GIAO AN HINH HOC KI II DU - Pdf 55

THCS Hải đờng

Phân phối chơng trình hình học 6
(Học kỳ 2.)
Chơng 2: góc. (15 Tiết)
Tiết 16 : Đ1:Nửa mặt phẳng.
Tiết 17: Đ2: Góc.
Tiết 18: Đ3: Số đo góc.
Tiết 19: Đ4: Khi nào thì x0y + y0z =x0z.
Tiết 20: Đ5: Vẽ góc cho biết số đo.
Tiết 21: Đ6 Tia phân giác của góc.
Tiết 22: Luyện tập.
Tiết 23: Đ7 Thực hành đo góc trên mặt đất.
Tiết 24: Đ7 Thực hành đo góc trên mặt đất.
Tiết 25: Đ8: Đờng tròn.
Tiết 26: Đ9: Tam giác.
Tiết 27: Ôn tập chơng II ( với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy
tính năng tơng đơng)
Tiết 28: Kiểm tra 1 tiết.( Chơng II)
Tiết 29: Trả bài kiểm tra cuối năm ( Phần hình học).
- 1 -
THCS Hải đờng
Chơng II: góc
*...*...*...*...*...*...*...*...*
Tiết 16: NửA MặT PHẳNG
Ngày soạn: ..5/1...../2009
Ngay dạy.
I._ Mục tiêu:
1 Kiến thức: Học sinh hiểu đợc thế nào là một nửa mặt phẳng
2 Kĩ năng: Học sinh biết + cách gọi tên của một nửa mặt phẳng
+ tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ

phẳng thành hai phần.
1) Nửa mặt phẳng
bờ a:
( SGK)
a
- 2 -
THCS Hải đờng
(?) Quan sát hình và dựa vào
nội dung ghi ở SGK hãy cho
biết: Thế nào là nửa mặt phẳng
bờ a?
(?) Hãy nhắc lại kết luận đó?
GV nhắc lại và giới thiệu :
Đó là khái niệm về một nửa
mặt phẳng mà SGk đã nêu.
(?) Quan sát ở hình vẽ cho
biết ở đó có mấy nửa mặt
phẳng ? Đó là gì?
(?) Hai nửa mặt phẳng đó có
đặc điểm gì giống nhau?
GV giới thiệu hai nửa mặt
phẳng nh thế gọi là hai nửa mặt
phẳng đối nhau.
(?) Hãy cho biết hai nửa mặt
phẳng đối nhau là gì?
(?) Câu sau đúng hay sai:
Bất kỳ đờng thẳng nào cũng là
bờ chung của hai nửa mặt
phẳng đối nhau.
(?) Quan sát hình 2

chung của hai nửa mặt
phẳng đối nhau.
(I) . N
. M
a (II)
. P
- 3 -
THCS Hải đờng
GV giới thiệu:
+ Nửa mp I bờ a chứa điểm
M còn nửa mp II bờ a không
chứa điểm M
+ Hai điểm M, N nằm cùng
phía đối với đờng thẳng a.
+ Hai điểm M và P khác
phía đối với đờng thẳng a.
Làm bài tập ? 1
(?) Đọc yêu cầu phần a của
bài tập?
(?) Hãy trả lời câu a của bài
tập?

(?) Tự làm phần b của bài
này?

GV: nh vậy nếu hai điểm
nằm ở hai nửa mp đối nhau bờ
a thì đoạn thẳng tạo bởi hai
điểm đó cắt đờng thẳng a. Còn
nếu hai điểm cùng nằm trên

ờng hợp có thể xảy ra)
2) Tia nằm giữa hai
tia:
- 4 -
THCS Hải đờng
( GV quan sát HS vẽ).
GV treo bảng phụ vễ sẵn
hình sau khi HS vẽ xong.
H3 SGK/72.
Lấy M thuộc Ox; N thuộc
Oy. Nối M với N , ở mỗi hình
cho biết: Đoạn thẳng MN có
cắt tia còn lại không?
GV giới thiệu: Ha; Hb ta nói
tia Oz nằm giữa 2 tia Ox; Oy.
Hc: Tia Oz không
nằm giữa hai tia Ox: Oy.
(?) Khi nào ta nói tia Oz
nằm giữa 2 tia Ox; Oy?
HS vẽ hình.
+ Ha; Hb đoạn thẳng
MN cắt tia Oz.
+ Hc đoạn thẳng MN
không cắt tia Oz.

+ Khi đoạn thẳng tạo bởi
2 điểm lần lợt nằm trên 2
tia Ox; Oy cắt tia Oz.

x

1: Làm tập3( SGK/73).
Điền vào ô trống
trong các phát biểu
sau:
a) Bất kỳ đờng thẳng
nào nằm trên mặt
phẳng cũng là bờ
chung 2 nửa mp đối
- 5 -
THCS Hải đờng
Ox nằm giữa hai tia OA;
OB khi Ox cắt...........
GV yêu cầu 1 nhóm trình
bày kết quả của nhóm mình.

GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV cùng HS vẽ hình .
(?) Nêu thứ tự vẽ hình ở bài
tập này?
(?) Dựa vào hình vẽ cho biết
tia nào nằm giữa hai tia còn lại
trong 3 tia OA; OB; OM? Vì
sao?
HS hoạt động nhóm
2 HS vẽ hình.
+ Vẽ đờng thẳng AB; M
nằm giữa A; B.
+ Vẽ điểm O.
+ Vẽ tia OA; OB ;OM.
nhau

Kĩ năng: Học sinh biết vẽ góc , đặt tên góc , đọc tên các góc .
Học sinh biết nhận điểm nằm trong góc
Thái độ , t t ởng và t duy: Giáo dục tính cẩn thận , cách tính chính xác cho học
sinh.
II Ph ơng tiện dạy học
.
GV: Thớc thẳng, phấn màu, , com pa, bảng phụ.
Dụng cụ: Bộ đo góc.
HS: Thớc thẳng.
III._ Tiến trình:
A ổn định tổ chức
B Hoạt động của thầy và hoạt động của trò
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
(?1) Thế nào là nửa mp bờ
a?
Thế nào là hai nửa mp đối
nhau?
Vẽ đờng thẳng aa, lấy
điểm O aa; Chỉ rõ hai nửa
mp có bờ chung là aa.

HS2: Vẽ hai tia Ox và Oy.
Trên hình vừa vẽ các tia Ox
; Oy có đặc điểm gì?
_ GV yêu cầu HS nhận xét,
đáng giá bài làm trên bảng?
_ GV cùng HS đánh giá,
cho điểm HS.
ĐVĐ: Hai tia chung gốc tạo

vào bảng sau( GV treo bảng
phụ)
_ HS ghi vở.
_ Vẽ hai tia chung gốc.
HS vẽ vào vở.
_ 1 HS lên bảng vẽ.
HS khác vẽ ra giấy
nháp.
1) Góc:
a) Định nghĩa( Sgk)
x
O y
+ Điểm O là đỉnh.
+ Hai tia Ox; Oy là hai
cạnh.
+ Ký hiệu: xOy
yOx; O
xOy; yOx
O
Hình vẽ Tên góc Tên đỉnh Tên cạnh Ký hiệu
x
B y
A
z
Góc xAy
Góc yBz

A
Ax
; Ay

điểm gì?
(?) Hãy vẽ một góc bẹt và
đặt tên cho góc đó?
(?) Nêu cách vẽ một góc
bẹt?
(?) Tìm hình ảnh của một
góc bẹt trong thực tế?

_ GV vẽ hình sau:
z
x O y
(?) Trên hình vẽ có những
góc nào? Hãy đọc tên?
_ Là góc có hai cạnh là
hai tia đối nhau.
HS lên bảng vẽ.
+ Vẽ một đờng thẳng
+ Lấy một điểm bất kỳ
thuộc đờng thẳng thì
điểm đó là đỉnh của một
góc bẹt.
_ Góc do hai kim đồng
hồ tạo thành lúc 6 giờ.

Trên hình có 3 góc:
xOy ; xOz ; yOz.
2: Góc bẹt:
_ Góc bẹt là góc có
hai cạnh là hai tia đối
nhau.

ở góc xOy ta lấy điểm M
nh hình vẽ. Ta nói điểm M
nằm trong góc xOy.
(?) Hãy vẽ tia OM. Xét xem
trong 3 tia Ox; Oy; OM, tia
nào nằm giữa hai tia còn lại?
_ Vẽ hai tia Ox; Oy.
_ 2 HS lên bảng
làm( mỗi em làm 1 phần)
a
O b
c
t t
m O n
Tia OM nằm giữa hai
tia Ox và Oy.
3) Vẽ góc.
a
b
O
c
t
t
m O n
4) Điểm nằm trong
góc:
x
M .

O y

Có các cách đọc: bOa ;
MON ; NOM.
Bài 6( Sgk/75)
Điền vào chỗ trống.
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà.
1) Học thuộc các khái
niệm : góc, góc bẹt ,
điểm nằm trong góc.
2) Làm bài tập: 8; 9; 10
(SGK/75)
3) Chuẩn bị tiết sau : thớc
đo góc.

Tiết 18: Đ3: Số đo góc
Ngày soạn: ......./......./............
I._ Mục tiêu:
- 11 -
THCS Hải đờng
Kiến thức : Học sinh công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo của góc
bẹt là 180
0
. Học sinh nắm đợc những góc vuông, nhọn, tù.
Kĩ năng: Học sinh biết đo góc bằng thớc đo góc.
Biết so sánh hai góc.
Thái độ t t ởng và t duy: Học sinh đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Ph ơng tiện dạy học
GV: Thớc thẳng, phấn màu, thớc đo góc, phiếu học tập.
HS: Thớc thẳng, thớc đo góc.
III._ Tiến trình:
A ổn định tổ chức

Hai cạnh: Ox; Oy.
b) Có 3 góc: xOy; xOz;
yOz

- 12 -
THCS Hải đờng
Hoạt động 2: Số đo góc.
GV chỉ lên góc mà HS
lên bảng vừa vẽ.Để đo góc
ngời ta dùng dụng cụ thớc
đo góc( Thớc đo độ)
GV ghi bảng phần a.
GV đa thớc để hs quan
sát .
(?) Quan sát thớc đo góc
và cho biết thớc có cấu tạo
nh thế nào?
GV giới thiệu đơn vị độ ,
phút, giây.
GV nêu cách đổi từ độ ra
phút, từ phút ra giây.
(?) Một độ bằng bao
nhiêu giây?
GV chuyển ý: Với dụng
cụ và đơn vị đo góc nh thế
ta thực hành đo góc xOy nh
thế nào?
GV ghi bảng phần c).
Gv nêu cách đo .
_ Đặt thớc.

đến 180.
+ Ghi ở 2 vòng theo
hai chiều ngợc nhau.
+ Tâm thớc là giao
điểm của đờng thẳng đi
qua vạch số 0 và vạch số
90.
b) đơn vị đo góc.
1 độ : 1
0

1 phút: 1
1 giây: 1
1
0
= 60
1 = 60
c) Cách đo góc xOy.
Đặt thớc :
+ Tâm thớc trùng với
đỉnh.
+ Một cạnh đi qua vạch
số 0.
+ Cạnh kia nằm trên nửa
mp với thớc.
Xem cạnh kia đi
qua vạch nào.
Số đo xOy bằng 60
- 13 -
THCS Hải đờng

mỗi góc không vợt quá 180
0
.
(?) Một góc bất kỳ có thể
có số đo lớn nhất là bao
nhiêu?
HS quan sát và chi ra các
bớc cha đúng và giải thích.
_ HS vẽ hình.
_ HS đo các góc ra giấy
nháp.
Mỗi góc có 1 số đo.
Số đo của góc bẹt là 180
0
.
2 HS nhắc lại.
Một góc bất kỳ có số đo
lớn nhất là 180
độ. Ký hiệu:
xOy = 60
0.
Nhận xét:
+ Mỗi góc có 1 số đo.
+ Số đo của góc bẹt là
180
0
.
+ Một góc bất kỳ có số
đo lớn nhất là 180
0

HS nêu.
+ Góc nào có số đo lớn hơn
thì lớn hơn.
+ Hai góc có số đo bằng
nhau thì bằng nhau.

Để so sánh hai góc ta
dựa vào số đo của
chúng.
+ Góc nào có số đo
lớn hơn thì lớn hơn.
+ Hai góc có số đo
bằng nhau thì bằng
nhau.
Hoạt động 4: Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
GV giới thiệu:O2 = 90
0

gọi là góc vuông.
O1 gọi là góc nhọn.
O3 gọi là góc tù.
(?) Dựa vào SGK hãy cho
biết góc nhọn là gì? Góc tù
là gì?
(?0 Qua nội dung phần này
hãy cho biết ta có những
loại góc nào? Hãy kể tên?
HS nêu.
3) Góc vuông, góc
nhọn, góc tù.

bảng sau để đợc hình vẽ
và khẳng định đúng.
Loại góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt.Hình vẽ
x
O à y
Số đo
0
0
< à <90
0
GV yêu cầu HS làm việc
theo nhóm.
GV theo dõi các nhóm
làm việc.
HS làm việc theo nhóm.
1 nhóm báo cáo kết quả.
- 16 -
THCS Hải đờng
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà.
1) Học bài , nắm chắc cách đo góc.
2) Phân biệt và so sánh đợc các loại góc.
3) Làm bài tập.
12;13; 14; 15;16; 17
(SGK/80).
14;15( SBT/55).

Tiết 19: Đ4: Khi nào thì x0y + y0z =x0z.

HS cả lớp làm ra giấy nháp.
GV kiểm tra kết quả hai
HS nữa.
GV cùng HS cả lớp đánh
giá cho điểm bạn.
x
y
O
z.

xOy =
yOz =
xOz =
xOy + yOz xOz

Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo của góc xOy + yOz bằng số đo góc xOz.
(?) Qua kết quả của bài tập
trên em nào trả lời đựơc câu
hỏi ở đầu bài?
Gợi ý: 3 tia Ox ; Oy ; Oz
có mối quan hệ gì?
GV ghi kết luận mà HS
rút ra vào phần 1.
GV bổ sung: ngợc lại:
nếu có xOy +yOz = xOz thì
tia Oy nằm giữa hai tia Ox
và Oz.
GV đa nhân xét ở bảng
phụ lên yêu cầu HS đọc.
Củng cố bài 1 : cho hình

O
.
B
Theo đề bài : Tia OA nằm
giữa hai tia OB và OC nên:
BOC = BOA + AOC.
Mà BOA = 45
0
;AOC = 32
0

BOC = 32
0
+ 45
0
=77
0
Vậy BOC = 77
0
_ Nếu 3 tia chung gốc
trong đó có 1 tia nằm giữa
hai tia còn lại , ta có mấy
góc trong hình? Quan hệ
giữa các góc đó nh thế nào?
(?) Chỉ cần đo mấy góc thì
ta biết đợc số đo cả 3 góc ?
Vì sao?( Dựa vào đâu?)
(?) Có mấy cách làm nh
thế?
GV ghi bảng.

cắt đoạn thẳng MN.
N z
Đẳng thức sau viết đúng
hay sai ? Vì sao?
xOy + yOz = xOz
Hoạt động 3 : Các khái niệm.
GV yêu cầu HS tự đọc
các khái niệm ở mục 2
SGK/81 trong thời gian 3
phút.
GV đa câu hỏi thảo luận
cho các nhóm.
(4 nhóm)
Nhóm 1: Thế nào là
góc kề nhau? Vẽ hình minh
họa? Chỉ ra hai góc kề nhau
trên hình?
Nhóm 2: Thế nào là hai
góc phụ nhau? Tìm số đo
của góc phụ với góc 30
0
; 45
0
Nhóm 3: Thế nào là hai
góc bù nhau?
Cho A = 105
0
; B = 75
0
Hai góc A và B có bù nhau

A1 ;A2 kề bù nhau khi
chúng vừa kề, vừa bù nhau(
có 1 cạnh chung, hai cạnh
kia là hai tia đối)
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài:
Bài tập1: ( GV đa hình vẽ lên bảng phụ)

40
0
80
0
C
A
B 50
0
D

100
0

y
- 21 -
THCS Hải đờng

z O x
(?) Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc có trong hình vẽ ?
Bài tập 2: Điền tiếp vào ô trống:
1) Nếu tia AE nằm giữa hai tia à và AC thì ............ + .............. =..............
2) Hai góc ................ có tổng số đo bằng 90
0.

Kĩ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trớc bằng thớc thẳng và thớc đo góc.
Thái độ t t ởng và t duy: HS đợc rèn và tạo thói quen đo vẽ cẩn thận, chính xác
II. Ph ơng tiện dạy học
:
GV: Thớc thẳng, thớc đo góc, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng, thớc đo góc .
III._ Tiến trình:
A ổn định tổ chức
B Hoạt động của thầy và hoạt động của trò
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(?)Khi nàoxOy+ yOz =xOz
Chữa bài tập: 20(SGK/82)
Cho biết tia OI nằm giữa hai
tia OA và OB; AOB=60
0
;
BOI = ẳ AOB
Tính BOI; AOI?
GV vẽ sẵn hình trên bảng
phụ.
GV hỏi HS dới lớp :
Thế nào là hai góc kề
nhau, bù nhau, phụ nhau, kề
bù?
Gv và HS nhận xét,
đánh giá, cho điểm HS lên
bảng.
A .
I

nào?
Nếu HS nêu cha đầy đủ
GV gợi ý để HS bật ra đợc.
Gv theo dõi, uốn nắn HS
yếu.
(?) Trên nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia BA ta vẽ đợc
mấy tia BC sao cho ABC =
135
0
(?) Trên nửa mặt
phẳng có bờ chứa tia Ox ta
vẽ đợc mấy tia Oy để
xOy = m
0
( 0 < m < 180 )
GV treo bảng phụ có ghi
sẵn nhận xét SGk cho HS
đọc.
1 HS lên bảng trìng bày
lại bài.
HS khác lên bảng kiểm tra
lại.
HS nêu
HS lên bảng vẽ.
HS rút ra nhân xét
SGK/83.
1) Vẽ góc trên nửa mặt
phẳng:
a) Ví dụ 1:

tia Ox và Oz.
+ Khi số đo aOb < số đo
aOc thì tia Ob nằm giữa hai
tia Oc và Oa.
(?) Trên một nửa mặt
phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ
xOy = m
0
; xOz = n
0
Khi m < n thì tia nào nằm
giữa hai tia còn lại?
GV ghi nhận xét lên
bảng.
GV treo bảng phụ với nội
dung sau:
1 HS lên bảng vẽ.
HS dới lớp vẽ vào vở.
Tia Ob nằm giữa hai tia Oa
và Oc.
_ Tia Oy nằm giữa hai tia
còn lại.
nửa mặt phẳng:
Bài tập 1:
a) Vẽ góc xOy = 30
0
xOz = 75
0
trên cùng một
nửa mặt phẳng


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status