Giải pháp phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên (Luận văn thạc sĩ) - Pdf 56

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN TRUNG KIÊN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG NHÉ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN, NĂM 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN TRUNG KIÊN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG NHÉ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ QUANG TRUNG

THÁI NGUYÊN, NĂM 2018


Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và đặc biệt là gia
đình đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu hoàn thiện đề tài luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, tháng 12 năm 2017
Tác giả


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 4
1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm kinh tế của cây cam ............................................................... 11
1.1.3. Đặc điểm kỹ thuật sản xuất cam ........................................................... 12
1.1.4. Nội dung phát triển sản xuất cam.......................................................... 13
1.1.5. Vai trò phát triển sản xuất cam ............................................................. 15
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất cam ................................ 16
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21
1.2.1. Tình hình sản xuất cam trên thế giới..................................................... 21

3.2.2. Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cam ................................................ 58
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất cam tại huyện Mường Nhé ..... 59
3.3.1. Đất và dinh dưỡng đất ........................................................................... 61
3.3.2. Trình độ thâm canh của nông dân ......................................................... 61
3.3.3. Giống cam ............................................................................................. 64
3.3.4. Giá cam ................................................................................................. 66
3.3.5. Chênh lệch thu nhập từ các cây trồng cạnh tranh ................................. 67


v
3.3.6. Sâu bệnh trong sản xuất cam................................................................. 68
3.3.7. Bảo quản sản phẩm ............................................................................... 69
3.3.8. Thủy lợi & giao thông ........................................................................... 70
3.3.9. Thị trường đầu vào và đầu ra ................................................................ 71
3.4. So sánh hiệu quả kinh tế của cây cam và một số cây trồng khác ............ 74
3.5. Thuận lợi và khó khăn, cơ hội, thách thức của các hộ trong phát triển
cam trên địa bàn huyện Mường Nhé ............................................................... 76
3.6. Định hướng và giải pháp phát triển sản xuất cam tại huyện Mường Nhé ..... 78
3.6.1. Định hướng phát triển sản xuất cam ..................................................... 78
3.6.2. Giải pháp phát triển sản xuất cam ......................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 92


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BVTV


:

Kế hoạch



:

Lao động

NN

:

Nông nghiệp

PTNT

:

Phát triển nông thôn

PTSX

:

Phát triển sản xuất

TSCĐ



Bảng 3.1:

Tình hình sử dụng đất đai huyện Mường Nhé qua 3 năm
2014 - 2016 ................................................................................. 37

Bảng 3.2:

Diện tích, sản lượng và năng suất cam của huyện Mường
Nhé qua các năm ......................................................................... 44

Bảng 3.3:

Khối lượng và địa điểm bán Cam cho các tác nhân ................... 45

Bảng 3.4:

Các yếu tố hình thành giá cả ....................................................... 46

Bảng 3.5:

Nguồn tham khảo giá cam .......................................................... 47

Bảng 3.6:

Thông tin chung về các hộ điều tra ............................................. 48

Bảng 3.7:

Tình hình sử dụng lao động của các hộ sản xuất cam..................... 49

Bảng 3.25: Các loại sâu bệnh thường gặp ..................................................... 68
Bảng 3.26: Khó khăn trong bảo quản sản phẩm cam .................................... 69
Bảng 3.27: Khó khăn trong giao thông và thủy lợi ....................................... 70
Bảng 3.28: Khó khăn trong mua các đầu vào chất lượng tốt ........................ 71
Bảng 3.29: Khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm .............................................. 72
Bảng 3.30: Đánh giá về chất lượng cam của người mua buôn và triển
vọng thị trường ............................................................................ 73
Bảng 3.31: So sánh hiệu quả kinh tế giữa sản xuất cam với sản xuất cây
xoan của các hộ điều tra .............................................................. 74
Bảng 3.32: Kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của
phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh
Điện Biên...................................................................................... 76
Bảng 3.33: Phương hướng của hộ sản xuất cam trong thời gian tới ............. 78
Bảng 3.34: Định hướng phát triển sản xuất cam của huyện Mường trong
thời gian tới ................................................................................. 79


ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Hình 3.1.

Bản đồ hành chính huyện Mường Nhé ....................................... 34

Sơ đồ 3.1. Kênh tiêu cam của các hộ điều tra .............................................. 45
Đồ thị 3.1. Biến động giá các loại cam cuối vụ bán ra một số hàng năm..... 66


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Thị trường quả có múi bị cạnh tranh gay gắt bởi hoa quả nhập khẩu từ Trung
Quốc, Thái Lan do sản xuất trong nước không đáp ứng được nhu cầu nội tiêu
trong khi tiềm năng đất đai và khí hậu của nước ta lại thích hợp cho việc phát
triển loại cây này.
Trên địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên, cây cam được đưa
vào phát triển trong những năm gần đây và được coi như là một cây “giảm
nghèo” cho đồng bào các dân tộc trong vùng. Khả năng sinh trưởng và
phát triển của cây cam khá tốt và sự thích nghi của cây cam (cam Xã Đoài
- Cam Vinh - Cam bản địa) là phù hợp với điều kiện thời tiết khi hậu của
huyện. Tuy nhiên, để phát triển cây cam thành một cây trồng sản phẩm
hàng hóa, góp phần giảm nghèo và phát triển kinh tế bền vững trên địa
bàn huyện Mường Nhé, còn gặp phải nhiều khó khăn bất cập như: vốn
đầu tư, khoa học kỹ thuật, giống cây trồng, thị trường đầu ra của sản
phẩm, tập quán canh tác của người dân, v.v., cần được quan tâm giải quyết
một cách đồng bộ.
Xuất phát từ thực tế đó tôi chọn đề tài “Giải pháp phát triển sản xuất
cam trên địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên”, làm nội dung nghiên
cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến phát
triển sản xuất cam.
- Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện
Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất cam trên địa
bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất cam trên
địa bàn huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên


3

có phương tiện kiếm sống dựa trên ruộng đất, chủ yếu sử dụng lao động gia
đình vào sản xuất, luôn nằm trong hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản
được đặc trưng bởi sự tham gia từng phần vào thị trường với mức độ không
hoàn hảo (Đỗ Kim Chung và cộng sự, 2009).
1.1.1.2. Kinh tế hộ nông dân
Kinh tế hộ nông dân là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của nền sản xuất
xã hội, trong đó các nguồn lực như đất đai, lao động, tiền vốn và tư liệu sản
xuất được coi là của chung để tiến hành sản xuất. Có chung ngân quỹ, ngủ
chung một nhà và ăn chung. Mọi quyết định sản xuất kinh doanh và đời sống
là tùy thuộc vào chủ hộ, được Nhà nước thừa nhận, hỗ trợ và tạo điều kiện để
phát triển (Trần Đình Đằng và Đinh Văn Đãn, 2008).
1.1.1.3. Khái niệm tăng trưởng và phát triển
Phát triển là một quá trình chuyển biến của xã hội, là chuỗi những
chuyển biến có mối quan hệ hữu cơ qua lại. Sự tồn tại và phát triển của xã hội
hôm nay là sự kế thừa có chọn lọc những di sản của quá khứ.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về phát triển, mỗi định nghĩa phản ánh
một cách nhìn nhận và đánh giá khác nhau.
Ngày nay thuật ngữ phát triển nông nghiệp được dùng nhiều trong đời
sống kinh tế và xã hội. Phát triển nông nghiệp thể hiện quá trình thay đổi của
nền nông nghiệp ở giai đoạn này so với giai đoạn trước đó và thường đạt ở


5
mức độ cao hơn cả về lượng và về chất. Theo Đỗ Kim Chung và cộng sự
(2009), nền nông nghiệp phát triển là một nền sản xuất vật chất không những
có nhiều hơn về đầu ra (sản phẩm và dịch vụ) đa dạng hơn về chủng loại và
phù hợp hơn về cơ cấu. Thích ứng hơn về tổ chức và thể chế, thỏa mãn tốt hơn
nhu cầu của xã hội về nông nghiệp. Cần phân biệt giữa tăng trưởng nông
nghiệp và phát triển nông nghiệp. Tăng trưởng nông nghiệp chỉ thể hiện rằng ở
thời điểm nào đó, nền nông nghiệp có nhiều đầu ra so với giai đoạn trước, chủ

Mỹ Dung, 2012).
Phát triển theo chiều rộng là việc tăng lên về diện tích, sản lượng, giá
trị (sản phẩm hàng hóa) muốn vậy ta phải tăng diện tích đất cho sản xuất,
đầu tư thêm về giống, khoa học kỹ thuật, tập huấn kỹ thuật, tăng cường đội
ngũ lao động.
Phát triển theo chiều sâu là việc tăng đầu tư thâm canh, từng bước nâng
cao chất lượng sản phẩm đồng thời giá thành của sản phẩm ngày càng hợp lý,
đáp ứng ngày càng tốt yêu cầu của thị trường trong nước tương lai hướng tới
xuất khẩu, thu hút được nhiều việc làm cho người lao động (chú ý đến đội ngũ
lao động có trình độ), chống suy thoái các nguồn tài nguyên, đảm bảo phát triển
bền vững (trích bởi Đào Thị Mỹ Dung, 2012).
Cam là cây trồng có hiệu quả kinh tế cao nhưng cũng đòi hỏi người sản
xuất đầu tư một lượng vốn khá lớn và kỹ thuật chăm sóc cao hơn một số cây ăn
quả khác. Vì vậy, việc phát triển sản xuất cam sẽ đưa giá trị của ngành nông
nghiệp tăng lên, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về loại quả chất lượng cao
của người tiêu dùng; dẫn đến cơ cấu chuyển kinh tế trong nông nghiệp là tỷ
trọng các nông sản có giá trị cao, tỷ trọng hàng hoá lớn tăng lên.
Việc chuyển dịch một số diện tích cây trồng có năng suất, chất lượng
thấp sang trồng cây ăn quả như cam sẽ tạo ra những vùng chuyên môn sản xuất
hàng hoá, tạo thêm công ăn việc làm cho người dân nông thôn, tăng thu nhập
cho người nông dân. Từ đó thúc đẩy kinh tế hàng hoá (kinh tế thị trường) phát
triển ở khu vực nông thôn (trích bởi Đào Thị Mỹ Dung, 2012).


7
Phát triển sản xuất cây ăn quả nói chung, cây cam nói riêng góp phần
làm cho ngành công nghiệp chế biến phát triển, tạo thêm công ăn việc làm cho
một phần lao động nông nghiệp dôi dư ở khu vực nông thôn trở thành công nhân,
thực hiện chủ trương chuyển dịch lao động nông nghiệp sang làm công nghiệp
của Đảng và Nhà nước; đồng thời cung cấp nguồn quả nhanh, chất lượng, quanh

khả năng cạnh tranh cao; tạo điều kiện từng bước hình thành nền nông nghiệp
sạch. Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế
nông thôn, chuyển mạnh sang sản xuất các loại sản phẩm có thị trường và có
hiệu quả kinh tế cao. Xây dựng các vùng sản xuất nông sản hàng hóa tập trung
gắn với chuyển giao công nghệ sản xuất, chế biến và bảo quản.
- Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/06/2003 của Quốc hội về việc
miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp: miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
trong hạn mức theo quy định của pháp luật cho từng vùng đối với hộ nông
dân...., miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất của hộ
nghèo, hộ sản xuất nông nghiệp ở xã đặc biệt khó khăn theo quy định của
Chính Phủ; giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối
với diện tích đất sản xuất nông nghiệp của các đối tượng không thuộc diện nêu
trên và diện tích đất sản xuất nông nghiệp vượt quá hạn mức theo quy định của
pháp luật đối với hộ nông dân... Nghị quyết này được thực hiện từ năm thuế
2003 đến năm thuế 2010. Nghị định số 129/2003/NĐ-CP ngày 03/11/2003 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày
17/06/2003 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, Thông
tư số 112/2003/TT-BTC ngày 19/11/2003 của Bộ Tài Chính hướng dẫn miễn,
giảm thuế theo Nghị định 129/2003/NĐ-CP.
- Quyết định số 182/1999/QĐ-TTg ngày 03/09/1999 của Thủ Tướng
Chính Phủ về việc phê duyệt đề án phát triển rau, quả và hoa, cây cảnh thời kỳ
1999-2010. Quyết định số 52/2007/QĐ-BNN ngày 05/06/2007 của Bộ Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn phê duyệt quy hoạch phát triển rau, quả và
hoa, cây cảnh đến năm 2010, tầm nhìn 2020 với phương hướng phát triển:
Tiếp tục phát triển chương trình rau quả và hoa cây cảnh trên cơ sở khai thác
lợi thế về điều kiện khí hậu, sinh thái đa dạng; tập trung phát triển các loại cây
ăn quả có lợi thế cạnh tranh, gắn sản xuất với thị trường, đẩy mạnh sản xuất và


9



10
- Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/06/2002 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hóa thông qua
hợp đồng, như một số chính sách chủ yếu khuyến khích các doanh nghiệp ký
hợp đồng tiêu thụ nông sản với người sản xuất: về đất đai, đầu tư, tín dụng, về
chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ, về thị trường xúc tiến thương mại
đều được Nhà Nước hỗ trợ tài chính và tạo điều kiện thuận lợi.
- Thông tư số 05/2002/TT-NHNN ngày 17/09/2002 của Ngân hàng Nhà
Nước hướng dẫn việc cho vay vốn đối với người sản xuất, doanh nghiệp ký kết
hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa và Thông Tư số 04/2003/TT-BTC ngày
10/01/2003 của Bộ Tài Chính hướng dẫn một số vấn đề tài chính thực hiện
Quyết Định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/06/2002 của Thủ Tướng Chính Phủ về
chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hóa thông qua hợp đồng.
- Chỉ thị số 24/2003/CT-TTg ngày 08/10/2003 của Thủ Tướng Chính
Phủ về phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản. Thông tư số
95/2004/TT-BTC ngày 11/10/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn một số chính
sách hỗ trợ tài chính và ưu đãi về thuế phát triển vùng nguyên liệu và công
nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, muối quy định: các tổ chức, cá nhân thuê
đất đầu tư phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản, làm muối được
miễn, giảm tiền thuê mặt nước theo quy định.
- Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg ngày 30/07/2008 của Thủ Tướng
Chính Phủ về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ
rau, quả, chè an toàn đền năm 2015. Theo đó Ngân sách Nhà Nước đầu tư
điều tra, xác định các vùng đủ điều kiện sản xuất rau, quả, chè an toàn tập
trung, xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng; ngân sách địa phương hỗ trợ đầu tư
cho bán buôn, kho bảo quản, xúc tiền thương mại, chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật; Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung Ương bố trí kinh phí đã phân bổ hàng năm hỗ trợ

Diện tích vườn cam, sức lao động, nguồn vốn và sách lược kinh doanh có
quan hệ mật thiết với nhau. Vườn có diện tích lớn thì đầu tư sức lao động
nhiều hơn, ngoài ra còn xem xét trồng xen canh với cây trồng khác để tăng


12
thêm thu nhập. Vườn có diện tích nhỏ thì xem xét chiến lược chuyên môn hóa
sản phẩm cam để kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo đảm thu
nhập (Nguyễn Văn Luật, 2008).
1.1.3. Đặc điểm kỹ thuật sản xuất cam
Cây cam là loại cây khó tính thuộc loại thực vật 2 lá mầm thân gỗ.
Trong điều kiện sinh thái nước ta cần lưu ý mấy đặc điểm sau: Trước tiên để
hạt nảy mầm rễ phải xuất hiện trước. Rễ của cam thuộc loại rễ nấm. Nấm
Micorhiza ký sinh trên lớp biểu bì của rễ hút cung cấp nước, muối khoáng và
một lượng nhỏ các chất hữu cơ cho cây. Cây cam không ưa trồng sâu do bộ rễ
phân bố rất nông chủ yếu là các rễ bất định phân bố tương đối rộng và dày
đặc ở tầng đất mặt. Rễ cam sợ đất chặt, bí và không phát triển được ở những
nơi có mực nước ngầm cao.
Tuy nhiên, sự phân bố của các tầng rễ cam phụ thuộc vào từng loại đất,
độ dày tầng đất mặt, thành phần hoá học và mực nước ngầm, đặc biệt là các
kỹ thuật canh tác như làm đất,bón phân và hình thức nhân giống, giống gốc
ghép và giống cây trồng. Cây chiết và cây giâm cành có bộ rễ ăn nông nhưng
nhiều rễ hút phân bố rộng và tự điều tiết được tầng sâu phân bố theo sự thay
đổi của điều kiện sinh thái đặc biệt là mực nước ngầm. Các cây ghép trên gốc
ghép chấp Thái Bình, gốc bưởi chùm và bưởi chua, gốc cam chua Hải Dương,
cam voi Quảng Bình và cam chua Đạo Sử có bộ rễ ăn sâu hơn. Ghép trên các
gốc ghép là quýt cleoparte, chanh sần, chanh ta, chanh eureka có bộ rễ ăn
nông nhưng rộng và có nhiều rễ hút hơn (Hoàng Ngọc Thuận, 2000).
Cam quýt trồng trên đất Phủ Quỳ có bộ rễ phân bố sâu hơn ở các vùng
đất khác.

Phát triển sản xuất là một quá trình lớn lên (tăng lên) về mọi mặt
của quá trình sản xuất trong một thời kì nhất định. Trong đó bao gồm cả
sự tăng lên về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về mặt cơ cấu. Phát triển
sản xuất bao gồm phát triển theo chiều rộng, phát triển theo chiều sâu và
thay đổi tổ chức sản xuất


14
a. Thay đổi hình thức tổ chức sản xuất
Thay đổi các hình thức tổ chức sản xuất có thể chuyển từ mô hình kinh
tế hộ nhỏ lẻ thành các trang trại có quy mô lớn hơn, sản lượng hàng hóa cao
hơn, hoặc chuyển từ hình thức tổ chức sản xuất tập thể như HTX, nông
trường quốc doanh sang hộ, trang trại độc lập hoặc giao khoán.
Thay đổi các hình thức tổ chức sản xuất cũng liên quan tới việc hình
thành/mất đi của các mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Thông
thường các đơn vị sản xuất có quy mô lớn có xu hướng liên kết chặt chẽ với
các tác nhân trong ngành hàng/chuỗi giá trị nhằm đảm bảo ổn định đầu
vào/đầu ra trong sản xuất. Các hình thức liên kết này khá đa dạng, từ các thỏa
thuận miệng, tới các hợp đồng chính thức, hoặc thậm chí sáp nhập thành các
đơn vị lớn hơn. Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có thể theo chiều
ngang, dọc hoặc kết hợp.
Xu hướng hiện nay trong sản xuất nông nghiệp là tăng cường liên kết
nhằm tăng tính ổn định, sản lượng, chất lượng cho sản phẩm hàng hóa, nhằm
đáp ứng nhu cầu của thị trường. Về hoàn thiện cơ cấu tổ chức sản xuất thì tùy
với điều kiện cụ thể của địa phương và loại sản phẩm mà hình thức tổ chức
sản xuất phù hợp đặc thù, và xét trong thời gian ngắn hạn hoặc dài hạn (trích
bởi Trần Đăng Khoa, 2010).
b. Phát triển theo chiều rộng
Cũng như các loại sản phẩm nông nghiệp khác, phát triển sản xuất cam
theo chiều rộng là việc tăng lên về diện tích, sản lượng, giá trị (sản phẩm hàng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status