Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh hà nam - Pdf 55

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng xây
dựng các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam” là sản phẩm
nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, do tôi tự tìm tòi và xây dựng. Các số liệu và kết quả
trong luận văn là hoàn toàn trung thực chưa được công bố trong các công trình nghiên
cứu nào trước đây./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

TÁC GIẢ

Trần Hữu Hòa

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng các công trình cấp
nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam” được hoàn thành tại Trường đại học
Thuỷ Lợi. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến quý thầy cô,
người thân cùng các đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt
thời gian thực hiện luận văn này.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Quang Cường đã trực tiếp
hướng dẫn, đóng góp ý kiến với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình
triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy,
cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng (Khoa Công trình) cùng các
thầy, cô giáo phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học (Trường Đại học Thủy Lợi) và tất
cả các thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học vừa qua.

1.2.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng. [3] ........................................................8
1.2.3. Tình hình quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp nước nông thôn ............11
1.3. Giới thiệu về công trình cấp nước nông thôn. ........................................................12
1.4. Hiện trạng và tình hình phát triển các công trình cấp nước nông thôn ..................15
1.4.1. Các công trình cấp nước đã hoàn thành hoặc đang được xây dựng ....................15
1.4.2. Nguồn nước .........................................................................................................15
1.4.3. Chất lượng nước máy ..........................................................................................16
1.4.4. Công suất và độ bao phủ .....................................................................................16
1.4.5. Tính bền vững ......................................................................................................17
1.4.6 Thực trạng chất lượng các công trình cấp nước nông thôn. .................................25
Kết luận chương 1 .........................................................................................................27
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ........................................................................................28
2.1. Cơ sở pháp lý ..........................................................................................................28
2.2. Các nội dung cơ bản của công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp
nước nông thôn ..............................................................................................................30
2.2.1. Đăc điểm chung các công trình cấp nước nông thôn ..........................................30
2.2.2. Các hình thức tổ chức quản lý chất lượng xây dựng.[4] .....................................39
2.2.3. Trách nhiệm của các đơn vị trong quản lý xây dựng công trình cấp nước nông
thôn.[3]q ........................................................................................................................42
2.2.4. Nội dung quản lý chất lượng xây dựng công trình câp nước nông thôn trong các
công tác. .........................................................................................................................45
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng xây dựng công trình ..................................68
2.3.1. Công tác thẩm tra thiết kế, dự toán......................................................................68
2.3.2. Công tác đấu thầu, chỉ thầu còn nhiều bất cập ....................................................70
iii


2.3.3. Công tác khảo sát, giám sát khảo sát, thiết kế ..................................................... 71
2.3.4. Công tác thi công................................................................................................. 72

Hình 2.1 Sơ đồ dây chuyền công nghệ HTCN sử dụng nước ngầm .............................31
Hình 2.2 Giếng khoan đường kính lớn ..........................................................................32
Hình 2.3 Dàn phun mưa tự nhiên kết hợp bể lắng ........................................................33
Hình 2.4 Tháp làm thoáng kết hợp bể lắng đứng ..........................................................33
Hình 2.5 Bể lắng đứng ...................................................................................................34
Hình 2.6 Bể lọc nhanh ...................................................................................................34
Hình 2.7 Đài nước .........................................................................................................36
Hình 2.8 Sơ đồ dây chuyền công nghệ HTCN sử dụng nước mặt ................................37
Hình 2.9 Công trình thu nước mặt và trạm bơm cấp I ..................................................38
Hình 2.10 Sơ đồ CĐT trực tiếp quản lý dự án ..............................................................41
Hình 2.11 Mô hình CĐT thuê tư vấn QLDA từng phần việc........................................42
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức tại Ban QLDA .......................................................................80
Hình 3.2 Sơ đồ xử lý nước ngầm bằng làm thoáng đơn giản và lọc .............................85
Hình 3.3 . Sơ đồ Mô hình UBND xã quản lý ................................................................88
Hình 3.4 . Sơ đồ mô hình Doanh nghệp tư nhân quản lý ..............................................89
Hình 3.5 Mô hình tại Ban QLDA đề xuất .....................................................................92
Hình 3.6 Phương án 1- Xử lý nước bằng mô hình xử lý nước truyền thống ..............103
Hình 3.7 Phương án 2- Xử lý nước bằng mô hình xử lý tự động................................104
Hình 3.8 . Sơ đồ mô hình doanh nghiệp tư nhân quản lý ............................................112
Hình 3.9 Công nghệ xử lý nước bị nhiễm sắt ..............................................................120

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tổng hợp số liệu cấp nước tại một số tỉnh thành trên cả nước ...................... 12
Bảng 1.2 Tổng hợp số liệu các xã và tỷ lệ tiếp cận nước hợp vệ sinh .......................... 15
Bảng 1.3 Hiện trạng các công trình cấp nước tập trung nông thôn............................... 19
Bảng 2.1 Dung tích bể chứa theo công suất trạm.......................................................... 35
Bảng 2.2 Một số lựa chọn áp lực cho ống và loại ống cần chọn................................... 36

Chủ Đầu tư
Công trình cấp nước tập trung nông thôn
Chất lượng công trình
Đầu tư xây dựng
Quản lý chất lượng
Quản lý dự án
Tư vấn giám sát
Tư vấn khảo sát
Tư vấn thiết kế
Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường
Ủy ban nhân dân
Trách nhiệm hữu hạn

vii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam. Phìa Bắc tiếp giáp
với Hà Nội, phía Đông tiếp giáp với tỉnh Hưng Yên và Thái Bình, phía Nam giáp tỉnh
Ninh Bình, Đông Nam giáp tỉnh Nam Định và phía Tây giáp tỉnh Hòa Bình. Trong quy
hoạch xây dựng, tỉnh Hà Nam thuộc vùng Hà Nội. Hà Nam có 5 huyện và 1 thành phố
Phủ Lý trực thuộc tỉnh, nằm cách trung tâm Hà Nội 60 km về phía bắc.
Vấn đề cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn đã được Chính phủ Việt Nam quan
tâm và mong muốn cải thiện tốt hơn thông qua Chiến lược Quốc gia về Cấp nước và
vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020. Chương trình mục tiêu quốc gia về nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đã được tiến hành gần 10 năm, đem lại những
thành tựu đáng kể, đưa số người dân được sử dụng nước hợp vệ sinh tăng lên trong
những năm gần đây. Tuy nhiên, dịch vụ cấp nước sạch (từ hệ thống cấp nước tập

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng trong thiết kế và thi công các công trình cấp
nước nông thôn tại Ban QLDA xây dựng các công trình cấp nước nông thôn Hà Nam.
Đề xuất một số giải pháp phù hợp và khả thi với điều kiện thực tiễn trong việc tăng
cường quản lý công tác xây dựng tại các các công trình cấp nước nông thôn trên địa
bàn tỉnh Hà Nam.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Điều tra, thu thập tài liệu, văn bản liên quan đến công tác quản lý chất lượng công
trình từ khâu chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư.
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình hiện hành ở Ban Quản lý
dự án các công trình cấp nước nông thôn Hà Nam.
5. Kết quả đạt được.
Hệ thống hóa và hoàn thiện cơ sở lý luận về công tác quản lý chất lượng công trình
xây dựng và các nhân tố ảnh hưởng.
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng trong thiết kế và thi công công trình cấp
nước nông thôn tại Ban QLDA xây dựng các công trình cấp nước nông thôn Hà Nam Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Hà Nam, đánh giá những kết

2


quả đạt được và những mặt tồn tại hạn chế, nguyên nhân để từ đó tìm ra những giải
pháp khắc phục.
Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp phù hợp và khả thi với điều kiện thực tiễn trong
việc tăng cường quản lý công tác xây dựng các công trình cấp nước nông thôn. Góp
phần phát triển, hoàn thiện công tác quản lý dự án của Ban QLDA xây dựng các công
trình cấp nước nông thôn Hà Nam Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông
thôn Hà Nam.

3




cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công
trình khác.
1.1.2.2. Chất lượng công trình xây dựng
Chất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế .
Đảm bảo
CLCTXD

=

Phù hợp

- An toàn
- Bền vững
- Kỹ thuật
- Mỹ thuật

+

- Quy chuẩn
- Tiêu chuẩn
- Quy phạm PL
- Hợp đồng

Hình 1.1 Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng công trình xây dựng
Nhìn vào sơ đồ các yếu tố tạo nên chất lượng công trình được mô tả trên hình
(Hình1.1), chất lượng công trình xây dựng không chỉ đảm bảo sự an toàn về mặt kỹ
thuật mà còn phải thỏa mãn các yêu cầu về an toàn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã

- Tính thời gian không chỉ thể hiện ở thời hạn công trình đã xây dựng có thể phục
vụ mà còn ở thời hạn phải xây dựng và hoàn thành, đưa công trình vào khai thác, sử
dụng.
- Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết toán công trình chủ đầu tư phải chi trả
mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt
động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng...
- Vấn đề môi trường: cần chú ý không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố
môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố
môi trường tới quá trình hình thành dự án.
1.2. Quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp nước nông thôn.

1.2.1. Quản lý chất lượng.
Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả sự tác động của hàng loạt yếu tố có
liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý
một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức năng

6


quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong lĩnh
vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:
- Theo GOST 15467-70: Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất
lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này
được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng
đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí.
- Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng:Quản lý
chất lượng được xác định như một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và
sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất
lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả

nhất chỉ đạo.

1.2.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng. [3]
Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng xây dựng:
CLCT là tổng hợp của nhiều yếu tố hợp thành, do đó để quản lý được CLCT thì
phải kiểm soát, quản lý được các nhân tố ảnh hưởng đến CLCT, bao gồm: con người,
vật tư, biện pháp kỹ thuật và áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến. Bên cạnh đó QLCL còn
gắn liền với từng giai đoạn của hoạt động xây dựng và mỗi giai đoạn lại có những
biện pháp riêng, đặc thù nhằm nâng cao CLCTXD. Trong phạm vi nghiện cứu của đề
tài học viên chỉ đưa ra các biện pháp kiểm soát, quản lý nhằm nâng cao CLCT trong
giai đoạn thiết kế CTXD. Cụ thể các yếu tố như sau:
Về con người
Để quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế công trình tốt thì nhân tố con người là hết sức
quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình. Cán bộ phải là những
kiến trúc sư, kỹ sư chuyên ngành có nhiều kinh nghiệm trong công tác, có phẩm chất,
đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm cao. Phải là những người có tay nghề cao, có
chuyên ngành, có sức khỏe tốt và có ý thức trách nhiệm cao, đều là kiến trúc sư, kỹ sư
được đào tạo cơ bản qua các trường lớp. Nếu kiểm soát tốt chất lượng đội ngũ kiến

8


trúc sư, kỹ sư thì sẽ kiểm soát được chất lượng hồ sơ thiết kế công trình góp phần vào
việc quản lý tốt chất lượng công trình. Nội dung về quản lý nguồn nhân lực gồm có:
- Nguồn nhân lực phải có năng lực dựa trên cơ sở được giáo dục, đào tạo, có kỹ năng
và kinh nghiệm phù hợp.
- Đảm bảo sắp xếp công việc sao cho phù hợp với chuyên môn của mỗi cán bộ, nhân
viên, để phát huy tối đa năng lực của họ.
- Lập báo cáo đánh giá năng lực của các cán bộ kỹ thuật, nhân viên hàng năm thông
qua kết quả làm việc để từ đó có kế hoạch cụ thể trong việc xắp xếp công việc phù

lượng quản lý là nâng cao chất lượng sản phẩm cả về chỉ tiêu kinh tế lẫn kỹ thuật.
Về máy móc thiết bị và công nghệ:
Trước khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải có đầy
đủ máy móc, thiết bị và công nghệ phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của mình. Trình
độ hiện đại của công nghệ có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm. Cơ cấu
công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp và khả năng bố trí phối hợp máy móc thiết bị,
phương tiện sản xuất ảnh hưởng lớn đến chất lượng các hoạt động, chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp. Trong nhiều trường hợp, trình độ và cơ cấu công nghệ quyết
định đến chất lượng sản phẩm tạo ra. Công nghệ lạc hậu khó có thể tạo ra sản phẩm
chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu của khách hàng cả về mặt kinh tế và các chỉ tiêu
kỹ thuật. Quản lý máy móc thiết bị tốt, xác định đúng phương hướng đầu tư phát triển
về lĩnh vực hoạt động hoặc cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm trên cơ sở tận dụng
công nghệ hiện có với đầu tư đổi mới là biện pháp quan trọng nâng cao chất lượng sản
phẩm của mỗi doanh nghiệp. Khả năng đổi mới công nghệ lại phụ thuộc vào tình
hình máy móc, thiết bị hiện có, khả năng tài chính và huy động vốn của các doanh
nghiệp. Sử dụng tiết kiệm hiệu quả thiết bị hiện có, kết hợp giữa công nghệ hiện có
với đổi mới công nghệ, bổ sung máy móc thiết bị mới là một trong những hướng
quan trọng để nâng cao chất lượng sản phẩm.
Về vật tư:

10


Trong quá trình thiết kế vật tư là một nhân tố không thể thiếu. Vật tư là một trong
những nhân tố cấu thành lên sản phẩm thiết kế. Vì thế quan tâm đến đặc điểm cũng
như chất lượng của vật tư ảnh hướng rất lớn đến chất lượng sản phẩm thiết kế. Để
thực hiện tốt các mục tiêu chất lượng đặt ra cần thực hiện tốt hệ thống cung ứng , đảm
bảo nguyên vật liệu cho quá trình cung ứng, đảm bảo vật tư cho quá trình thiết kế.
Trong môi trường kinh doanh hiện nay thì tạo ra mối quan hệ tin tưởng đối với
một số nhà cung ứng là một biện pháp quan trọng đảm bảo chất lượng sản phẩm của

dựng yếu kém dẫn tới chất lượng công trình không đảm bảo tiêu chuẩn, tuổi thọ công
trình bị rút ngắn, chất lượng nước cấp không đảm bảo đã gây lãng phí cho ngân sách
nhà nước, không đáp ứng mục tiêu cấp nước bền vững cho nhân dân.
Bảng 1.1 Tổng hợp số liệu cấp nước tại một số tỉnh thành trên cả nước
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tỉnh/Thành
phố
TP. Hà Nội
Kiên Giang
Nam Định
Tây Ninh
Thái Nguyên
Bắc Giang
Quảng Ngãi
An Giang
Sóc Trăng

Số lượng
công trình
CNTTNT

741.447
56.274
107.876
94.948
115.462
1.367.657
382.733

Số dân
được cấp
theo thiết
kế
415.000
280.000
1.115.000
103.000
182.675
479.760
850.000
1.500.000
450.000

(Nguồn: Bộ chỉ số Nước sạch và VSMTNT các tỉnh năm 2015)
1.3. Giới thiệu về công trình cấp nước nông thôn.
Vấn đề nước sạch phục vụ sinh hoạt đã và đang được quan tâm từ nhiều năm trở lại
đây, là một nhu cầu tất yếu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống không chỉ riêng
ở đô thị mà ngày cả vùng nông thôn. Trong những năm qua, chính phủ đã ban hành
chính sách tạo diều kiện cho sự phát triển cấp nước sạch và VSMT như: Quyết định số
104/2000/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia về
cấp nước sạch và VSMT đến năm 2020, Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về một số

2012 đến 2015.
Bên cạnh đó, một dự án về NSVSMTNT do Ngân Hàng Thế giới hỗ trợ thực hiện với
tên gọi Dự án Nước sạch và Vệ sinh Môi trường vùng Đồng bằng Sông Hồng
(NSVSNT-ĐBSHP) cũng đã gặt hái nhiều thành công trong việc cung cấp các dịch vụ
bền vững cho bốn tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Hồng.
Trên cơ sở thành công của CTMTQG trong việc cung cấp dịch vụ NSVSMTNT, cũng
như những thành quả đạt được của Dự án NSVSNT-ĐBSHP về tăng cường khả năng
lấy thu bù chi, những hỗ trợ tiếp theo của Ngân hàng Thế giới trong lĩnh vực này sẽ
được thực hiện thông qua CTMTQG 3 tiếp cận theo hướng “Dựa trên Kết Quả” trong

13


đó áp dụng công cụ cho vay mới của Ngân hàng Thế giới là “Giải ngân theo Kết quả
đầu ra” (PforR).
Ngân hàng Thế giới trong thời gian qua đã hỗ trợ CTMTQG về NSVSMTNT thông
qua các dự án cụ thể, như Dự án nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vùng
đồng bằng sông Hồng (NSVSMTNT-ĐBSH). Hiện tại, Ngân Hàng đang hỗ trợ
CTMTQG3 thông qua phương thức“Dựa trên kết quả”, thực hiện theo công cụ cho vay
mới của Ngân Hàng gọi là PforR – Chương trình Dựa trên Kết quả (gọi tắt là Chương
trình). Cách tiếp cận Dựa trên kết quả sẽ được thực hiện thí điểm ở 8 tỉnh (Bắc Ninh,
Hà Nam, Quảng Ninh, Hà Nội, Hưng Yên, Thanh Hóa, Vĩnh Phúc, và Phú Thọ.) thuộc
vùng đồng bằng sông Hồng.
Mục tiêu Phát triển (MTPT) của Chương trình Nước sạch và Vệ sinh Môi trường
Nông thôn dựa trên kết quả trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu quốc gia phù hợp
với mục tiêu chung của Việt Nam, đó là: Tăng cường khả năng tiếp cận bền vững đối
với các dịch vụ cấp nước và vệ sinh môi trường, đồng thời cải thiện hoạt động lập kế
hoạch, giám sát, đánh giá của các tỉnh tham gia Chương trình mục tiêu quốc gia về
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Khác với trước đây thông thường các hệ thống cấp nước quy mô lớn ở Hà Nam được

1
2
3
4

Tổng số


0
4
79
21
104

Hộ gia
đình

8.884
158.678
45158
212.720

Tỷ lệ hộ gia
đình được
tiếp cận
nước hợp
vệ sinh
100
90 – 100
65 – 90

khi xác định nguồn nước ngầm ở Hà Nam là hàm lượng asen. Do đó, trước khi quyết
định sử dụng nguồn nước ngầm, bắt buộc phải tiến hành lấy mẫu phân tích kỹ lưỡng
nguồn nước. Quy định của Chính phủ cũng yêu cầu phải lấy ít nhất hai mẫu một trong
mùa khô và một mẫu trong mùa mưa để phân tích. Tầng ngậm nước sử dụng làm
nguồn cung cấp nước đầu vào nằm ở độ sâu khoảng 70m. Trung tâm NS&VSMT Hà
Nam hiện đang cố gắng tham mưu với UBND tỉnh, Ban điều hành Chương trình mục
tiêu quốc gia về nước sạch & VSMT nông thôn chỉ sử dụng nguồn nước mặt cho các
công trình cấp nước tập trung được xây mới.

1.4.3. Chất lượng nước máy
Đến nay trong các công trình cấp nước nông thôn không sử dụng hệ thống đường ống
trong đó nước được xử lý và cấp từ một nhà máy xử lý trung tâm thì tiêu chuẩn thiết
kế về chất lượng nước hiện đang áp dụng là dựa trên tiêu chuẩn “nông thôn” (chỉ số
CTMTQG) chứ không áp dụng “tiêu chuẩn quốc gia” cho nước máy. Tiêu chuẩn nông
thôn này tập trung chủ yếu vào tiêu chí màu sắc và mùi của nước. Trong chương trình
PforR, do hệ thống bao gồm các nhà máy xử lý nước tập trung kết nối với mạng lưới
phân phối và đấu nối qua đồng hồ tới hộ gia đình, nên về chất lượng nước sẽ áp dụng
“tiêu chuẩn quốc gia”.

1.4.4. Công suất và độ bao phủ
Cho đến nay, thông qua CTMTQG 1 và CTMTQG 2, tổng cộng đã có khoảng 72 xã và
các thôn được cấp nước từ 70 công trình cấp nước tập trung đã được xây dựng. Nước
hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn nông thôn không nhất thiết là nước đã qua xử lý của các
nhà máy cấp nước tập trung.
Tổng số 70 công trình cấp nước qua xử lý theo tiêu chuẩn nước sạch quốc gia có tổng
công suất thiết kế trung bình đạt 1.200 m3/ngày đêm. Theo ước tính, số hệ thống này
cung cấp nước cho 27.049 hộ (12,7%) trong tổng số dân nông thôn 732.191 người
(bao gồm cả thị trấn).
Như đã đề cập ở trên, tổng số hộ gia đình được đấu nối sử dụng nước từ các công trình
cấp nước nông thôn tập trung tính đến hết năm 2016: là 27.049 hộ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status