Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh ở việt nam - Pdf 52

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

CHU VĂN GIÁP

NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP XANH Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

CHU VĂN GIÁP

NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP XANH Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 9340101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Lê Công Hoa
2. TS. Hồ Lê Nghĩa

2.1.1.1. Sản phẩm xanh ................................................................................. 8
2.1.1.2. Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh .................................................... 9

2.1.2. Hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh ................................ 13
2.1.2.1. Sản phẩm công nghiệp xanh ........................................................... 13
2.1.2.2. Hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh .............................. 14
2.2. Tổng quan nghiên cứu hành vi mua sắm và hành vi thải bỏ sản phẩm xanh15

2.2.1. T ổng quan k hung lý thuyết nghiên cứu hành vi mua sắm và hành vi
thải bỏ sản phẩm xanh ................................................................................. 15
2.2.2. T ổng quan nghiên cứu hành vi mua sắm sản phẩm xanh ................ 20
2.2.2.1. Các công trình nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố tác động
trực tiếp lên ý định hành vi mua sắm sản phẩm xanh .................................. 23


2.2.2.2. Các công trình nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố tác động
trực tiếp lên thái độ đối với hành vi mua sắm sản phẩm xanh ..................... 27
2.2.2.3. Các công trình nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố tác động
trực tiếp lên quan tâm đến môi trường ........................................................ 29

2.2.3. T ổng quan nghiên cứu hành vi thải bỏ sản phẩm xanh .................... 31
2.2.4. Các k hoảng trống nghiên cứu ............................................................ 33
2.3. Các yếu tố tác động và giả thuyết nghiên cứu .................................................... 35

2.3.1. Các yếu tố tác động trực tiếp lên ý định hành vi mua sắm sản phẩm
công nghiệp xanh và các giả thuyết nghiên cứu .......................................... 35
2.3.1.1. Thái độ đối với hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh ....... 35
2.3.1.2. Nhận thức kiểm soát hành vi đối với hành vi mua sắm sản phẩm
công nghiệp xanh ........................................................................................ 36
2.3.1.3. Chuẩn chủ quan đối với hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh 37

3.2.1.1. Thang đo ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh ...... 52
3.2.1.2. Thang đo các biến tác động trực tiếp lên ý định hành vi mua sắm sản
phẩm công nghiệp xanh .............................................................................. 53
3.2.1.3. Thang đo các biến tác động trực tiếp lên thái độ đối với hành vi mua
sắm sản phẩm công nghiệp xanh ................................................................. 57
3.2.1.4. Thang đo các biến tác động trực tiếp lên quan tâm đến môi trường 61

3.2.2. Thang đo ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh và các
yếu tố tác động .............................................................................................. 62
3.2.2.1. Thang đo ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ......... 62
3.2.2.2. Thang đo các yếu tố tác động trực tiếp lên ý định hành vi thải bỏ sản
phẩm công nghiệp xanh .............................................................................. 64

3.2.3. Các yếu tố về nhân khẩu học.............................................................. 65
3.3. Thiết kế bảng hỏi.................................................................................................... 65
3.4. Chọn mẫu ................................................................................................................ 66
3.5. Điều tra và thu thập số liệu ................................................................................... 67
3.6. Các phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................... 68

3.6.1. Các phương pháp k iểm định thang đo .............................................. 68
3.6.2. Phương pháp k iểm định mô hình và giả thuyết ................................ 73
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 74
4.1. Kiểm định thang đo ............................................................................................... 75

4.1.1. K iểm định độ tin cậy của thang đo .................................................... 75
4.1.2. K iểm định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của thang đo................ 79


4.1.3. K iểm định cấu trúc thang đo.............................................................. 84
4.1.3.1. Kiểm định cấu trúc thang đo của các biến theo nhóm..................... 85

5.1.2.4. Tác động của các yếu tố lên quan tâm đến môi trường ................. 116


5.2. Kết luận .................................................................................................................117
5.3. Khuyến nghị..........................................................................................................119

5.3.1. Các k huyến nghị chung .................................................................... 119
5.3.2. Các k huyến nghị đối với doanh nghiệp............................................ 120
5.3.3. Các k huyến nghị đối với cơ quan quản lý ....................................... 123
5.4. Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................125
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................... 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 128
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 139
Phụ lục 1: Tổng hợp các thang đo ................................................................................ 1
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát ............................................................................................... 5
Phụ lục 3: Kết quả phân tích thống kê mô tả ............................................................ 12
Phụ lục 4: Kết quả kiểm định thang đo ..................................................................... 17

Phụ lục 4.1: K ết quả phân tích cronbach alpha .......................................... 18
Phụ lục 4.2: K ết quả phân tích nhân tố k hám phá ..................................... 24
Phụ lục 4.3: K ết quả phân tích nhân tố k hẳng định ................................... 43
Phụ lục 5: Kết quả kiểm định mô hình và giả thuyết ............................................... 67


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu hành vi mua sắm và hành vi thải bỏ
sản phẩm công nghiệp xanh ............................................................................ 46
Bảng 3. 1. Các đặc trưng về nhân khẩu học ........................................................... 68
Bảng 4. 1. Tổng hợp kết quả phân tích cronbach alpha .......................................... 78
Bảng 4. 2. Tổng hợp kết quả phân tích EFA .......................................................... 84

Bảng 5. 5. Tổng hợp các tác động gián tiếp và tổng thể lên ý định hành vi mua sắm
và thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ......................................................... 117


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2. 1. Khung lý thuyết TPB (Ajzen, 1991; Tan & Lau, 2011) ......................... 17
Hình 2. 2. Khung lý thuyết VAB (Homer & Kahle, 1988) ..................................... 18
Hình 2. 3. Khung lý thuyết TSP (Daryl, 1967; Marcel và các cộng sự, 2009) ........ 19
Hình 2. 4. Mô hình lý thuyết nghiên cứu hành vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm công
nghiệp xanh .................................................................................................... 49
Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 51
Hình 4. 1. Mô hình hành vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh......... 96


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AGPB:

Thái độ đối với hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh - Attitude
towards Green Purchasing Behaviour

COL:

Tính tập thể - Collectiveness

EB:

Hành động vì môi trường - Environmental Behaviour

EC:



Nhận thức kiểm soát hành vi đối với hành vi thải bỏ sản phẩm công
nghiệp xanh - Perceived Control Behaviour towards Green Disposal

PCBP:

Nhận thức kiểm soát hành vi đối với hành vi mua sắm sản phẩm công
nghiệp xanh - Perceived Control Behaviour towards Green Purchasing

PCEP:

Nhận thức tính hữu hiệu của hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp
xanh - Perceived Consumer Effectiveness of Greening Purchase
Behaviour

SE:

Hình ảnh bản thân - Self Enhancement

SEM:

Mô hình cấu trúc tuyến tính – Structural Equation Model

SNP:

Chuẩn chủ quan đối với hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh
Subject Norms towards Green Purchasing

TPB:


công nghiệp xanh nói riêng cần được tiếp tục nghiên cứu để góp phần phát triển thị
trường sản phẩm xanh đáp ứng các yêu cầu thực tiễn đặt ra cho tăng trưởng xanh và
phát triển bền vững.
Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh là chủ đề đã thu hút được nhiều quan tâm
của các nhà nghiên cứu. Tuy nhiên, hiểu biết về hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh
vẫn còn hạn chế (Peattie, 2010). Hành vi tiêu dùng bao gồm hành vi mua sắm, hành
vi sử dụng và hành vi thải bỏ sản phẩm (Hoyer & Macinnis, 2010; Nguyễn Xuân
Lãn và các cộng sự, 2011; Philip Kotler, 2013; Vũ Huy Thông, 2010). Trong khi
đó, các nghiên cứu về hành vi tiêu dùng xanh tập trung nhiều vào hành vi mua sắm
sản phẩm xanh, một số rất ít các nghiên cứu về hành vi sử dụng sản phẩm xanh và
hành vi thải bỏ sản phẩm xanh (Bianchi & Birtwistle, 2012) được thực hiện. Hành
vi thải bỏ sản phẩm xanh đã và đang bị các nhà nghiên cứu bỏ quên (Peattie, 2010).
Mặt khác, về mặt bảo vệ môi trường, đối với sản phẩm xanh nói chung, sản phẩm
công nghiệp xanh nói riêng hành vi thải bỏ có ý nghĩa quan trọng hơn hành vi mua
sắm. Vì vậy, bên cạnh việc nghiên cứu hành vi mua sắm sản phẩm xanh, hành vi
thải bỏ sản phẩm xanh cũng cần được chú ý nghiên cứu để hiểu biết thêm về hành
vi tiêu dùng sản phẩm xanh và đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường.


2
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm, hành vi sử dụng và hành vi
thải bỏ bao gồm: các yếu tố tâm lý (động cơ, khả năng, cơ hội, tiếp xúc, chú ý, nhận
thức, kiến thức, hiểu biết, thái độ, trí nhớ) và các yếu tố về văn hoá (ảnh hưởng của
xã hội, giá trị, tính cách, lối sống, ảnh hưởng của gia đình và tầng lớp xã hội)
(Hoyer & Macinnis, 2010; Kotler và các cộng sự, 1999; Vũ Huy Thông, 2010). Các
yếu tố ảnh hưởng này đã được chú ý nghiên cứu và khẳng định ở các nước phát
triển trong bối cảnh nghiên cứu là nền văn hóa phương tây. Trong khi đó, các yếu tố
này có chiều hướng và mức độ ảnh hưởng khác nhau ở những nền văn hóa khác
nhau, trong các bối cảnh nghiên cứu khác nhau. Các kết quả nghiên cứu hành vi
mua sắm sản phẩm xanh trong bối cảnh văn hóa của các nước phương tây chưa thể

sắm và ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định được ảnh hưởng của một số yếu tố tâm lý và văn hóa đến ý định
hành vi mua sắm và ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam.
- Xác định được quan hệ giữa ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp
xanh và ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam.
- Xác định được ảnh hưởng của một số yếu tố giá trị văn hóa lên thái độ đối
với hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh và quan tâm đến môi trường ở
Việt Nam.
Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu sau đây cần được trả lời để đạt được các mục tiêu
nghiên cứu của Luận án, cụ thể như sau:
Câu hỏi tổng quát:
Các yếu tố tâm lý và văn hóa tác động lên ý định hành vi mua sắm và ý định
hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh cần thiết phải nghiên cứu là những yếu
tố nào?
Câu hỏi cụ thể:
- Ảnh hưởng của một số yếu tố tâm lý và văn hóa đến ý định hành vi mua
sắm và ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam như thế nào?
- Ảnh hưởng của ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh lên ý
định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam như thế nào?
- Ảnh hưởng của một số yếu tố giá trị lên thái độ đối với hành vi mua sắm
sản phẩm công nghiệp xanh và quan tâm đến môi trường như thế nào?


4

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
- Ý định hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh bao gồm ý định hành

5
sắm, thải bỏ và chính sách liên quan đến phát triển sản phẩm công nghiệp xanh ở
Việt Nam. Từ các kết quả phân tích tài liệu sẽ hình thành khung lý thuyết, các giả
thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và thang đo nghiên cứu.
Nghiên cứu định lượng bằng cách sử dụng bảng câu hỏi để điều tra và thu
thập dữ liệu về ý định hành vi mua sắm, ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công
nghiệp xanh và một số yếu tố tác động lên ý định hành vi mua sắm, ý định hành vi
thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh của người tiêu dùng cá nhân ở Việt Nam. Các
dữ liệu được sử dụng để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, từ đó đề
xuất các định hướng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp để thúc
đẩy phát triển thị trường sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam. Các phương pháp
phân tích dữ liệu được sử dụng bao gồm: Phân tích cronbach alpha, phân tích nhân
tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), phân tích nhân tố khẳng định CFA
(Confirmatory Factor Analysis), phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM
(Structural Equation Model). Dữ liệu điều tra được xử lý bằng phần mềm phân tích
thống kê Stata 12.

1.5. Những đóng góp của luận án
Luận án có các đóng góp về lý luận và thực tiễn thông qua việc xây dựng,
kiểm định mô hình, giả thuyết và đề xuất các hàm ý chính sách đối với ý định hành
vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam, cụ thể như sau:
1. Luận án đã xác định được ảnh hưởng của một số yếu tố tâm lý và văn hóa
đến ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam.
Các yếu tố tác động trực tiếp đến ý định hành vi mua sắm sản phẩm công
nghiệp xanh bao gồm: AGPB, PCBP, SNP, PCEP. Trong đó, AGPB có tác động
tích cực và mạnh (β = 0,69); SNP, PCEP tác động tích cực và trung bình, yếu (β lần
lượt bằng 0,27 và 0,11); PCBP tác động tiêu cực và trung bình (β = -0,20) lên ý
định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh.
Các yếu tố tác động gián tiếp đến ý định hành vi mua sắm sản phẩm công
nghiệp xanh bao gồm: EC, GAP, COL. Trong đó, EC có tác động tích cực và mạnh

- Chương 4 trình bày các kết quả nghiên cứu.
- Chương 5 thảo luận về các kết quả nghiên cứu, trình bày kết luận, đề xuất
và khuyến nghị, đóng góp của Luận án, hạn chế và đề xuất các hướng nghiên cứu
tiếp theo.
- Các phụ lục bao gồm: bảng hỏi, kết quả phân tích thống kê, phân tích
cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định
CFA và phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.


7

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Tóm tắt: Chương 2 trình bày các nội dung về tổng quan nghiên cứu hành vi
tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh, cụ thể như sau:
- Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh là hành vi qua đó việc tiêu dùng sản
phẩm hướng đến mục đích là giảm thiểu tác động đến môi trường. Hành vi tiêu
dùng sản phẩm xanh bao gồm các hành vi chính là hành vi mua sắm, hành vi sử
dụng và hành vi thải bỏ. Sản phẩm công nghiệp xanh là sản phẩm xanh thuộc ngành
công nghiệp. Hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh là hành vi tiêu dùng sản
phẩm xanh thuộc ngành công nghiệp.
- Khung lý thuyết TPB, VAB và TSP là các lý thuyết thích hợp để nghiên
cứu hành vi mua sắm và hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam.
Luận án tiếp cận theo hướng nghiên cứu tác động của các yếu tố tâm lý và văn hóa
lên ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh.
- Các nhóm yếu tố văn hóa và tâm lý cần nghiên cứu bao gồm: i) Các yếu tố
tác động trực tiếp lên ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh: AGPB,
PCPB, SNP, PCEP; ii) Các yếu tố tác động trực tiếp lên thái độ đối với hành vi mua
sắm sản phẩm công nghiệp xanh: EC, EB, GAP, SE; iii) Các yếu tố tác động trực
tiếp lên quan tâm đối với môi trường: COL; GEN; iv) Các yếu tố tác động trực tiếp
lên ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh: GPBI, PCDB.

và phân hủy sinh học; nguyên liệu sản xuất có nguồn gốc tự nhiên; bao gói có thể
tái chế, tái sử dụng; không chứa hóa chất độc hại; không chứa hóa chất chưa được
phép sử dụng; không gây hại hoặc gây ô nhiễm môi trường; không được phép thử
trên động vật (Philip Kotler, 2013). Ở Việt Nam sản phẩm xanh được hiểu là sản
phẩm không độc hại, sử dụng năng lượng, nước hiệu quả và vô hại đối với môi
trường (Thủ tướng Chính phủ, 2012).
Như vậy, có rất nhiều định nghĩa về sản phẩm xanh, tuy nhiên tập trung lại
có thể hiểu rằng sản phẩm xanh là sản phẩm trong suốt vòng đời của nó từ sản xuất,


9
sử dụng đến thải bỏ có một trong các đặc tính như sau:
i) Trong sản xuất: Sử dụng ít nguyên, nhiên, vật liệu; giảm thiểu về bao
gói, không chứa chất độc hại;
ii) Trong sử dụng: Tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu, an toàn sức khỏe;
iii) Trong thải bỏ: Có thể tái sinh, tái sử dụng và ít tác động tiêu cực đến
môi trường.

2.1.1.2. Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh
Tiêu dùng sản phẩm xanh được hiểu dưới nhiều khái niệm khác nhau: Tiêu
dùng có trách nhiệm xã hội - socially responsible consumption (Antil, 1984); tiêu
dùng có ý thức về mặt sinh thái - ecologically conscious consumption (Balderjahn,
1998); tiêu dùng quan tâm đến vấn đề sinh thái - ecologically concerned
consumption (Balderjahn, 1998); tiêu dùng có trách nhiệm đối với môi trường –
environmentally responsible consumption (Fraj-Andres & Martinez-Salinas, 2007);
tiêu dùng thân thiện với môi trường – environmentally friendly consumption (Gupta
& Ogden, 2009); tiêu dùng vì lợi ích đối với môi trường – pro-environmental
consumption (Laroche và các cộng sự, 2001) và tiêu dùng xanh – green
consumption (Prothero, 2008). Các khái niệm này có khác nhau về mặt ngữ nghĩa
nhưng có bản chất giống nhau là đều hướng tới bảo vệ môi trường. Ví dụ như theo

đó việc tiêu dùng sản phẩm hướng đến mục đích là giảm thiểu tác động đến môi
trường. Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh bao gồm các hành vi chính là hành vi mua
sắm sản phẩm xanh, hành vi sử dụng sản phẩm xanh và hành vi thải bỏ sản phẩm
xanh. Sau đây Luận án xem xét các khái niệm nghiên cứu này.
Hành vi mua sắm sản phẩm xanh
Khái niệm hành vi mua sắm sản phẩm xanh (green purchasing behaviour GPB) được rất nhiều nghiên cứu đề cập đến và được hiểu dưới nhiều khái niệm
khác nhau như: hành vi mua sắm sản phẩm bền vững đối với môi trường
(purchasing behaviour for environmentally sustainable products) (Kumar, 2012);
hành vi mua xanh (green buy behaviour) (Arttachariya, 2017; Dagher & Omar,
2014; Eze & Ndubisi, 2013; Tan, 2011); hành vi mua có ý thức đối với môi trường
(environmentally conscious purchasing behaviour) (Arslan và các cộng sự, 2012);
hành vi mua của người tiêu dùng đối với sản phẩm xanh (green product consumer
buyer behaviour) (Bing và các cộng sự, 2011); hành vi sẵn sàng mua sản phẩm tái
chế (willingness to pay for remanufactured products) (Michaud & Llerena, 2011).
Kumar (2012) cho rằng hành vi mua sắm sản phẩm bền vững đối với môi trường là


11
hành vi mua các sản phẩm ít tác động đến môi trường trong quá trình sử dụng, sử
dụng ít bao gói, có thể tái sinh và không gây hại đối với môi trường (Kumar, 2012).
Tan (2011) cho rằng hành vi mua xanh là hành vi mua các sản phẩm khi sử dụng ít
tác động đến môi trường. Tan (2011) cũng cho rằng các khái niệm tương đương với
khái niệm hành vi mua xanh gồm có hành vi mua thân thiện với môi trường, hành vi
mua có trách nhiệm với môi trường. Như vậy, có nhiều khái niệm khác nhau về
hành vi mua sắm sản phẩm xanh nhưng các khái niệm này đều có nội hàm là mua
sắm các sản phẩm có lợi cho môi trường với đặc tính thân thiện đối với môi trường
hoặc các sản phẩm tái chế.
Như vậy, hành vi mua sắm sản phẩm xanh là một giai đoạn trong hành vi
tiêu dùng sản phẩm xanh mang lại lợi ích cho môi trường thông qua việc sử dụng và
thải bỏ các sản phẩm xanh với các đặc trưng sử dụng ít nguyên, nhiên, vật liệu;

và phương pháp nghiên cứu hành vi sử dụng sản phẩm xanh khác với khung lý
thuyết và phương pháp nghiên cứu hành vi mua sắm sản phẩm xanh.
Hành vi thải bỏ sản phẩm xanh
Hành vi thải bỏ sản phẩm xanh (Green Disposal Behaviour - GDB) đã và
đang bị các nhà nghiên cứu bỏ quên (Ken Peattie, 2010). Trong khi đó, việc thải bỏ
sản phẩm xanh có ý nghĩa quan trọng đối với bảo vệ môi trường hơn mua sắm sản
phẩm xanh. Hay nói cách khác hành vi thải bỏ sản phẩm xanh là hành vi “xanh”
hơn hành vi mua sắm sản phẩm xanh. Một số nghiên cứu tiêu biểu về hành vi thải
bỏ sản phẩm xanh là: Hyun-Mee & Park- Poaps (2013); Bianchi & Birtwistle
(2012); Marcel và các cộng sự (2009) và Nameghi & Shadi (2013). Hyun-Mee &
Park- Poaps (2013) và Bianchi & Birtwistle (2012) đều cho rằng hành vi thải bỏ sản
phẩm nói chung và sản phẩm xanh nói riêng bao gồm: vứt bỏ làm rác thải, cho để
làm từ thiện, sử dụng lại và bán lại với hai động cơ chính là động cơ kinh tế và động
cơ bảo vệ môi trường (Bianchi & Birtwistle, 2012; Hyun-Mee & Park-Poaps, 2013).
Theo Marcel và các cộng sự (2009) hành vi thải bỏ sản phẩm xanh là cách thải bỏ
sản phẩm thân thiện với môi trường (ví dụ như tái sinh hoặc trả sản phẩm đã sử
dụng về nơi sản xuất) (Marcel và các cộng sự, 2009). Nameghi & Shadi (2013)
nghiên cứu hành vi thực hành thân thiện môi trường gồm các hoạt động sử dụng ít
sản phẩm, tái sinh và tái sử dụng (Nameghi & Shadi, 2013). Các khái niệm về hành
vi thải bỏ sản phẩm nói chung và hành vi thải bỏ sản phẩm xanh nói riêng chưa
được hiểu một cách thống nhất. Tuy nhiên, nội hàm của các khái niệm này đều có
đặc trưng chung là các hoạt động với mục đích là bảo vệ môi trường trong các hành
động thải bỏ sản phẩm.


13
Như vậy có thể hiểu hành vi thải bỏ sản phẩm xanh là một giai đoạn trong
hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh mang lại lợi ích cho môi trường thông qua việc
giảm chất thải do sử dụng ít nguyên, nhiên, vật liệu, giảm thiểu về bao gói, có thể
tái sinh, tái sử dụng.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status