Công tác tổ chức kế toán lao động tiền lương và các khoản tính theo lương tại Công ty thực phẩm miền bắc - Pdf 53

Lời nói đầu
Trong môi trờng cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trờng để đợc hiệu quả
sản xuất kinh doanh cao là một vấn đề phức tạp đòi hỏi các doanh nghiệp có các
biệm pháp quản lý phù hợp với sự biến đổi của thị trờng cũng nh tình hình thực tế
của doanh nghiệp. Việc đảm bảo lợi ích của ngời lao động là một cơ bản trực tiếp
khuyến khích ngời lao động đem hết khả năng của mình nỗ lực phấn đấu sáng tạo
trong sản xuất. Một trong những công cụ hiệu quả nhất nhằm đạt tới mục tiêu là
chế độ tiền lơng cho ngời lao động. Khi tiền lơng thực sự phát huy đợc tác dụng
của nó tức là các hình thức tiền lơng đợc áp dụng hợp lý nhất sát với tình hình thực
tế của các đơn vị sản xuất kinh doanh, đúng với sự cống hiến của ngời lao động,
công bằng và hợp lý giữa những ngời lao động trong doanh nghiệp có nh vậy tiền l-
ơng mới thực sự trở thành đòn bẩy kinh tế kích thích cho ngời lao động sản xuất
phát triển Việc trả lơng theo lao động là tất yếu khách quan nhng việc lựa chọn
hình thức trả lơng nào cho phù hợp với điều kiện đặc điểm sản xuất, làm cho ngời
lao động luôn quan tâm đến kết quả lao động của mình, quan tâm đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp, là vấn đề cần đợc quan tâm, việc
hoàn thiện công tác hạch toán tiền lơng cũng là vấn đề quan trọng đặt ra đối với
mọi doanh nghiệp.
Nhận thức đợc điều đó trong thời gian thực tập tại công ty thực phẩm miền
bắc. Đợc tiếp cận với công tác kế toán em đã chọn đề tài công tác tổ chức kế toán
lao động tiền lơng và các khoản tính theo lơng tại công ty thực phẩm miền bắc
làm đề tài cho báo cáo thực tập của mình.
1
Phần I
Thc trạng hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng của Công ty thực phẩm miền bắc
1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty :
Công ty thực phẩm miền bắc là một doanh nghiệp nhà nớc thuộc bộ th-
ơng mại hoàn toàn tự chủ về tài chính , hạch toán độc lập , có t cách pháp nhân , có
con dấu riêng và đợc mở tài khoản tại ngân hàng Công thơng Việt Nam
Công ty thực phẩm miền bắc có tên giao dịch quốc tế là Northern Foodstuff

2. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm :
Giám đốc : Là ngời đứng đầu công ty do bộ trởng bộ thơng mại bổ nhiệm .
Giám đốc điều hành công ty theo chế độ một thủ trởng và chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động của công ty trớc pháp luật và tập thể cán bộ công nhân viên , trớc bộ th-
ơng maị vể sự tồn tại và phát triển của công ty cũng nh các hoạt động ký kết hợp
2
đồng , thế chấp vay vốn , tuyển dụng nhân sự , bố trí sắp xếp lao động sao cho phù
hợp với nhiệm vụ của công ty và quy định của pháp luật.
Giúp việc cho giám đốc là hai phó giám đốc ( một phó giám đốc phụ trách
kinh doanh , một phó giám đốc phụ trách sản xuất ) và 7 phòng ban chức năng
Phòng tổ chức lao động tiền lơng : có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhân sự
toàn công ty , tham mu cho ban giám đốc trong viêc sử dụng cán bộ cán bộ và năng
lực của từng ngời , tuyển dụng lao động ngắn hạn và dài hạn , làm thủ tục giải
quyết chế độ lao động, xây dựng kế hoạch lao động, quỹ tiền lơng, các quy định
lao động
Phòng hành chính quản trị : có nhiệm vụ tổ chức kinh doanh thị trờng trong
nớc, kinh doanh xuất nhập khẩu , xem xét các phơng án liên quan đến thủ tục hành
chính của công ty
Phòng kinh doanh : có nhiệm vụ tổ chức kinh doanh thị trờng trong nớc ,
kinh doanh xuất nhập khẩu, xem xét các phơng án kinh doanh có tính khả thi đỗi
với việc tiêu thụ , mua bán hàng hoá
- Phòng kế hoạch tổng hợp : có nhiêm vụ xây dựng các kế hoạch sản xuất
kinh doanh hàng năm trên cơ sở kế hoạchcủa các đơn vị cơ sở , điều tiết kế
hoạch sản xuất kinh doanh hàng quý , năm theo nhu cầu của thỉ trờng
- Phòng thị trờng :làm nhiêm vụ tiếp xúc khách hàng ,thăm dò thu nhập
thôngtin , đánh giá thị trờng , đề xuất chính sách thị trờng tiêu thụ sản
phẩm ,xây dựng chiến lợc marketing
- Phòng kế toán tài chính : quản lý toànbộ nguồn vốn, các tài liệu,số liệuvề
kế toán tài chính, quyết toán ,tổng kiểm kê tài sản hàng năm theo định kỳ

phó phòng kế toán và 12 đồng chí kế toán viên . Tại mỗi đơn vị cơ sở trực thuộc
hạch toán đầy đủ đều có bộ phận hạch toán riêng tại đơn vị
Kế toán trởng : chỉ đạo toàn diện công tác kế toán thống kê , thông tin
kinh tế và hệ thống kinh tế trong công ty . Kế toán trởng phải chịu trách nhiệm trớc
giám đốc và công ty về hoạt động tài chính
Một phó phòng phụ trách công tác đầu t : Theo dõi , quyết toán xây
dựng cơ bản , đi thị trờng nắm bắt tình hình bán hàng của công ty với các khách
hàng và đôn đốc việc thu hồi nợ
Môt phó phòng tổng hợp số liệu kê khai thuế : của các đơn vị dóng trên
địa bàn thành phố Hà nội và phần kinh doanh của bộ phận văn phòng các công ty .
Ngoài ra , còn kiểm tra số liệu báo cáo quyết toán của các đơn vị cơ sở , lập báo
cáo quyết toán toàn công ty , theo dõi kịp thời số liệu tài sản hiện có tại công ty
- Kế toán tổng hợp : kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ về các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh mà các nhân viên hoàn ứng để đa vào sổ sách , tập
hợp các bảng kê lên báocáo quyết toán của bộ phân văn phòng công ty,
tổng hợp chi phí và phân bổ chi phí cho các ngành hàng
- Kế toán bán hàng : căn cứ vào các hoá đơn bán hàng để ghi báo cáo bán
hàng , kê khai thuế , vào sổ chi tiết công nợ
NKCT
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Bảng kê
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
4
- Kế toán công nợ : theo dõi và phân tích các khoản phát sinh thờng xuyên

toánvới
các đơn
vị nôi bộ
KT
theo
dõi
bán
hàng
các tổ kế
toán
trực
thuộc
côngty
Kế
toán
công
nọ
Kt
thanh
tốan

toán
Ngân
Hàng
Kế
toán
Tổng
Hợp
Bộ
phận

Ngời giao việc Ngời nhận việc Ngời kiểm tra Ngời duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chất lợng (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
6
II. Tài khoản sử dụng
1. Tài khoản 334
Dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải
trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, tiền thởng, BHXH
và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 334 Phải trả công nhân viên:
Bên có: Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng, BHXH và các khoản phaỉ
trả cho công nhân viên.
Số d có: Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng các khoản phải trả cho
công nhân viên.
Tài khoản 334 có thể có số d bên nợ trờng hợp rất cá biệt số d nợ TK334 (nếu
có) Phản ánh số tiền đã trả quá số phải trả và tiền lơng, tiền công, tiền thởng và các
khoản khác cho công nhân viên tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nôị
dung thanh toán lơng và thanh toán các khoản khác. Để hạch toán hai khoản này kế
toán phải sử dụng 2 tài khoản cấp 2.
TK334: Tiền lơng: Dùng để hạch toán các khoản trợ cấp tiền thởng và các
khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lơng.
TK3342: Các khoản khác: Dùng để hạch toán các khoản trợ cấp tiền thởng có
nguồn bù đắp riêng từ quỹ khác ngoài lơng, ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài
khoản liên quan.
TK622: Chi phí nhân công trực tiếp: Dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp vào giá thành sản phẩm bao gồm chi phí tiền lơng cho công
nhân sản xuất và những khoản trích theo chế độ. Tài khoản này đợc chi tiết cho
từng đối tợng hoạch toán chi phí.
TK 627: (6271) Chi phí nhân viên quản lý phân xởng dùng để tập hợp chi phí
tiền lơng và các khoản trích theo lơng của nhân viên quản lý phân xởng.

ghi trong biên bản xử lý.
- BHXH phải trả công nhân viên..
- Kinh phí công toàn chi tại đơn vị
- Số BHXH, BHYT và chi phí công đoàn đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ
BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn.
- Số kết chuyển doanh thu nhận trớc sang TK 154 Doanh thu bán hàng
phần doanh thu của kỳ kế toán.
- Thuế doanh thu phải nộp tính trên doanh thu nhận trớc.
- Các khoản đã trả, đã nộp khác.
8
Bên có:
- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết (cha xác định rõ nguyên nhân).
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) cha
xác định ngay đợc nguyên nhân.
- Trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện nớc tập thể.
- Trích BHYT trừ vào lơng của công nhân viên.
- BHXH và kinh phí công đoàn vợt chi đợc cấp bù.
- Số tiền doanh thu nhận trớc về lao vụ dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
- Các khoản phải trả khác.
Số d bên có:
- Số tiền cần phải trả,cần phải nộp.
- BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn đã trích nộp đủ cho cơ quan quản lý
hoặc số quỹ đền bù cho đơn vị cha chi hết.
- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết.
- Tài khoản này có thể có số d bên nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số
số phải trả, phải nộp hoặc số BHXH và kinh phí công đoàn vợt chi cha đợc cấp bù.
- TK338 có 6 tài khoản cấp 2.
- TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản thừa cha xác
định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền

- Số lao động tăng thêm khi doanh nghiệp tuyển dụng thêm lao động chứng từ
là các hợp đồng lao động.
- Số lao động giảm khi lao động trong doanh nghiệp thuyên chuyểncông tác
thử việc, nghỉ hu, mất sức.
- Các chứng từ hạch toán số lợng lao động do phòng tổ chức lao động độc lập.
b. Hạch toán thời gian lao động.
Hạch toán thời gian lao động là việc ghi chép kịp thời chính xác thời gian lao
động của từng ngời trên cơ sở đó để tính tiền lơng phải trả cho ngời lao động đợc
chính xác.
Hạch toán thời gian lao động phản ánh số ngày công, số giờ làm việc thực tế
hoặc ngừng sản xuất nghỉ việc của từng bộ phận sản xuất từng phòng ban trong
doanh nghiệp.
Chứng từ hạch toán thời gian lao động.
+ Bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm việc của từng ngời trong
tháng cho các tổ đội. Phòng ban ghi hàng ngày.Tổ trởng sản xuất hoặc các trởng
10
các phòng ban trực tiếp ghi bảng chấm công căn cứ vào số lao động có mặt, vắng
mặt của bộ phận mình phụ trách. Cuối tháng dựa trên số liệu trên bảng chấm công
tính ra tổng số giờ làm việc, nghỉ việc để căn cứ tính lơng, thởng và tổng hợp thời
gian lao động sử dụng trong doanh nghiệp ở mỗi bộ phận.
+ Phiếu làm thêm giờ (hay phiếu làm thêm) đợc hạch toán chi tiết cho từng
ngời thu số giờ làm việc.
+ phiếu nghỉ hởng BHXH dùng cho trờng hợp ốm đau, con ốm, nghỉ thai
sản, nghỉ tai nạn lao động: chứng từ này do y tế cơ quan (nếu đợc phép) hoặc do
bênh viện cấp cứu và đợc ghi vào bảng chấm công thu những ký hiệu nhất định.
c. Hạch toán kết quả lao động.
- Hạch toán kết quả lao động là việc ghi chép kịp thời chính xác số lợng, chất
lợng sản phẩm hoàn thành của từng công nhân viên để từ dó tính lơng, tính thởng
và kiểm tra sự phù hợp của tiền lơng phải trả với kết quả lao động thực tế, tính toán
xác định năng xuất lao động kiểm tra tình hình định mức lao động của từng bộ

Nợ TK431 Quỹ khen thởng phúc lợi
Có TK334 phải trả công nhân viên
Các khoản phải khấu trừ vào lơng và thu nhập của công nhân viên nh tạm
ứng, BHYT, Tiền bồi dỡng ghi:
Nợ TK334 phải trả công nhân viên
Có TK 338 Phải trả phải nộp khác.
Tiền thuế thu nhập của công nhân viên, ngời lao động phải nộp nhà nớc ghi.
Nợ TK334 phải trả công nhân viên
Có TK 333 thuế và các khoản phải nộp nhà nớc.
*. Thanh toán các khoản phải trả công nhân viên ghi
Nợ TK334 phải trả công nhân viên
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ hạch toán tiền lơng
12
Mức trích trước tiền lương Tiến lương thực tế phải trả Tỷ lệ
Nghỉ phép của CNSX theo KH cho CNSX trong tháng trích trước
=
x
Tổng số tiền lương nghỉ phép KH năm của CNSX
Tỷ lệ trích trước = x100%
Tổng số tiền lương chính KH năm của CNSX
334111,112
622
Trả lơng cho công nhân viên tiền lơng phải trả cho CNSX
Trực tiếp
Thuế thu nhập phải nộp tiền lơng phải trả
Tính trừ vào lợng công nhân nhân viên phân xởng
Khấu trừ vào lơng tiền lơng phải trả nhân viên
Bán hàng

511
338

Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ.
BHXH: trích 15% vào chi phí và trừ 5% vào lơng
BHYT: Trích 2% vào chi phí và trừ vào 1% vào lơng
KPCĐ: Trích 2% vào chi phí
Theo nguyên tắc phân bổ các khoản trích theo lơng, ta lập bảng phân bổ kinh
phí công đoàn BHXH, BHYT Bảng phân bổ này dùng chung cho bảng phân bổ
tiền lơng.
Sau khi tính xong, trích BHXH phải chi ngời lao động có chứng từ phiếu
nghỉ hởng BHXH do cơ quan y tế cấp.
b. Hạch toán tổng hợp BHXH, BHYT, KPCĐ
Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ ghi:
Nợ TK 241 XDCB dở dang
Nợ TK 641 chi phí bán hàng (6411).
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác.
Nộp BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ, ghi:
Nợ TK338 Phải trả phải nộp khác (3383,3384,3382)
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 TGNH
BHXH và KPCĐ vợt chi cấp bù
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: TGNH
Có TK 338 phải trả, phải nôp khác (3382,3383)
BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả cho công nhân viên ghi
Nợ TK 338 Phải trả phải nôp khác (3382,3383, 3384)
Có TK 334 phải trả công nhân viên
*. BHXH, BHYT trừ vào lơng

334
111, 112
Sau đó dựa vào cấp bậc công việc và số công thực tế của từng công nhân trong
kho để tiến hành tính ra số tiền phải trả từng công nhân
TLSP
1kho
= SL * ĐGTL
1SP
* HS
Chia lơng T L
(i)
= PL
(i)
* ĐG
+ TLSP
kho
= tiền lơng sản phẩm 1 kho
+ Sl: số sản phẩm thực tế bán của một kho
+ Hệ số: hệ số công ty
HS = Tổng qúy lơng theo sản lợng tiêu thụ / tổng quỹ lơng cơ bản
16
M
tlcb
ĐGTL
1S P
=
M
cb
HSLi * 350.000
PL(i) = *Cn

+ 350.000 tiền lơng tối thiểu
+ 22: Số ngày công chế độ (số ngày trong tháng trở đi, chủ nhật, lễ tết,).
+ C
TT
: Số ngày công thực tế của công nhân.
* Trả lơng thời gian: áp dụng đối với cán bộ, công nhân viên làm ở bộ phận
gián tiếp nh nhân viên quản lý phân xởng. Nhân viên các phòng ban nghiệp vụ bộ
phận
Cách tính
Đối với các phòng ban

+ BLCV: Bậc lơng tính theo cấp bậc công việc.
+ C
n
: số ngày công làm việc thực tế.
+ HS hệ số nhà máy.
Để đảm bảo lơng gắn với kết quả lao động thì tiền lơng của mỗi ngời của mỗi
lao động đợc tính nh sau.
17
Tổng tiền lơng của PL x 350.000
toàn bộ công nhân phụ =
trách 1 kho 22
BL
C N
x350.000
T L = x C
n
x HS
22
BLCVx 350.000

+ L
CB
: Lơng cơ bản (Phụ cấp độc hại tính theo cấp bậc công nhân. Do đó
LCB = BLCN x 350.000. Trong đó BLCN là bậc lơng tính theo cấp bậc công
nhân).
- Phụ cấp ca đơn (tính theo cấp bậc công nhân).

+PC: Phụ cấp ca đơn
+BLCN: Bậc lơng tính theo cấp bậc công nhân
+ca: Số ca làm đơn.
-Tiền lơng phép:
Số ngày nghỉ phép công nhân tăng dần theo số năm công tác tại Công ty.
18
BLCN x 350.000 x ca
PC = x 40%
22

Trích đoạn Phơng pháp hoạch toán. Sử dụng hợp lý chính sách lơng, thởngvà các khoản trích theo lơng đối với ngời lao động. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng ở Công ty thực phẩm miền bắc
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status