Hội đồng Chính phủ, ngành Kế hoạch tỉnh Vĩnh
Phúc đã đợc thành lập với tên gọi là Uỷ Ban Kế Hoạch tỉnh Vĩnh Phúc.
Quá trình xây dựng và phát triển của ngành gắn liền với nhiệm vụ của từng giai
đoạn lịch sử.
2.1- Thời kỳ xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất
n ớc (1955-1975)
Thực hiện cơ chế quản lý tập trung thống nhất nhằm đảm bảo huy động tối đa
sức ngời, sức của chi viện cho chiến trờng, ngành kế hoạch đã tổng hợp tham mu
giúp Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, các Huyện uỷ, UBND cấp huyện nắm vững những
nguồn lực chủ yếu, điều hành trực tiếp các nguồn lực đó nhằm đáp ứng kịp thời
các mục tiêu cần u tiên, những nhiệm vụ cấp bách của đất nớc, đảm bảo sự ổn

của Tỉnh.
3. Sơ lợc về cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị Sở KH&ĐT Vĩnh Phúc.
Với đặc trng là cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh có chức năng tham mu giúp
UBND tỉnh về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Đề ra các
chủ trơng biện pháp quản lý các nguồn vốn đầu t trong và ngoài nớc tại địa ph-
ơng...
Hiện nay cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Sở là đồng bộ có đầy đủ các phòng
chức năng thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao. Bộ máy quản trị của Sở gồm:
* Ban giám đốc: 3 ngời( là chuyên viên cao cấp)
6
- Giám đốc Sở: Là chủ tài khoản của Sở, đứng đầu cơ quan chỉ đạo cơ quan theo
chế độ thủ trởng trên nguyên tắc tập chung dân chủ và chịu trách nhiệm cá nhân
trớc Tỉnh uỷ, HĐND và UBND tỉnh, Bộ KH&ĐT về toàn bộ hoạt động của cơ
quan. Giám đốc phụ trách chung và trực tiếp mọi lĩnh vực thuộc chức năng và
nhiệm vụ của Sở.
- Phó giám đốc thứ 1: Phụ trách khối văn hoá xã hội (văn hoá, thể dục thể thao y
tế, giáo dục, dân số kế hoạch hoá gia đình, phát thanh truyền hình; thẩm định
và cấp u đãi đầu t, kinh tế đối ngoại, đào tạo, xúc tiến đầu t, các dự án ODA,
NGO. Tổng hợp báo cáo tình hình đầu t phát triển và hoạt động của các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, các doanh nghiệp FDI
- Phó giám đốc thứ 2: Phụ trách các lĩnh vực: Đăng ký kinh doanh, Thơng mại-
Du lịch, sắp xếp đổi các doanh nghiệp Nhà nớc, Hành chính.
* Các phòng chức năng có 9 phòng:
1. Phòng hành chính
2. Phòng đăng ký kinh doanh
3. Phòng thẩm định
4. Phòng hạ tầng cơ Sở
5. Phòng văn xã
6. Phòng kinh tế đối ngoại
7. Phòng kinh tế ngành

Tổng
hợp
Doanh
nghiệp
Kinh
tế
ngành
Xây
dựng
Hạ
tầng
Nhiệm vụ và quyền hạn :
Sở có nhiệm vụ nghiên cứu tổng hợp trình UBND tỉnh về quy hoạch kế hoạch
các chơng trình mục tiêu, các dự án phát triển kinh tế xã hội; cân đối chủ yếu
về tài chính ngân sách, vốn đầu t xây dựng, các nguồn vốn viện trợ và hợp tác đầu
t trực tiếp nớc ngoài, lựa chọn các đối tác đàm phán và ký kết hợp đồng, xây dựng
kế hoạch xuất nhập khẩu của địa phơng có hiệu quả.
- Phối hợp với Sở Tài chính - vật giá xây dựng dự toán ngân sách trình UBND
tỉnh. Theo dõi nắm tình hình hoạt động của các đơn vị kinh tế, các chơng trình dự
án quốc gia trên địa bàn gắn với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa ph-
ơng.
Hớng dẫn các Sở, Ngành, các huyện thị xây dựng quy hoạch, kế hoạch, các
chơng trình dự án liên quan đến phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh. Phổ biến và
hớng dẫn thực hiện pháp luật Nhà nớc về hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài trên
địa bàn tỉnh. Là đầu mối trực tiếp nhận hồ sơ dự án của chủ đầu t trong và ngoài n-
ớc muốn đầu t trên địa bàn tỉnh, những kiến nghị khiếu nại của các doanh nghiệp
có vốn đầu t nớc ngoài. Làm đầu mối quản lý các nguồn vốn ODA và các nguồn
viện trợ khác.
Theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị của Tỉnh trong việc thực hiện quy hoạch,
kế hoạch, các chơng trình dự án phát triển trình UBND tỉnh các chủ chơng biện

1. Về chuyên môn nghiệp vụ:
1.1./ Lĩnh vực quy hoạch- kế hoạch:
Trong những năm qua, Sở Kế hoạch và Đầu t Vĩnh Phúc đã vận dụng sáng
tạo đờng lối đổi mới của Đảng và nhà nớc vào công tác xây dựng kế hoạch phát
triển KT- XH của địa phơng. Sở đã tham mu cho UBND tỉnh triển khai và điều
hành thực hiện tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế từng năm (từ
năm 1997 2004). Đề xuất các giải pháp khai thác tốt các tiềm năng, nguồn lực
của địa phơng, tập chung tháo gỡ khó khăn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các
đơn vị sản xuất, kinh doanh phát huy thế mạnh của mình... Nhờ vậy các chỉ tiêu
kinh tế xã hội của Tỉnh đều đạt và vợt so với kế hoạch
10
Bảng 1
Một số chỉ tiêu Kinh tế Xã hội đạt đ ợc 4 năm 2001-2004
Đơn vị : %
Chỉ tiêu Tốc độ tăng trởng BQ
(2001-2004)
Kế hoạch
Tổng sản phẩm trong tỉnh
GDP- theo giá ss94 14, 3 10
Công nghiệp - Xây dựng 22, 5 16
Nông lâm nghiệp - Thuỷ sản 7 4, 5 - 5
Dịch Vụ 12, 1 10
GDP bình quân đầu ngời
- Theo giá thực tế 18, 6
- Theo giá ss94 13, 1
Giá trị kim ngạch xuất khẩu 57, 1
Trong đó: - Địa phơng 18, 0
- Trung ơng 17, 3
DN có vốn Đ.tN.ngoài 169, 0
Kim ngạch nhập khẩu 10, 7

- Thực hiện các Nghị định của chính phủ và các quy định hớng dẫn của Bộ
KH&ĐT, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và các Bộ có liên quan về lĩnh vực đầu t. Sở
đã hớng dẫn đôn đốc các chủ dự án, chủ đầu t lập dự án đầu t, lập kế hoạch đấu
thầu đúng quy định của Nhà nớc
- Công tác thẩm định có nhiều tiến bộ đã thực hiện cơ chế một cửa trong lĩnh
vực thẩm định do vậy thời gian thẩm định đã đợc rút ngắn.
12
Bảng 2
Tổng hợp các nguồn Đầu t, Viện trợ và Công tác đấu thầu
Năm
Chỉ tiêu
2003 2004 Tăng so
2003
Đầu t
FDI
- Số Dự án
- Số Vốn(tr.USD)
16
98, 7
20
152
25%
54%
DDI
- Số Dự án
- Số Vốn
-
-
125
6, 595

tục, mặt khác các dự án kêu gọi viện trợ tiếp tục đợc thực hiện có hiệu quả qua đó
tạo đợc uy tín lớn đối với các nhà viện trợ và đầu t.
13
- Là cơ quan thờng trực ban chỉ đạo chơng trình quốc gia Sở đã phối hợp chặt
chẽ với các ngành các cấp tham mu cho UBND tỉnh cân đối và lồng ghép triển
khai thực hiện có hiệu quả các chơng trình mục tiêu, chơng trình quốc gia trên địa
bàn Tỉnh nh:
* Chơng trình xoá đói giảm nghèo- việc làm.
* Chơng trình 135, tăng cờng cơ Sở vật chất cho các trờng tiểu
học, trung học cơ sở... Theo Nghị Quyết của HĐND tỉnh
* Cơ chế về hỗ trợ vốn, nhà ở...cho các xã nghèo, hộ nghèo.
1.3./ Lĩnh vực đăng ký kinh doanh, xắp xếp và đổi mới doanh nghiệp
Bảng 3
Tình hình đăng ký kinh doanh và kiểm tra hoạt động của các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh (2003-2004)
Năm
Chỉ tiêu
2003 2004 Tăng so với
2003
Cấp giấy CNĐK kinh doanh 230 334 45%
Số vốn đăng ký ( tỷ VNĐ) 774 1117 1, 44 lần
Số DN đợc kiểm tra 35 -
Số DN rút giấy phép hoạt động 18 -
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu t Vĩnh phúc
* Trong năm 2004 Sở đã đăng ký thay đổi cho 340 lợt doanh nghiệp; Đăng ký
chi nhánh và văn phòng đại diện cho 22 DN
- Công khai trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh các loại phí, lệ phí. Thời gian
cấp đăng ký kinh doanh đợc rút ngắn còn 7 ngày( theo quy định là 15 ngày), cấp
thay đổi đăng ký kinh doanh còn 3 ngày (theo quy định là 7 ngày). Đợc Thủ tớng
Chính phủ biểu dơng là tỉnh thực hiện tốt Luật doanh nghiệp tại hội nghị tổng

- Tham mu cho ban sáng lập CLB Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc tổ chức thành
công Đại hội Câu Lạc Bộ Doanh nghiệp lần I. Phối hợp với Viện Nghiên cứu và
Đào tạo, đào tạo về quản lý tổ chức hớng dẫn chính sách mới cho các doanh
nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Phối hợp với Phòng Thơng mại và Công nghiệp Việt Nam CLB Doanh
nghiệp, tổ chức tập huấn khởi sự doanh nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn
15
- Tạo đợc mối quan hệ tốt và ký thoả thuận hợp tác với các tổ chức phi chính phủ
(NGO) nh : MCC Việt Nam, KOICA và Gret. Năm 2003 thu hút đợc 200.000
USD và 2004 thu hút 60.000 USD vốn tài trợ cho các lĩnh vực: Khôi phục làng
nghề truyền thống gốm Hơng Canh, sản xuất nông nghiệp, phát triển nông thôn, y
tế ...
2./ Lĩnh vực khác:
2.1./ Cải cách hành chính:
Thực hiện Quyết định 181/2003/QĐ-TTg của Thủ tớng Chính phủ, kế hoạch
số 2120/KH-UB của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thí điểm thực hiện cơ chế một
cửa đã thành lập ban chỉ đạo cải cách hành chính, xây dựng đề án thực hiện cơ
chế một cửa và đã triển khai từ 1/12/2003. Sở đã xây dựng cơ chế hoạt động, rà
soát, điều chỉnh việc công khai trình tự thủ tục phí và lệ phí về lập dự án thẩm
định dự án , thẩm định kế hoạch đấu thầu và kết quả đấu thầu, xét u đãi đầu t và
đăng ký kinh doanh. Qua 1 năm thực hiện cơ chế một cửa công dân đến đăng ký
kinh doanh và nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chỉ phải đến 1 nơi, thay
vì 3 nơi trớc đây. Thời gian đăng ký kinh doanh đều giảm 1/3 thời gian theo quy
định.
- Về công tác thẩm định dự án, kết quả đấu thầu đã thực hiện cơ chế một cửa
các tổ chức, cá nhân tiếp nhận hồ sơ, kết qủa đấu thầu tại phòng Thẩm định; tiếp
nhận hồ sơ xin cấp u đãi đầu t tại phòng Kinh tế đối ngoại giảm đợc 4 nơi so với
trớc đây
16
2.2./ Tổ chức, hành chính :

Về trình độ, hiện tại Sở có:
- 3 Thạc sỹ
- 30 cán bộ công chức có trình độ đại học và sau đại học nhiều ngời có 2
bằng đại học
- 2 Trung cấp
- Độ tuổi trung bình là 38 tuổi
Các chơng trình đào tạo hàng năm :
a. Theo chơng trình các trờng đại học: Đào tạo sau đại học
b. Đào tạo về quản lý kinh tế: Chơng trình liên kết đào tạo ĐH Kinh tế
HCM Mỹ.
c. Khoá đào tạo về Quản lý nhà nớc
d. Các chơng trình bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ
e. Tổ chức các chuyến đi tham quan học hỏi kinh nghiệm thực tế tại các
tỉnh bạn.
Là một cơ quan nhà nớc hoạt động dựa vào ngân sách nhà nớc cấp hàng năm
do đó ngoài lơng ra hàng năm cán bộ công chức trong cơ quan không có khoản thu
nhập nào khác :
Bảng 4
Tình hình thu nhập thực tế của cán bộ công chức viên chức Sở qua các năm
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm
2001 2002 2003 2004
Tổng quỹ lơng 281.090 308.000 350.000 390.000
Tiền thởng
Tổng thu nhập 281.090 308.000 350.000 390.000
Số lao động 37 37 40 41
T.Lơng bình quân 7.298 7.324 8.860 9.750
Thu nhập bình quân 7.298 7.324 8.860 9.750
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu t Vĩnh phúc
Nhận thấy: Thu nhập của cán bộ công chức viên chức của Sở đợc cải thiện qua

thành tích cao. Tranh thủ sự ủng hộ của các nhà đầu t trên địa bàn để kêu gọi các
nhà đầu t mới. Đồng thời qua đó giải quyết những khó khăn vớng mắc, giới thiệu
những chính sách u đãi mới cho các nhà đầu t trong và ngoài nớc ( Sở đã đứng ra
tổ chức từ 2001)
- Tiếp tục chính sách u đãi đầu t Trải thảm đỏ đón các nhà đầu t của Tỉnh. Sở
tăng cờng hơn nữa các cuộc xúc tiến đầu t tham mu cho Tỉnh uỷ, HĐND, UBND
19
tỉnh đa ra các u đãi về thuế, đất đai , điện ... và Lập quy hoạch tổng thể các khu
công nghiệp cải thiện cơ sở hạ tầng
- Tiếp xúc với các đối tác, đa ra các chơng trình có tính khả thi cao vận động và
thu hút vốn ODA.
- Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền và phát hành ấn phẩm giới thiệu tiềm năng
của Vĩnh Phúc.
- Tham mu cho Tỉnh uỷ , UBND tỉnh xây dựng các lĩnh vực u đãi đầu t, thị tr-
ờng u đãi đầu t.
Dự kiến tổng chi phí cho công tác xúc tiến đầu t có thể lên tới 1,8 tỷ đồng trong
năm 2005.
2.2 Các ch ơng trình cải cách thủ tục hành chính :
- Đẩy nhanh việc thực hiện cải cách hành chính tránh chồng chéo, phiền hà cho
các nhà đầu t
- Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa, công khai các thủ tục hành chínhvề lập dự
án, thẩm định dự án, thẩm định kế hoạch đấu thầu và kết quả đấu thầu, xét u đãi
đầu t và đăng ký kinh doanh nhằm tạo sự thông thoáng nhất về hành chính cho các
nhà đầu t.
3./ Quản trị hoạt động tài chính:
Là một cơ quan hoạt động dựa vào ngân sách nhà nớc. Kinh phí hoạt động của Sở
dựa trên việc khoán chi hàng năm, đó là: Hàng năm Sở đợc nhận một khoản kinh
phí nhất định, mọi hoạt động của Sở dự trên nguồn ngân sách cố định đó nếu vợt
quá số chi tiêu thì Sở phải chịu trách nhiêm bù vào phần tăng thêm.
20

4. Sửa chữa 161.069 16, 95 134.006 13, 99 145.300 14,71 90.230 9,09
- TSCĐ 50.364 5, 30 30.000 3, 13 55.500 5,62 42.000 4,23
- Chi khác 110.705 11, 65 104.006 10, 86 89.800 9,09 48.230 4,86
Không.Nkhoá
n
74.910 254.278 201.220 230.210
III.Nguồn
khác
105.827 106.500 300.080 322.200
Nguồn: Sở KH&ĐT Vĩnh Phúc.
Nhận xét: Nh vậy hàng năm chi phí của Sở dành cho nguồn lực con ngời là
lớn nhất và tăng hàng năm cụ thể:
Năm 2001 chi cho con ngời là 360.962.000đ thì năm 2002 là 391.844.000đ
tăng 30.882.000đ tơng ứng là 8%. Năm 2003 là 405.200.000 đồng thì năm 2004 là
460.320.000 đồng tăng 55.125.000 đồng (tơng ứng 13,6%).So với năm 2001 thì
năm 2004 chi phí dành cho nguồn nhân lực của Sở tăng 99.358.000 đồng (tơng
ứng 27,53%)
Trong các năm chi cho ngồn nhân lực là lớn nhất :
21
Năm 2001 37, 99% chi cho con ngời, Năm 2002 chi tới 40, 90% cho con
ngời chiếm hơn 1/3 ngân sách. Và tiếp tục tăng ở các năm tiếp theo năm 2004 chi
cho nguồn nhân lực chiếm ngần 1/2 ngân sách điều này chứng tỏ rằng Sở luôn chú
trọng chăm lo tới đời sống vật chất tinh thần của cán bộ công chức viên chức tại
Sở. Cũng có thể nhận thấy rằng các hoạt động của bộ máy, các hoạt động công tác
nghiệp vụ hay việc đảm bảo hoạt động các trang thiết bị của Sở đều đợc cung cấp
đầy đủ về tài chính.
Tình hình tài chính của Sở là ổn định các phơng án chi tiêu đề ra hàng năm
là rất sát thực đúng mục đích. Việc thực hành tiết kiệm tốt trong chi tiêu đã giúp
Sở có nguồn thu thêm hàng năm và đợc minh bạch hoá với:
- 70% chi vào lơng cho cán bộ công chức viên chức

ngữ còn nhiều hạn chế phần lớn ở các phòng.
- Năng lực của một bộ phận cán bộ công chức Sở cha phát huy hiệu quả chậm
đổi mới t duy
- Việc thực hành tiết kiệm của cơ quan còn có những thiếu sót nh chi tiếp khách
còn vợt định mức quy định năm 2003 vợt 2 tr.đ và 2004 là 2, 6 tr.đ. Việc sử dụng
và quản lý trang thiết bị còn yếu (sử dụng các thiết bị tin học cha đúng mục đích
công việc)
- Cha thực hiện đợc khoán văn phòng phẩm cho các phòng theo quy chế chi tiêu
nội bộ.
2. Nhận xét chung:
Trong những năm qua Sở Kế hoạch và Đầu t Vĩnh Phúc đã hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ đợc giao. Những thành tựu mà Sở đạt đợc là những cố gắng lớn. Sở
đã làm tốt vai trò của mình trong việc tham mu cho Tỉnh uỷ, UBND, HĐND tỉnh
trong công tác lập quy hoạch và kế hoạch tổng thể về phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh. Phục vụ tốt cho sự lãnh đạo, quản lý điều hành của các cấp uỷ và chính
quyền địa phơng. Cụ thể hoá Nghị quyết của các cấp Uỷ Đảng, cơ chế chính sách
của nhà nớc vào xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Sở làm tốt nhiệm vụ của mình là đầu mối thu hút đầu t trực tiếp trong và ngoài
nớc, tạo quan hệ tốt với các đối tác đầu t, tạo đợc sự tin cậy lớn thu hút các nguồn
23
viện trợ của các tổ chức trong và ngoài nớc. Bên cạnh đó Sở luôn luôn tự đổi mới
mình, nhiều cuộc cải cách đã đợc thực hiện một cách triệt để nh cải cách về hành
chính, tác phong trong công việc... Thực hành tiết kiệm đã đợc thực hiện và đem
lại kết quả khả quan nhờ đó mà thu nhập hàng năm của cán bộ công chức viên
chức đợc tăng lên. Ngoài ra Cán bộ công chức viên chức Sở luôn đợc tạo điều kiện
tốt nhất để nâng cao trình độ và học hỏi kinh nghiệm thực tế.
Bên cạnh những kết quả đạt đợc trên vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại cần giải
quyết:
Trong công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch cần phải đợc quan tâm sát
sao hơn, thực tế hơn. Phải có sự phối hợp chặt chẽ hơn nữa với các cấp chính

dục- đào tạo, y tế,văn hoá thông tin, thể thao, phát thanh truyền hình... của
tỉnh( phòng văn hoá- xã hội)
- Chức năng tổng hợp và xây dựng chiến lợc phát triển tổng thể các ngành
Nông, Lâm, Ng nghiệp, Công nghiệp các ngành Thơng mại Dịch vụ Du lịch... của
tỉnh
- Chức năng thanh tra kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về kế hoạch
đầu t thuộc phạm vi quản lý Nhà nớc của sở Kế hoạch và Đầu t tại địa phơng.
Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại tố cáo chống tham nhũng
theo quy định của Giám đốc, thanh tra Tỉnh, thanh tra Bộ KH&ĐT( chức năng này
thuộc phòng Thanh tra Sở).
Nhận xét: Việc phân chia các phòng với chức năng và nhiệm vụ rõ ràng đầy đủ
phù hợp với yêu cầu thực tế giúp cho việc phân định các mối quan hệ chỉ đạo và
điều hành diễn ra đợc chính xác rõ ràng. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động của Sở diễn ra thông suốt và có hiệu quả
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Sở
* Bộ máy gồm :
1. Lãnh đạo sở
2. Phòng Tổ chức - hành chính
3. Phòng Tổng hợp - doanh nghiệp
4. Phòng Kinh tế đối ngoại
5. Phòng Đăng ký kinh doanh
6. Phòng Kinh tế ngành
7. Phòng Lao động văn hoá- xã hội
8. Phòng xây dựng hạ tầng
25

Trích đoạn Cơ sở thực tiễn Tác dụng của giải pháp Phòng Thanh tra sở Nội dung của giải pháp
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status