Giải pháp nâng cao chất lượng công tác hạch toán kế toán doanh thu và chi phí tại công ty viễn thông - Bưu Điện tỉnh Lào Cai - Pdf 51

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
1 . ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tàI nghiên cứu
Nền kinh tế nớc ta đã thực sự chuyển mình sau Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ VI năm 1986. Nền kinh tế kế hoạch hoá quan liêu, bao cấp đã đợc xoá bỏ, nền
kinh tế thị trờng theo định hớng xã hội chủ nghĩa đợc dần dần hình thành phát huy
đợc năng lực sản xuất, kinh doanh của các thành phần kinh tế trong cả nớc.
Trong nền kinh tế thị trờng theo định hớng xã hội chủ nghĩa, các doanh
nghiệp là một trong những nhân tố vô cùng quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh
tế phát triển.Trên thực tế trong những năm vừa qua, các doanh nghiệp Nhà nớc đã
góp một phần không nhỏ đa nền kinh tế nớc ta vợt qua những khó khăn dần khẳng
định vị trí của mình trên thị trờng trong nớc và nớc ngoài , phục vụ đời sống nhân
dân và phát triển ổn định vững chắc góp phần xây dựng đất nớc ta ngày càng giàu
mạnh , phồn vinh . Trong đó kinh doanh dịch vụ Bu chính - Viễn thông là một
trong những ngành có thế mạnh ở Việt nam .
Để có thể đứng vững đợc trong cơ chế kinh tế mới , Tổng Công Ty Bu Chính
Viễn thông Việt nam nói chung và Công ty Viễn thông Lào cai nói riêng đã phải
thực hiện triệt để nguyên tắc tiết kiệm chi phí và giám sát chặt chẽ các hoạt động
kinh doanh , đồng thời hạch toán đầy đủ , chính xác doanh thu để có thể bù đắp chi
phí sản xuất để có lãi , để có những quyết định đúng đắn nhằm tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh . Đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ Bu điện - một
ngành kinh tế đặc thù thì Công ty Viễn thông Lào cai cần tổ chức công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất , xác định doanh thu chính xác , kịp thời , khoa học , đúng
phơng pháp và đúng chế độ .
Là một sinh viên của lớp Kế toán doanh nghiệp khoá 32 tại chức - định kỳ.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Viễn thông Lào Cai từ ngày 01 tháng 3 năm
2004 đến ngày 15 tháng 6 năm 2004. Tôi nhận thức đợc rằng những vấn đề về
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quản lý doanh nghiệp và công tác hạch toán kế toán là những vấn đề đợc lãnh đạo

Ch ơng II : Thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu chi phí tại
công ty viễn thông Lào cai
Ch ơng III : Một số giải pháp nâng cao chất lợng công tác hạch toán doanh
thu Chi phí tại công ty Viễn thông Lào cai
5 . Phạm vi nghiên cứu đề tàI
Bản báo cáo này chỉ đề cập tới công tác doanh thu , chi phí sản xuất kinh
doanh . Cụ thể là kinh doanh dịch vụ Viễn thông , một trong những khâu hạch toán
kinh doanh của ngành Bu điện .
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng I
Cơ sở lý luận chung về việc hạch toán doanh thu
chi phí trong ngành Bu chính Viễn thông
1.1- Những vấn đề chung về Doanh thu - Chi phí trong ngành B u
chính - Viễn thông ( BC VT ) :
1.1.1. Những đặc điểm của kinh doanh BC - VT có ảnh h ởng đến công tác
kế toán của Công ty Viễn thông .
Ngành Bu điện là ngành thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân, là
ngành sản xuất vật chất đặc biệt, có những đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh
doanh đặc thù, là một ngành kinh tế đặc biệt vừa có tính phục vụ vừa có tính kinh
doanh, là công cụ của Đảng và Nhà nớc trong việc truyền dẫn các thông tin về
chính sách kinh tế xã hội phục vụ nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực trong quá trình
kinh doanh. Là ngành sản xuất vật chất đặc biệt chính vì vậy mà ảnh hởng đến tổ
chức công tác kế toán.
a ) Sản phẩm Viễn thông là hiệu quả có ích của quá trình truyền đa
thông tin từ ngời gỉ đến ngơì nhận:
Sản phẩm viễn thông không phải là vật thể cụ thể, không phải là vật thể chế
tạo mới. Tính không vật thể đợc thể hiện dới dạng kết tinh của lao động sống và
lao động qúa khứ trong tin tức đợc truyền đa. Chỉ khi đợc truyền đa tin tức đợc

thị xã Công ty Viễn thông trực thuộc Bu điện tỉnh là đơn vị hạch toán nội bộ, từ đó
xuất hiện rất nhiều mối quan hệ thanh toán qua lại lẫn nhau về doanh thu, chi phí,
chi hộ, thu hộ đợc cấp và phải nộp.v.v giữa Bu điện huyện và các Công ty trực
thuộc, giữa Bu điện huyện với các công ty. Do đó TK 136 Phải thu nội bộ, và
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TK 336 Phải trả nội bộ đợc quy định rất chi tiết, tỉ mỉ để phản ánh những mối
quan hệ thanh toán qua lại này.
d ) Đối tợng lao động của các doanh nghiệp Bu chính Viễn thông là
tin tức.
Đây là một đặc điểm vừa thuận lợi vừa khó khăn cho việc tổ chức công tác
kế toán trong doanh nghiệp Bu chính - Viễn thông, thuận lợi ở chỗ các doanh
nghiệp Bu chính viễn thông không phải bỏ tiền ra mua đối tợng lao động nh các
ngành khác, tiết kiệm đáng kể vốn trong kinh doanh và công tác kế toán cũng giảm
bớt phần nào do không phải mở số theo dõi chi tiết và hạch toán đối tợng lao động.
Nhng ngợc lại, tin tức do khách hàng đem đến không đồng đều theo thời gian, giờ
trong ngày, ngày trong tuần, tuần trong tháng và tháng trong năm, dẫn đến khối l-
ợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh không đồng đều, công việc kế toàn nhiều lúc dồn
lại đòi hỏi kế toán viên phải tăng cờng độ cũng nh thời gian lao động mới giải
quyết hết đợc khối lợng công việc.
Cũng do đặc điểm đối tợng lao động là tin tức do khách hàng đem đến, vì
vậy muốn sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp Bu chính Viễn thông phải tiếp
cận với khách hàng, phải có mạng lới rộng khắp, các Bu cục triển khai đến từng xã,
từng cụm dân c, do đó việc tổ chức bộ máy kế toán phải phù hợp với mô hình tổ
chức sản xuất.
Đặc điểm kinh doanh của ngành BCVT có ảnh hởng rất lớn tới nội dung
doanh thu, chi phí và hạch toán doanh thu, chi phí kinh doanh. Các Bu điện thuộc
tỉnh miền núi sản phẩm đến thì ít, sản phẩm qua thì nhiều, chi phí lớn nhng doanh
thu ít, tin tức tới ngời nhận, không thể lấy thu bù chi phí bỏ ra. Vì vậy ngành Bu

quá trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên . Nh vậy để tiến hành sản
xuất hàng hoá , ngời sản xuất phải bỏ chi phí về thù lao lao động , về t liệu lao
động và đối tợng lao động . Vì thế , sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo
ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách quan , không phụ thuộc vào ý chí chủ
quan của ngời sản xuất .
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tuy nhiên chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhng có quan hệ
mật thiết với nhau . Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí , không có chi tiêu thì
không có chi phí . Tổng số chi phí trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ giá
trị tài sản hao phí hoặc tiêu dùng hết cho quá trình sản xuất - kinh doanh tính vào
kỳ này . Chi phí và chi tiêu không những khác nhau về lợng mà còn khác nhau về
thời gian , có những khoản chi tiêu kỳ này không đợc tính vào chi phí ( Vật liệu
mua về nhập kho ) . Và có những khoản tính vào chi kỳ này nhng thực tế cha chi
tiêu ( Chi phí trích trớc ) . Sở dĩ có sự khác biệt giữa chi tiêu và chi phí trong các
doanh nghiệp là do đặc điểm , tính chất vận động và phơng thức chuyển dịch giá trị
của từng loại tài sản vào quá trình sản xuất và yêu cầu kỹ thuật hạch toán chúng
b ) Chi phí kinh doanh dịch vụ Bu chính - Viễn thông ( BC-VT ) :
Quan niệm về chi phí sản xuất trong ngành BV - VT cũng không nằm ngoài
quan điểm chung về chi phí sản xuất - kinh doanh . Do có đặc điểm là ngành sản
xuất vật chất đặc biệt nên chi phí trong ngành BC - VT luôn luôn đợc gắn liền với
quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm , và đều nhằm một mục đích là phải tạo ra
đợc sản phẩm phù hợp với nhiệm vụ sản xuất đã xác định và thực hiện .
Các khoản chi phí luôn vận động thay đổi trong quá trình tái sản xuất , tính
đa dạng của nó đợc thể hiện cụ thể gắn liền với sự đa dạng , phức tạp của các loại
hình sản xuất khác nhau , các giai đoạn công nghệ khác nhau , của sự tiến bộ
không ngừng của khoa học kỹ thuật .
Chi phí kinh doanh dịch vụ BC VT bao gồm nhiều loại có nội dung , có
tính chất kinh tế , có mục đích , có công dụng khác nhau . Vì vậy để đáp ứng yêu

.tại doanh nghiệp . Việc phân loại chi phí này có tác dụng cung cấp thông tin cho
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
công tác quản lý , phân tích tình hình thực hiện giá thành làm tài liệu tham khảo
lập định mức chi phí cho kỳ sau .
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối l ợng công việc sản xuất
hoàn thành
Theo cách phân loại này chi phí đợc chia thành hai loại :
- Chi phí khả biến : Là những chi phí khi khối lợng công việc hoàn thành
tăng hay giảm thì biểu hiện bằng tiền của chi phí cũng tăng hay giảm theo , nhng
chi phí của 1 đơn vị sản phẩm công việc thì không đổi .
- Chi phí bất biến : Là những chi phí không đổi về tổng số so với khối
lợng công việc hoàn thành .
Phân loại chi phí theo ph ơng pháp tập hợp chi phí
Theo cách này toàn bộ chi phí đợc chia thành 2 loại
- Chi phí trực tiếp : Là những khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc hoàn
thành sản phẩm và đợc hạch toán trực tiếp cho đối tợng chịu chi phí .
- Chi phí chung : Là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều đối tợng
chịu chi phí , các khoản chi này phải tập hợp lại đề cuối kỳ phân bổ cho từng đối t-
ợng chịu chi phí .
Phân loại chi phí trong mối quan hệ với dây truyền công nghệ
Bao gồm :
- Chi phí cơ bản : Là những chi phí liên quan một cách trực tiếp tới quy trình
công nghệ sản xuất .
- Chi phí quản lý phục vụ sản xuất : Là những chi phí có liên quan đến việc
quản lý phân xởng và những chi phí chung . Cách phân loại này có ý nghĩa trong
việc quản lý theo vị trí , chức năng của các khoản chi phí sản xuất kinh doanh .
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
10

11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Bên nhận đại lý chuyển quyền sở hữu cho ngời mua
+ Bên nhận đại lý xuất hoá đơn .
- Ngoài ra doanh nghiệp còn phải tính vào doanh thu các khoản thu sau :
+ Thu từ lãi tiền gửi ngân hàng
+ Thu về chiết khấu thanh toán đợc hởng khi trả trớc tiền mua hàng .
+ Thu về cho thuê tài sản , kênh thông tin
+ Thu bất thờng khác
c ) Phân loại doanh thu :
Doanh thu bán hàng :
Là toàn bộ tiền bán hàng , tiền cung ứng dịch vụ ( không bao gồm thuế
GTGT ) nhng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm nếu có .
Doanh thu hoạt động tài chính
Là các khoản thu từ các hoạt động liên doanh , liên kết , góp vốn cổ phần ,
thuê tài sản
Doanh thu từ hoạt động bất th ờng
Là các khoản thu từ các hoạt động không thờng xuyên nh : Bán vật t hàng
hoá , tài sản d thừa đã phân bổ hết giá trị , bị h hỏng hoặc không cần s dụng , các
khoản nợ đã xoá nay thu hồi đợc
1.2 . Kế toán Doanh thu - Chi phí trong ngành Bu chính Viễn thông
1.2.1 . Kế toán doanh thu trong ngành B u chính - Viễn thông :
a ) Phơng pháp theo dõi và chứng từ kế toán doanh thu chi tiết :
Việc tổ chức kế toán doanh thu chi tiết phải đợc tiến hành thành doanh thu
tiêu thụ ra bên ngoài , doanh thu tiêu thụ nội bộ thành các khoản doanh thu chi tiết
tơng ứng .
- Doanh thu bán hàng hoá
- Doanh thu bán hàng bị chiết khấu
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
12

13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đối với những khoản thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm , nếu doanh
nghiệp đã cố gắng mọi biện pháp nhng không thu hồi đợc nợ và khách hàng thực
sự không có khả năng thanh toán nợ, kế toán cần phải tiến hành làm thủ tục đầy
đủ theo quy định để xoá nợ .
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng của từng loại sản phẩm , hàng hoá phải đảm
bảo đợc các nội dung có trong kết cấu của mẫu sổ chi tiết doanh thu bán hàng nh
sau : ( Bảng 1.1 ) .
Bảng 1.1 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Tên sản phẩm ( hàng hoá , dịch vụ )
Ngày Chứng từ Nội TK Doanh thu Các khoản trừ
Tháng Số Ngày dung Đ SL đ.giá TT Khác Thuế tt
Cộng phát sinh
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng
bán
Lãi gộp
Trong nhiều trờng hợp , kế toán doanh nghiệp có thể kết hợp sổ chi tiết
doanh thu bán hàng và sổ chi tiết thanh toán với khách hàng đợc mở riêng cho từng
khách hàng để theo dõi tình hình thanh toán giữa khách hàng với doanh nghiệp .
Trờng hợp phát sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ , kế toán mở sổ theo dõi riêng cả
ngoại tệ và quy đổi ra đồng Việt nam . Và thờng kết hợp với nhau nh sau ( Bảng
1.2 trang 14 ) .
Các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ . Khi bán hàng
phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên hoá đơn nh : Giá bán cha có thuế GTGT
các khoản phụ thu và thuế tính ngoài giá bán ( nếu có ) . Hoá đơn GTGT ( Mẫu 01
- GTKT - 3LL ) .
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
14

ty Viễn thông đã sử dụng hệ thống chứng từ đợc ban hành kèm theo quyết định số
1141/TC- QĐ- CĐKT ngày 01/11/1995 và Thông t số 100/1998/TT- BTC ngày
15/7/1998 của Bộ Tài chính hớng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng.
Danh mục hệ thống chứng từ nh sau :
+ Chứng từ lao động tiền l ơng :
- Bảng chấm công Mẫu số 01- LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lơng Mẫu số 02- LĐTL
- Phiếu nghỉ hởng BHXH, bảng TT. BHXH Mẫu số 03, 04- LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thởng Mẫu số 05- LĐTL
- Phiếu báo làm thêm giờ Mẫu số 07- LĐTL
- Hợp đồng giao khoán Mẫu số 08- LĐTL
- Biên bản điều tra tai nạn lao động Mẫu số 09- LĐTL
+ Chứng từ hàng tồn kho :
- Phiếu nhập, phiếu xuất kho Mẫu số 01,02-VT
- Biên bản kiểm nghiệm chất lợng vật t hàng hoá Mẫu số 05- VT
- Thẻ kho Mẫu số 06- VT
- Biên bản kiểm kê vật t hàng hoá Mẫu số 08- VT
+ Chứng từ bán hàng :
- Hoá đơn giá trị gia tăng ( GTGT ) Mẫu số 01/GTKT 3 LL
- Hoá đơn bán hàng Mẫu số 02/GTTT 3 LL
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá hàng hoá dịch vụ Mẫu số 01/GTKT
- Bảng kê mua hàng nông, lâm, thuỷ sản của ngời SX: Mẫu số 04/GTGT.
+ Chứng từ tiền tệ :
- Phiếu thu, phiếu chi Mẫu số 01,02/ TT
- Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu số 03/TT
- Giấy thanh toán tạm ứng Mẫu số 04/TT
- Biên lai thu tiền Mẫu số 05/TT
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thời in ra các báo cáo kế toán nội bộ nh: Bảng cân đối các tài khoản kế toán phát
sinh, chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí theo yếu tố: Thanh toán với cấp trên.vv
Ph ơng pháp hạch toán :
Căn cứ vào điều kiện thực tế, công ty áp dụng chế độ kế toán hạch toán chi
phí theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Nộp thuế GTGT vào ngân sách Nhà nớc
theo phơng pháp khấu trừ trực tiếp căn cứ trên hoá đơn GTGT của vật t hàng hoá
mua vào để khấu trừ thuế hàng hoá bán ra phải nộp.
Để hạch toán chi phí kế toán tiến hành các bớc sau :
1-Tập hợp chi phí sản xuất cơ bản có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng sử
dụng chi phí .
2- Tập hợp và phân bổ các chi phí phụ .
3- Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm , công việc ,
dịch vụ có liên quan.
Cụ thể đợc thực hiện theo sơ đồ hạch toán 2.2 ( trang 20 )
1.2.3 . Hệ thống sổ kế toán :
Hình thức sổ kế toán đơn vị đang áp dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ.
Hình thức này có nhiều u điểm trong công tác kế toán, giảm khối lợng công việc
ghi chép hàng ngày của nhân viên kế toán, nâng cao năng suất lao động kế toán.
Kết hợp việc hạch toán trên máy vi tính sẽ đảm bảo cho quá trình xử lý và cung
cấp số liệu kế toán một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác. Hầu hết sổ kế toán
chi tiết ở đơn vị đều đợc xây dựng theo kết cấu đơn giản, dễ ghi chép và phản ánh
đầy đủ các chỉ tiêu cần thiết lẫn nội dung kinh tế chủ yếu của nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Chơng 2
Thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu
chi phí tại công ty viễn thông lào cai
2.1 . Đặc điểm chung về Công ty Viễn thông - B u điện tỉnh Lào cai
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
18

19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quý IV Bu điện tỉnh mới giao kế hoạch chính thức cho Công ty Viễn thông về các
chỉ tiêu doanh thu , chi phí , số máy điện thoại đợc hoà mạng mới Kế hoạch đó
đợc giao cụ thể cho các đài và cũng dựa trên các yếu tố : Chi phí vật chất , doanh
thu , số lợng lao động có mặt tại các đài .
- Có bảng cân đối tài khoản , hệ thống sổ sách kế toán .
- Có quỹ và dợc sử dụng quỹ của đơn vị theo quy định và hớng dẫn của Bu
điện tỉnh .
- Công ty có tên giao dịch là : Công ty Viễn thông
- Có trụ sở đặt tại : Số nhà 020 - đờng Trần Đăng Ninh - Phờng Cốc Lếu -
Thị xã Lào cai - Tỉnh Lào cai .
- Công ty Viễn thông chịu sự lãnh đạo của Đảng uỷ , Giám đốc Bu đIện tỉnh
về chấp hành pháp luật và các hoạt động có liên quan đến việc phục vụ nhu cầu
thôgn tin liên lạc của Đảng , Chính quyền , tổ chức kinh tế , xã hội và nhân dân
trên địa bàn . Gắn nhiệm vụ phát triển Viễn thông với quy hoạch phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh Lào cai .
b ) Tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty Viễn thông :
Công ty Viễn thông do Giám đốc phụ trách , có Phó Giám đốc giúp việc
quản lý điều hành , có kế toán trởng giúp việc trong lĩnh vực kế toán , thống kê -
tài chính
- Giám đốc Công ty : Do Giám đốc Bu đIện tỉnh quyết định bổ nhiệm , miễn
nhiệm , khen thởng , kỷ luật . Giám đốc là đại diện pháp nhân của đơn vị , chịu
trách nhiệm trớc Giám đốc Bu điện tỉnh và trớc pháp luật về hoạt động của đơn vị
trong phạm vi quyền hạn đợc quy định tại quy chế này và các văn bản quy định
của Bu điện tỉnh . Giám đốc là ngời có quyền điều hành cao nhất của Công ty .
Phó Giám đốc, kế toán trởng Công ty : Do Giám đốc Bu điện tỉnh quyết
định bổ nhiệm , miễn nhiệm , khen thởng , kỷ luật .
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
20

21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quy phạm , thể lệ , thủ tục vận hành khai thác thiết bị và cung cấp các dịch vụ Viễn
thông .
- Trung tâm chăm sóc khách hàng : Thực hiện tính cớc tập trung , kiểm tra
và giám sát thực hiện các vấn đề liên quan tới cớc dịch vụ Viễn thông , tin học theo
đúng quy định của Tổng Công ty , Bu điện tỉnh , ứng dụng phát triển các phần
mềm tin học , ứng cứu , xử lý các sự cố mạng máy tính của Bu điện tỉnh , Kiểm tra
bảo dỡng định kỳ các thiết bị vi tính trên mạng theo quy định của Bu điện tỉnh ,
quản lý chất lợng hệ thống Payphone , quản lý chặt chẽ công tác thu nợ , giải quyết
các khiếu nại về cớc , các dịch vụ Viễn thông theo thẩm quyền , đề xuất Giám đốc
công ty về việc xử lý các trờng hợp vi phạm hợp đồng đấu nối , hoà mạng và sử
dụng các dịch vụ Viễn thông , hàng tháng phải báo cáo đầy đủ và kịp thời mọi hoạt
động của trung tâm về công ty
- Trung tâm bảo dỡng ứng cứu thông tin : Thực hiện các quy trình quy phạm
kỹ thuật , thẻ lệ thủ tục nghiệp vụ khai thác mạng lới của ngành , của nhà nớc ,
điều hành thông tin theo quy định của Bu điện tỉnh , ứng cứu xử lý trớng ngại vật
trên mạng theo phạm vi đợc phân cấp , thực hiện các biện pháp để nâng cao chất l-
ợng dịch vụ Viễn thông , tin học , sửa chữa thiết bị Viễn thông trên mạng theo quy
định , kiểm tra bảo dỡng định kỳ hệ thống thiết bị Viễn thông của Bu điện tỉnh
- Đài Viễn thông thị xã Lào cai : Giám sát , điều khiển về kỹ thuật các trạm
Viễn thông , các tổng đài có liên quan trên toàn mạng , mở đầy đủ các loại sổ sách
để theo dõi , cập nhật số liệu hàng ngày , bảo dỡng , vận hành , khai thác , kinh
doanh mạng Viễn thông do Công ty giao , đảm bảo đúng quy trình quy phạm và
các quy định của bộ Bu chính - Viễn thông . Tổng Công ty và Bu điện tỉnh , quản
lý , phát triển thuê bao trên địa bàn , hàng tháng báo cáo đầy đủ tình hình hoạt
động của Đài về Công ty
- Đài Viễn thông các huyện : Quản lý tài sản , vật t thiết bị bảo dỡng vận hành ,
khai thác , kinh doanh mạng lới thiết bị viễn thông do công ty giao , quản lý , phát
Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ

23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
vật t đó để Bu điện tỉnh điều tiết giữa các đơn vị . Đồng thời các đơn vị phải nhanh
chóng đa các loại vật t đó ra tiêu thụ nhằm giảm tối đa chi phí thiệt hại . Đơn vị
phải tổ chức kiểm kê và báo cáo bằng văn bản gửi phòng KTTK - TC Bu điện tỉnh
số lợng , chất lợng của vật t đó tại thời điểm nhận đợc thông báo và ngay sau thời
hạn hiệu lực . Trờng hợp đơn vị không báo cáo để xảy ra tổn thất thì Giám đốc và
kế toán trởng đơn vị phải chịu trách nhiệm .
Đối với nhiên liệu , động lực đơn vị phải mở sỏ theo dõi ngày giờ , thời
gian vận hành của máy nổ , mở sổ theo dõi hành trình sử dụng ô tô để từ đó quản
lý chặt chẽ mức tiêu hao nhiên liệu .
Đơn vị phải mở sổ sách theo dõi đầy đủ , chính xác , kịp thời việc nhập xuất
kho theo đúng chế độ kế toán . Hàng quý phải kiểm kê đối chiếu giữa số sách và
thực tế , nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và có biện pháp sử lý kịp thời .
Quản lý vốn bằng tiền và vốn nằm trong khâu thanh toán :
- Đối với vốn bằng tiền :
Tiền mặt thu đợc trong ngày phải lập phiếu thu và nộp ngay vào quỹ . các
đơn vị không đợc cho tạm ứng , tạm vay ngoài quỹ . Tiền mặt tồn quỹ cuối tháng
không đợc vợt quá quy định mức tồn quỹ tiền mặt theo quy định của Bu điện tỉnh .
Hàng tháng , đơn vị phải tiến hành kiểm kê tiền mặt tồn quỹ thời điểm cuối ngày
của ngày cuối tháng biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt cuối tháng phải đợc lu vào
trang cuối của sổ quỹ tiền mặt tháng đó .
- Đối với vốn nằm trong khâu thanh toán :
Đơn vị phải mở sổ theo dõi chi tiết đối với từng đối tợng tạm ứng , tạm vay ,
phải thu , phải trả và mở sổ tổng hợp tài khoản để đảm bảo an toàn vốn . Đối chiếu
định kỳ và xác nhận công nợ với đối tợng liên quan ít nhất 1 lần / quý . Phải thu
hồi thanh toán đúng hạn và đảm bảo nguyên tắc trả tạm ứng lần trớc mới đợc tạm
ứng lần sau :
Tiền cớc hoà mạng thuê bao điện thoại , bán hàng hoá không đợc ghi nợ
tháng sau . Đơn vị không đợc tự ý vay ngân hàng hoặc vay các đối tợng khác .

Trần Thị Mỹ Hạnh Lớp: Kế toán Tại chức - K32 định kỳ
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status