giáo án sinh học 11 - ban cơ bản - Pdf 56



PHẦN BỐN
SINH HỌC CƠ THỂ
1
Người soạn : Phạm Thò Thanh Quế
CHƯƠNG I
CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
A – CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG Ở THỰC VẬT
Ngày soạn : 04/9/2007

Bài 1 : SỰ HẤP THỤ NƯỚC
VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I. Mục tiêu :
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây
- Trình bày được mối tương tác giữa mt và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng
II. Thiết bò dạy học :
- Tranh vẽ H 1.1, 1.2, 1.3\ Sgk
III. Tiến trình bài học :
1. Ổn đònh lớp :
2. Bài mới :
Mở bài : Thế giới sống bao gồm những cấp độ nào ? Đặc tính chung của tất cả các cấp độ tổ
chức sống là gì ? Cho sơ đồ sau :
? ?
Môi trường cây xanh Môi trường
Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu “ ? “
Như vậy rễ cây hấp thụ nước và các ion khoáng bàng cách nào ?
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1 :
- Dựa vào H 1.1 , hãy mô tả cấu

- Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và
ion khoáng chủ yếu nhờ đâu ?
- Rễ cây trên cạn pt thích nghi với
chức năng hấp thụ nước và ion
khoáng ntn ?
- Tế bào lông hút có cấu tạo và
thích nghi với cn hút nước, ion
khoáng ntn ?
- Môi trường ảnh hưởng đến sự tồn
tại và phát triển của lông hút ntn ?
- Một số cây trên cạn (thông, sồi…)
không có LH thì chúng hấp thụ
nước và ion khoáng bằng cách nào
?
Chuyển mục : Với cấu tạo của hệ
rễ như vậy, cây hấp thụ nước và
ion khoáng ntn ?
HĐ 3 :
- Vì sao thường tưới cây vào buổi
sáng sớm hay chiều tối ?
- Tưới cây vào giữa trưa nắng thì
có hiện tượng gì ? Tại sao ?
- H
2
O xâm nhập từ đất vào cây(tb
lông hút) theo cơ chế nào ?
- Vì sao dòch tb biểu bì rễ ( LH) là
mt ưu trương so với d
2
đất ?

mặt hấp thụ :
- Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và
ion khoáng chủ yếu nhờ tế bào
lông hút
- Rễ cây sinh trưởng nhanh về
chiều sâu, chiều rộng, tăng nhanh
về số lượng lông hút
II. Cơ chế hấp thụ nước và ion
khoáng ở rễ cây.
1. Hấp thụ H
2
O, ion khoáng từ
đất vào tế bào lông hút :
a. Hấp thụ nước :
-Nước được hấp thụ liên tục từ đất
vào tb theo cơ chế thẩm thấu
b. Hấp thu ion khoáng
- Các ion khoáng xâm nhập vào tb
rễ cây theo 2 cơ chế : thụ động và
chủ động

3
Người soạn : Phạm Thò Thanh Quế
động khác cơ chế chủ động ở điểm
nào ?
HĐ 4 :
- Qs H1.3, cho biết các con đường
xâm nhập của H
2
O – ion khoáng từ

, áng sáng, pH, đặc điểm lí
hoá của đất
- Hệ rễ cây có tác dụng làm giảm
ô nhiễm mt
( Một số loài TV thuỷ sinh như :
bèo tây, bèo cái có kn hấp thụ và
tích luỹ các ion lk nặng như :
Pb,Cu, NH
4
+
, NO
3
-

-nh hưởng của dòch tiết rễ cây
đến mt
( Rễ cây giải phóng CO
2
từ qt h
2
,
thải dòch chứa các chất hữu cơ, ảnh
hưởng đến pH và hệ sinh vật vùng
rễ, làm thay đổi tính chất lí – hoá
của đất
2. Dòng H
2
O-ion khoáng đi từ
LH vào mạch gỗ của rễ :
- Theo 2 con đường :

CÁC CHẤT TRONG CÂY
I. Mục tiêu :
Mô tả được các dòng vận chuyển vật chất trong cây bao gồm :
+ Con đường vận chuyển
+ Thành phần của dòch được vận chuyển
+ Động lực đẩy dòng dòng vật chất di chuyển
II. Phương tiện dạy học:
- Các hình trong sgk, phiếu học tập
- Có thể sử dụng băng hình về dòng vận chuyển vật chất trong cây
III. Tiến trình bài học :
1. Kiểm tra bài cũ : Phân biệt cơ chế hấp thụ H
2
O với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây
2. Bài mới :
Vào bài : Con đường vận chuyển H
2
O, MK từ trung trụ rẽ đến lá và các cơ quan khácủa cây, các
chất được cây quang hợp ntn ? Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta học bài 2.
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ 1 :
- Qs H 2.2 , cho biết mạch gỗ trong
thân TV có cấu tạo ntn ?
- Cách nối của các tb này ntn ?
- Qs H 2.2, Cho biết quản bào ≠
mạch ống ở những điểm nào ?
Hoàn thành phiếu học tập số 1
Tiêu chí
so sánh
Quản
bào

thẳng
đứng gối
Xếp đầu
kế đầu,
tạo thành
ống
mạch
I. Dòng mạch gỗ :
1. Cấu tạo của mạch gỗ :
- Mạch gỗ gồm các tb chết ( quản
bào và mạch ống ) nối kế tiếp
nhau tạo thành con đường vận
chuyển H
2
O – ion khoáng từ rễ lên

5
Người soạn : Phạm Thò Thanh Quế
TIẾT 2
- Hãy nêu thành phần của dòch
mạch gỗ ?
Chuyển mục :Làm thế nào để dòch
trong mạch gỗ di chuyển từ rễ lên
lá cây. Điều này có được nhờ động
lực đẩy dòng mạch gỗ.
- Đọc tt sgk, cho biết dòch mạch gỗ
di chuyển từ rễ lên lá nhờ những
lực nào ?
- Qs H2.3, mô tả thực nghiệm
chứng minh sự tồn tại của áp suất

- Hs qs H2.3 → mô tả
- Hs thực hiện ∇
1
- Các pt H
2
O liên kết với nhau và
với vách mạch dẫn
- Hs qs H2.5 và mô tả
- Saccarôzơ, a.a, hoocmon TV,
ATP …
- Độ pH = 8,0 → 8,5
- Từ tb quang hợp lá → ống rây
→ các lỗ trong bản rây
- Do động lực của dong mạch rây
(chênh lêïch áp suất thẩm thấu
giữa cơ quan nguồn – nơi
saccarôzơ được tạo thành – có áp
suất thẩm thấu cao và các cơ quan
chứa – nơi saccarôzơ được sử dung
hay dự trữ - có áp suất thẩm thấu
thấp
- Hs thảo luận nhóm để hoàn
thành phiếu học tập số 2.
2. Thành phần của dòch mạch gỗ
- Gồm : nước, ion khoáng, các chất
hữu cơ
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ :
a. Lực đẩy (áp suất rễ) :
- Lực đẩy tạo ra sức đẩy H
2

6
Người soạn : Phạm Thò Thanh Quế
mạch gỗ ntn ? Hoàn thành phiếu
học tập số 2.
Tiêu chí
so sánh
Mạch gỗ Mạch
rây
Cấu tạo
Thành
phần
dòch
Động lực
⇒ Từ đó xác đònh mối quan hệ
giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch
rây trong thân cây ?
IV. Củng cố và hoàn thiện kiến thức :
- Đọc và ghi nhớ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi – bài tập trong sgk
- Cấu tạo , thành phần, động củadòng mạch rây và dòng mạch gỗ trong thân cây
- Ý nghóa thực tiễn, mối quan hệ giữa các dòng vật chất đó

Ngày soạn : 09/9/2007

Bài 3 : THOÁT HƠI NƯỚC

I. Mục tiêu :
- Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước
- Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi

thoát hơi nước ?
- Hãy giải thích vì sao khi trời
nắng nóng đứng dưới bóng cây lại
rất mát ?
- Hơi nước thoát ra từ mặt nào của
lá ?
- Đọc tt sgk, bảng 3, qs H3.2, 3.3,
thực hiện lệnh
- Cơ quan nào của lá đảm nhận
việc thoát hơi nước ?
- GV giới thiệu về cấu tạo của tb
khí khổng bàng hình vẽ đơn giản
trên bảng.
- Vò trí của lớp cutin.
- Qs H 3.4, và cho biết cơ chế
thoát hơi H
2
O qua tb khí khổng ?
- Gv vẽ hình → giải thích cơ chế.
* Lưu ý : TB khí khổng không bao
giờ đóng hoàn toàn.
- Trở lại bảng 3, thấy cây đoạn và
cây thường xuân đều không có tb
khí khổng ở mặt trên của lá. Vì sao
cây đoạn lại có sự thoát hơi nước
còn cây thường xuân thì không ?
⇒ Lớp cutin càng dày thì hơi nước
càng giảm.
- Lá cây
- Vì cây thoát hơi nước

qua tb khí khổng và qua lớp
cutin :
a. Qua tb khí khổng :
- Khi no nước, thành mỏng của tb
khí khổng căng làm cho thành dày
cong theo và lỗ khí mở ra
- Khi mất nước, thành mỏng hết
căng và thành dày duỗi thẳng, lỗ
khí đóng lại

b. Qua lớp cutin :
- Lớp cutin trên biểu bì lá càng
dày thì thoát hơi nước càng giảm
và ngược lại
8
Người soạn : Phạm Thò Thanh Quế
HĐ 3 :
- Chúng ta thấy, trời nắng và trời
âm u thì thời tiết nào cây thoát
nước nhiều hơn ?
- Qt thoát hơi nước còn bò ảnh
hưởng bởi những tác nhân nào ?
HĐ 4:
- Câu ca dao nào nói về tầm quan
trọng của nước đối với cây trồng ?
- Vì sao ta phải xây dựng các kênh
mương thuỷ lợi ?
- Làm thế nào để biết được cây
thừa hay thiếu nước ?
- Để cây st bt phải làm gì ?

- H
2
O, AS, t
o
, gió, một số ion
khoáng …
IV. Cân bằng nước và tưới tiêu
hợp lí cho cây trồng :
- Lượng H
2
O do rễ hút vào (A)
- Lượng H
2
O do lá thoát ra (B)
* A 〉 B : mô cây thừa nước
→ Cây pt bình thường
* A = B: mô cây đủ nước
→ Cây pt bình thường
* A 〈 B: mô cây thiếu nước
→ Cây chết
⇒ Để cây st,pt bt cần phải tưới
tiêu hợp lí
IV. Củng cố và hoàn thiện kiến thức :
- Vì sao phải trồng cây xanh → giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
- Hs đọc và ghi nhớ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài
- Làm bài tập sgk Ngày soạn: 12/9/2007
Bài 4 : VAI TRÒ CỦA

H4.2, H5.1, hãy giải thích vì sao
thiéu Mg lá có vệt màu đỏ, thiếu
N lá có màu vàng nhạt ?
⇒ khái quát vai trò của các
nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu ?
HĐ 3:
- Hs đọc mục III, phân tích đồ thò
H4.3.
- Vì sao nói đất là cung cấp chủ
yếu các chất dinh dưỡng khoáng ?
- Để chuyển từ dạng không hoà
tan sang dạng hoà tan phụ thuộc
vào các yếu tố nào ?
- Vì sao phải bón phân ?
- Bón phân không hợp lí sẽ gây ra
- Qs H 4.1/sgk và mô tả cáh tiến
hành thí nghiệm
- Nêu được nhận xét : thiếu kali,
cây sinh trưởng kém, không ra hoa
- Hs thảo luận hoàn thành câu trả
lời, gv bổ sung và hoàn chỉnh.
- Hai loại : → đa lượng và vi
lượng
- Hs dựa theo bảng 4 để giải thích
- Nêu một số vai trò của một số
dinh dưỡng khoáng thiết yếu
- Vì trong đất có chứa nhiều loại
muối khoáng.
- Độ pH, vsv đất, t
o

tố dinh dưỡng khoáng cho cây :
1. Đất là nguồn chủ yếu cung
cấp các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng cho cây :
- Trong đất có chứa nhiều muối
khoáng ở dạng hoà tan và không
hoà tan. Cây hấp thụ ở dạng hoà
tan
2. Phân bón cho cây trồng :
- Bón phân không hợp lí với liều
lượng cao quá mức cần thiết sẽ :
+ Gây độc cho cây
+ Ô nhiễm nông sản
10
Người soạn : Phạm Thò Thanh Quế
hậu quả gì ? + Ô nhiễm môi trường nước, đất

⇒ Tuỳ thuộc vào loại phân bón,
giống cây trồng để bón liều lượng
cho phù hợp.
IV. Củng cố và hoàn thiện kiến thức :
- Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu ?
- Giải thích vì sao khi bón phân người ta thường nói “ trông trời, trông đất, trông cây “
- Hs đọc và ghi nhớ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài
- Làm bài tập sgk
Ngày soạn : 14/9/2007
Bài 5+ 6 : DINH DƯỢNG
NITƠ Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học :
- Nêu được vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ

axit nulêic, diệp lục, ATP …
11
Người soạn : Phạm Thò Thanh Quế
TIẾT 5
HĐ 2 :
- Đọc mục II, cho biết gồm ? quá
trình ?
-Qt khử nitrat được thực hiện ntn ?
- Qt này được thực hiện ở đâu ?
- Qt này gồm mấy con đường ?
- Hs thực hiện lệnh ∇
3
/ sgk
- Amít có ý nghóa sinh học ntn ?
HĐ 3:
- Hs đọc mục III, hãy nên các dạng
nitơ chủ yếu trên trái đất ?
- Làm thế nào cây lấy được nitơ
trong không khí ?
- Trong đất, cây lấy được nitơ ở
dạng nào ?
- Trong đất, nitơ có ở đâu ?
HĐ 4:
- Gồm 2 quá trình :
+ Khử nitrat
+ Đồng hoá NH
3
trong mô TV
- Thực hiện ở mổ rễ, mô lá. Có sự
tham gia của Mo, Fe

- Chuyển hoá NO
3
-
thành NH
4
+
Sơ đồ :
NO
3
-
→ NO
2
-
→ NH
4
+
2. Qt đồng hoá NH
3
trong mô
thực vật :
* Amin hoá trực tiếp các a.xêtô:
( a.xêtô + NH
3
→ a.a )
Vd:
a.α - xêtôglutaric + NH
3

a. glutamic
* Chuyển vò amin :

3
-
IV. Quá trình chuyển hoá nitơ
12
Người soạn : Phạm Thò Thanh Quế


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status