các bài soạn giaó án địa 6 (đúng chương trình phổ thông) - Pdf 56


Bài mở đầu
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS hiểu sơ lợc về môn Địa lý 6
- Nắm một cách khái quát về nội dung của môn Địa lý 6 từ đó nắm đợc phơng pháp
học tập môn này.
- GD ý thức học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
GV - Tài liệu tham khảo, giáo án.
HS - Tham khảo SGK trớc ở nhà.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? môn địa lý 6 giúp em hiểu biết những gì
GV: Ta có thể giải thích đợc các hiện tợng:
gió là gì ? khi nào thì trời có gió ? ma là
gì ? khi nào thì trời có ma ?
? Môn ĐL6 đề cập đến những vấn đề gì?
? Các em cần cần học môn ĐL ntn để đạt
kết quả tốt

1- Môn ĐL giúp ta hiểu biét những gì ?
- Hiểu biết về trái đất, biết và giải thích
đợc những hiện tợng sảy ra trong đời sống
- Hiểu đợc thiên nhiên và cách thức sản
xuất của con ngời.
- Mở rộng những hiểu biết để thêm yêu
quê hơng đất nớc.
2- Nội dung của môn ĐL 6

mặt trời, biết một số đặc điểm của trái đất
- hiểu một số khái niện và công dụng của đờng kinh tuyến,vĩ tuyến,kinh tuyến gốc,vĩ
tuyến gốc.
- xác đinh đợc các đờng kinh tuyến gốc, vị tuyến gốc, nửa cầu bắc nửa câu nam, đông-
tây.
II. Chuẩn bị
- quả địa cầu
- H1,2,3 SGK phóng to
III.Các hoạt động trên lớp .
1. ổn định
2. kiểm tra bài cũ
? hãy nêu nội dung của môn địa lý 6
? phơng pháp để học tốt môn địa lý 6
3/ Bài mới
Vào bài: Trong vũ trụ bao la trái đất của chúng ta nhỏ nhng là thiên thể duy nhất
trong hệ mặt trời của chúng ta có sự sống. Từ xa sa con ngời đã tìm cách khám phá những
bí ẩn của trái đất về hình dạng, kích thớc, vị trí của trái đất. Vậy những vấn đề đó đợc các
nhà khoa học giải đáp nh thế nào đó là nội dung bài học hôm nay
GV: Hành tinh là những ngôi sao không
tự phát sáng. Mặt trời là những ngôi sao
tự phát sáng.
GV treo tranh hệ mặt trời lên bảng
GV hệ mặt trời là hệ gồm các hành tinh
quay xung quanh nó.
? Hệ mặt trời gồm có mấy hành tinh
? Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ
tự xa dần mặt trời
? Nếu trái đát ko nàm ở vị trí thứ 3 mà
nằm ở vị trí Sao thuỷ- Sao kim thì trái đất
có sự sống không?

góp phần tạo nên trái đất là hành tinh duy
nhất trong hệ mặt trời có sự sống.
2- Hình dạng, kích th ớc của trái đất và hệ
thống kinh, vĩ tuyến
a. Hình dạng:
-TĐ có dạng hình cầu quả địa cầu là mô
hình thu nhỏ của bề măt trái đất
b.Kích th ớc :
- TĐ có kích thớc rất lớn
- Có diện tích:510 triệu km
2
c.Hệ thống kinh- vĩ tuyến :
- Các đờng nối liền 2 điểm cực Bắc và cực
Nam đó gọi là các đờng kinh tuyến và có độ
dài bằng nhau

- Các đờng vĩ tuyến nằm ngang vuông góc với
đờng kinh tuyến có độ dài nhỏ dần về 2 cực
? Độ dài các đờng ntn
? Các vòng tròn trên quả địa câu là
những đờng gì?độ dài của chúng?
GV: trên thực tế bề mặt TĐ không có các
đờng kinh vĩ tuyến nó chỉ đơc biểu hiện
trên bản đồ,qủa địa cầu theo quy ớc quốc
tế thì kinh tuyến gốc

Ngời ta quy ớc các đờng kinh tuyến và vĩ
tuyến để xác định: bán cầu Đông-Tây-
Bắc-Nam.
? Đối diện kinh tuyến gốc 0 độ là kinh

- Chuẩn bị trớc bài 2 " Bản đồ- cách vẽ bản đồ"
IV. Rút kinh nghiệm:

bản đồ - cách vẽ bản đồ
I . Mục tiêu bài học
- HS trình bày đợc khái niệm bản đồ và 1 vài đặc điểm của bản đồ đợc vẽ theo các ph-
ơng pháp chiếu đồ khác nhau.
- Biét đợc 1 số công việc cơ bản khi vẽ bản đồ
II. chuẩn bị :
- Quả địa cầu
- Một số bản đồ khác nhau
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ
? Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời ? Nêu ý nghĩa?
? xác định trên quả địa cầu các đờng kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, Bán cầu B-N-
Đ-T
3. Bài mới:
Vào bài: GV treo 1 số loại bản đồ lên bảng
? Đây là gì ( bản đồ)
? Bản đồ là gì? cách vẽ bản đồ ntn? Ta cùng tìm hiểu bài số 3.
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
? Bản đồ là gì
? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc
học môn địa lí?
( Có bản đồ để có khái niệm chính sácvề
vị trí, sự phân bố các đối tợng, hiện tợng
địa lí ở các vùng đất khác nhau trên trái
đất)
? Em hãy tìm những điểm giống và khác

? Vì sao có sự khác nhau đó
( Do dùng các phơng pháp chiếu đồ khác
nhau )
GV: Vì vậy để vẽ đợc tơng đối chính sác
bản đồ ngời ta kết hợp sử dụng nhiều ph-
ơng pháp chiếu đồ khác nhau
GV: Yêu cầu đọc mục 2
? Để vẽ đợc bản đồ phải lần lợt làm những
công việc gì?
? Bản đồ có tầm quan trọng ntn trong việc
học môn ĐL
- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều có
sự biến dạng so với thực tế. Cang về 2 cực sự
sai lệch càng lớn.
3. Một số công việc phải làm khi vẽ bản đồ.
- Thu thập thông tin về đối tợng địa lí
- Tính tỉ lệ, lựa chọn các ký hiệu để thể
hiện các đối tợng địa lí trên bản đồ.
4. Tầm quan trọng của bản đồ trong việc
học môn địa lí.
- cung cấp cho ta những khái niệm chính
sác về vị trí, sự phân bố các đối tợng, hiện t-
ợng địa lí tự nhiên - kinh tế - xã hội ở các
vùng đất khác nhau trên bản đồ.

4. củng cố:
? Bản đồ là gì ? tầm quan trọng của bản đồ trong việc học môn ĐL?
? Tại sao các nhà hàng hải không dùng bản đồ các đờng kinh - vĩ tuyến là các đờng
thẳng?
5. Hớng dẫn về nhà.

? Tỷ lệ bản đồ là gì
GV giải thích:
1 = 1 = 1km
100.000cm 1.000 m
? Tính 1 ; 1
1.000.000 10.000
Quan sát hình 8 - 9 cho biết:
? Mỗi cm trên bản đồ tơng ứng với bao
nhiêu m ở ngoài thực địa
? Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn
? Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn
? Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì
? Tỷ lệ bản đồ biểu hiện ở mấy dạng
Quan sát hình 8 - 9
? Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn
? Bản đồ nào thể hiện các đối tợng chính
sác hơn, chi tiết hơn? ( H 8)
? Muốn bản đồ có độ chi tiết cao cần sử
dụng loại bản đồ nào ?
Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK
? Nêu trình tự cách đo, tính khoảng
1. ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ.
a. Tỷ lệ bản đồ:
- Là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ với
khoảng cách ngoài thực địa.
b. ý nghĩa:
- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đợc thu nhỏ
bao nhiêu lần so với thực tế.
- Bản đồ có mẫu số càng lớn thì tỷ lệ càng
nhỏ.

I. Mục tiêu bài học:
- HS biết và nhớ các quy định về phơng hớng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là Kinh - vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm.
- Biết cách tìm phơng hớng, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và trên
quả địa cầu.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ H10, 11 SGK trang15
- Bản đồ các nớc khu vực Đông nam á.
- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tỉ lệ bản đồ là gì
Gọi HS làm BT 2- 3 SGK trang 14
3. Bài mới: Vào bài ( sử dụng mở đầu SGK )
GV treo H10 lên giới thiệu cách xác
định phơng hớng trên bản đồ.

? muốn xác định phơng hớng trên bản đồ
còn dựa vào các yếu tố nào?
GV Trên thực tế có nhiều loại bản đồ
không sử dụng các đờng kinh - vĩ tuyến
thì ta phải xác định phơng hớng trên bản
đồ bằng cách nào?
( Tìm mũi tên chỉ hớng Bắc )
Quan sát H11 SGK trang 15
? Điểm C là chỗ gặp nhau của các đ-
ờng Kinh tuyến và Vĩ tuyến nào?
? Kinh độ của 1 điểm đợc tính ntn ?
? Vĩ độ của 1 điểm đợc tính ntn ?

b. Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm:
- Viết Kinh độ ở trên
Vĩ độ ở dới.
VD: Điểm C 20
0
T

10
0
B
3. Bài tập:
a. Xác định hớng bay
+ HN -> Viêng Chăn hớng Tây Nam
+ HN -> Gia các ta hớng Nam
+ HN -> Ma ni la hớng Đông Nam
+ Cu a la Lăm pơ -> Băng Cốc hớng Bắc
+ Cu a la Lăm pơ -> Ma ni la hớng Đông Bắc
+ Mani la -> Băng Cốc hớng Tây Nam
b. Xác định toạ độ địa lí các điểm A, B, C
+ Điểm A: 130
0
Đ + Điểm D: 100
0
Đ
10
0
B 10
0
B
+ Điểm B: 110

0
Đ 100
0
Đ
10
0
B 10
0
B
d. Hớng đi từ O -> A,B,C,D
+ Từ O ->A hớng Bắc
+ Từ O ->B hớng Đông
+ Từ O ->C hớng Nam
+ Từ O ->D hớng Tây
4. Củng cố:
- GV treo bảng phụ các hớng gọi HS lên xác định.
- GV dùng quả địa cầu gọi HS lên xác định BT 1 SGK trang 17.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm BT cuối bài.
- Chuẩn bị trớc bài 5 " Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ "
IV. Rút kinh nghiệm:
NS: 30/ 9/ 2007 Tiết 6
NG: / 10/ 2007 Kí hiệu bản đồ.
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu kí hiệu bản đồ là gì? biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu trên bản đồ.
- Biết cách đọc kí hiệu trên bản đốau khi đối chiếu với bảng chú giải đặc biệt là kí hiệu
về độ cao của địa hình.
- Rèn kĩ năng quan sát, đọc bản đồ.
II. Chuẩn bị:

- có 3 loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm.
+ Kí hiệu đờng.
+ Kí hiệu diện tích.
- Có 3 dạng kí hiệu:
+ Kí hiệu hình học.
+ Kí hiệu chữ.
+ Kí hiệu tợng hình.
- Kí hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố đối t-
ợng địa lí trong không gian.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:
- Biểu hiện độ cao của địa hình bằng
thang màu hoặc bằng đờng đồng mức.
- Quy ớc trong bản đồ giáo khoa VN:
+ Từ 0 -> 200 m Màu xanh lá cây
+ Từ 200 -> 500 m Màu vàng hay hồng
nhạt
+ Từ 500 ->1000 m Màu đỏ
+ Trên 2000m Màu nâu
4. Củng cố:
Khi quan sát các đờng đồng mức ở hình 16
? Tại sao ta lại biết sờn nào dốc hơn?
? muốn biết đuợc kí hiệu biểu hiện đối tợng ĐL nào ta phải làm công việc gì?
? Ngời ta biểu hiện các đối tợng ĐL trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào?
5. H ớng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Xác định lại các phơng hớng trên bản đồ
- Chuẩn bị trớc bài 6 " thực hành "
IV. Rút kinh nghiệm:
NS: Tiết 7

->360
0
+ Hớng Bắc 0
0
+ Nam 180
0
+ Đông 90
0
+ Tây 270
0

b. Cách sử dụng:
- Đặt địa bàn trên 1 mặt phẳng
- Xoay đầu kim màu xanh trùng với 0
0
-> h-
ớng Bắc.
c. Vẽ sơ đồ:
- Khung lớp học và các chi tiết trong lớp
- Hớng ( mũi tên chỉ hớng)
- Tên sơ đồ
- Tỉ lệ.

4. Kiểm tra đánh giá:
GV kiểm tra việc thực hành của các nhóm.
- Cho điểm các nhóm làm đúng, tốt.
- Thu dọn nơi thực hành.
5. H ớng dẫn về nhà :
- Ôn tập lại kiến thức từ bài 1 -> bài 5
- Chuẩn bị giấy kiểm tra 1 tiết.

A. 120
0
B. 270
0
C. 360
0
D. 180
0
6.Các đờng Kinh tuyến có độ dài nh thế nào?
A, Bằng nhau. B, Không bằng nhau.
II. Tự luận:
Câu 1:
Nêu ý nghĩa của Trái đất năm ở vị trí thứ 3 trong hệ Mặt trời?
Câu 2:
Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy và học môn Địa lí?
Câu 3:
Xác đinh toạ độ địa lí của các điểm (A,B) trên lợc đồ: 20
0
10
0
0
0
10
0
20
0
30

Câu 3: (2 điểm)
Mỗi ý đúng 1 điểm.
- Điểm A: 10
0
T - Điểm B: 20
0
Đ
10
0
B 0
0
IV. Rút kinh nghiệm:
Lớp Số HS Đ 9 -10 Đ 7 - 8 Đ 5 - 6 Đ 4 - 3 Đ 1 - 2
6
12
Tỉ lệ 100%
NS: 25/ 10/ 2007 Tiết 9
NG: 3/ 11/ 2007 sự vận động tự quay quanh trục
của trái đất và các hệ quả.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức.
- Biết đợc sự chuyển động tự quay quanh 1 trục tởng tợng của trái đất.
- Hớng chuyển động của TĐ theo chiều từ Tây -> Đông.
- Nắm đợc 1 số hệ quả của sự vận động của TĐ quanh trục.
2. Kĩ năng.
- Biết sử dụng Quả Địa cầu để chứng minh hiện tợng ngày đêm kế tiếp nhau trên TĐ.
II. Chuẩn bị:
- Quả địa cầu, đèn Pin.
- Các Hình vẽ SGK phóng to
III. Các hoạt động trên lớp:

liền 2 cực và nghiêng 66
0
33' trên mặt phẳng
quỹ đạo.
- Hớng tự quay quanh trục của TĐ theo hớng
từ Tây -> Đông.
- Thời gian tự quay 1 vòng hết 24 giờ ( 1
Ngày đêm)
- Chia bề mặt TĐ làm 24 khu vực giờ. Mỗi
khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực.
tuyến?
( 360
0
Kinh tuyến: 24 giờ = 15
0
Kinh
tuyến)
Quan sát H20 sgk trang 20
? VN nằm ở múi giờ thứ mấy? ( Thứ 7)
? Mỗi múi giờ chêch nhau bao nhiêu
giờ?
GV. Để tiện cho việc tính giờ trên toàn
TG năm 1884 hhội nghị Quốc tế đã
thống nhất lấy khu vực có kinh tuyến gốc
(0) đi qua đài thiên văn Grin uýt ( Nuớc
Anh) làm khu vực giờ gốc.
? Khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nớc ta là
mấy giờ? (19 giờ)
? Giờ phía Đông và phía Tây có sự
chênh lệch ntn? ( Phía Đông nhanh hơn 1

- Phía Đông cógiờ sớm hơn phía Tây
- Kinh tuyến 180
0
là đờng đổi ngày quốc tế.
2. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh
trục của TĐ.
a. Hiện tợng Ngày Đêm.
- Khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lợt có Ngày
và đêm.
+ Diện tích đợc mặt trời chiếu sáng -> Ngày.
+ Diện tích nằm trong bóng tối -> Đêm.
b. Sự lệch hớng do vận động tự quay củaTĐ.
- Các vật thể chuyển động trên bề mặt trái đất
đều bị lệch hớng.
+ Nửa cầu Bắc vật c/đ bị lệch về bên phải.
+ Nửa cầu Nam vật c/đ bị lệch về bên trái
bên nào?
GV. Sự vận động tự quay quanh trục của
TĐ đã làm lêch hớng chuyển động của
Gió, Dòng Biển các Vật thể rắn nh đờng
đi của các viên đạn pháo

4. củng cố:
? Tính giờ ở Tô-ki ô, Niu Yoóc, Pa ri nếu khu vực giờ gốc là 2 giờ?
? Tại sao có hiện tợng Ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên TĐ?
5. H ớng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Đọc bài đọc thêm.
- Tại sao có các mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Chuẩn bị trớc bài 8" Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời"

( Quanh trục và quanh Mặt trời ).
? TĐ c/đ quanh Mặt trời theo hớng nào?

? TĐ c/đ 1 vòng quanh trục hết bao
nhiêu thời gian? (24 giờ/ 1 ngày đêm).
? Thời gian TĐ c/đ hết 1 vòng quanh
Mặt trời là bao nhiêu?
? 1 Năm có bao nhiêu ngày, tháng?
? Các ngày trong tháng đợc quy định
ntn?
GV giới thiệu cách tính các ngày trong
tháng.
? Khi c/đ quanh quỹ đạo khi nào TĐ gần
Mặt trời nhất? Khoảng cách là bao nhiêu?
( 3-4/1 khoảng 147 triệu km)
? Khi nào TĐ xa MTrời nhất? Khoảng
cách?
( 4-5/7 khoảng 152 triệu km )
? Khi c/đ quanh quỹ đạo trục nghiêng và
hớng nghiêng của TĐ có thay đổi không?
GV. Do trục của TĐ có độ nghiêng không
đổi vì vậy 2 nửa cầu sẽ luân phiên nhau
ngả dần và chếch xa MTrời sinh ra hiện t-
ợng các Mùa. Vậy TĐ có các Mùa nào?
Quy ớc ra sao
Quan sát H23:
? Em có nhận sét gì về sụ phân bố lợng
nhiệt và ánh sáng ở 2 nửa cầu?
? Cách tính Mùa ở 2 nửa cầu?
? Ngày 22/6 nửa cầu nào ngả nhiều về

Âm lịch tính theo sự c/đ của Mặt Trăng)
( mùa Hạ )
- Nửa cầu Nam là mùa lạnh có ngày Đông chí
( mùa Đông )
* Ngày 22/12:
- Nửa cầu Nam là mùa Nóng có ngày Hạ chí (
mùa Hạ )
- Nửa cầu Bắc là mùa lạnh có ngày Đông chí
( mùa Đông )
* Ngày 21/3:
- Nửa cầu Bắc có ngày Xuân phân(Mùa
Xuân)
- Nửa cầu Nam có nhày Thu phân( Mùa Thu)
+ Là mùa chuyển tiếp từ Lạnh -> Nóng
* Ngày 23/9:
-Nửa cầu Nam có ngày Xuân phân(Mùa
Xuân)
- Nửa cầu Bắc có nhày Thu phân( Mùa Thu)
+ Là mùa chuyển tiếp từ Nóng -> Lạnh.

4. Củng cố:
? Tại sao TĐ chuyển động quanh MTrời lại sinh ra 2 thời kì Nóng và Lạnh trái ngợc
nhau ở 2 nửa cầu?
? TĐ có mấy Mùa? Nét đặc trng của khí hậu từng Mùa?
5. H ớng dẫn về nhà .
- Học bài và làm Bài tập cuối bài sgk trang27.
- Đọc bài đọc thêm.
- Chuẩn bị trớc bài 9"Hiện tợng Ngày Đêm dài ngắn theo Mùa"
IV. Rút kinh nghiệm.
NS: 15/ 11/ 2007 Tiết 11

( Trục TĐ nghiêng so với mặt phẳng quỹ
đạo là 23
0
27'. Trục sáng tốivuông góc với
mặt phẳng quỹ đạo. 2 đờng này cắt nhau
ở 2 địa cực tạo thành góc 23
0
27' )
Dựa vào H24 cho biết:
? Vào ngày 22/ 6 ánh sáng Mặt trời
chiếu vuông góc vào mặt đất ở vĩ tuyến
bao nhiêu? Vĩ tuyến đó đợc gọi là đờng
gì?
? Vào ngày 22/ 12 ?
GV treo bảng yêu cầu:
Dựa vào H25 sgk thảo luận nhóm điền
bảng:
( Ngày 22/ 6 Hạ chí )
1. Hiện t ợng Ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ
khác nhau trên Trái đất.
- Ngày 22/ 6: ánh sáng mặt trời chiếu thẳng
góc với mặt đất ở vĩ tuyến 23 27'B vĩ tuyến đó
đợc gọi là đờng chí tuyến Bắc.
- Ngày 22/ 12: ánh sáng mặt trời chiếu thẳng
góc với mặt đất ở vĩ tuyến 23 27'N vĩ tuyến đó
đợc gọi là đờng chí tuyến Nam.
Địa
điểm
Vĩ độ Thời gian ngày
đêm

0
N
66
0
33'N
Ngày <Đêm
Ngày <Đêm
Đêm = 24 giờ
Đông Càng lên vĩ độ cao ngày càng ngắn
lại. Từ 66 33'B -> Cực có đêm dài
suốt 24 giờ.
? Em có nhận xét gì về hiện tợng
ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác
nhau trên TĐ?
? Vào ngày 21/ 3 và 23/ 9 ánh sáng
Mặt tròi chiếu vuông góc với mặt đất ở
đờng xích đạo vậy hiện tợng ngày đêm
ở 2 nửa cầu Bắc và Nam nh thế nào?
Yêu cầu HS tơng tự về xét tiếp ngày
22/ 12.
Yêu cầu quan sát H25
? Ngày 22/ 6 và 22/ 12 độ dài ngày
đêm ở địa điểm D và D' ở vĩ tuyến
66
0
33' của 2 nửa cầu ntn?
? Vĩ tuyến 66 33'B và 66 33'N đợc
gọi là những đờng gì?
Yêu cầu quan sát H25 và nghiên cứu
các thông tin mục 2 thảo luận nhóm

66
0
33'B
66
0
33'N
0
1
1
0
Đông
Hạ
Từ
21/ 3
đến
23/ 9
Cực Bắc
Cực Nam
186 ngày ( 6
tháng) 186 ngày ( 6 tháng)
Hạ
Đông
Từ
23/ 9
đến
21/ 3
Cực Bắc
Cực Nam 186 ngày ( 6
tháng)
186 ngày ( 6 tháng) Đông

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Trái đất có 2 vận động chính: Hãy kể tên và nêu hệ quả của mỗi vận động?
3. Giảng bài mới.
Vào bài: TĐ là hành tinh duy nhất trong hệ MTrời có sự sống chính vì vậy từ lâu các nhà
khoa học đã dày công tìm hiểu TĐ đợc cấu tạo nh thế nào? sự phân bố các lục địa và đai dơng
ntn? Cho đếnnay vẫn còn nhiều bí ẩn. Vậy để tìm hiểu về những vấn đề đó ta cùng nhau tìm
hiểu bài 10
GV. Để tìm hiểu các lớp đất sâu trong
lòng TĐ côn ngời không thể quan sát
trực tiếp đợc vì lỗ khoan sâu nhất là
15km trong khi bán kính của TĐ dài
trên 6.300km vì vậy để nghiên cứu các
lớp đất sâu ta phải dùng phơng pháp
nghiên cứu gián tiếp đó là:
1. Cấu tạo bên trong của TĐ.
+ Phơng pháp địa chấn
+ Phơng pháp trọng lực
+ Phơng pháp địa từ
Ngoài ra gần đay con ngời còn nghiên
cứu thành phần, tính chất của các thiên
thạch và các mẫu đất đá của các thiên
thể khác nh Mặt Trăng để hiểu thêm về
thành phần cấu tạo của TĐ.
Quan sát H26 sgk Hãy cho biết:
? Nêu thành phần cấu tạo bên trong
của TĐ?
Yêu cầu quan sát H26 và bảng trang 32
hãy:
? Trình bày các đặc điểm cấu tạo bên

trạng thái dẻo quánh là nguyên nhân gây nên
sự di chuyển của các lục địa trên bề mặt TĐ.
- Lớp Lõi ( nhân) phia ngoài lỏng, phía
trong rắn, đặc.
2. Cấu tạo của lớp vỏ TĐ
- Lớp vỏ TĐ chiếm 1% thể tích và 0,5% khối
lợng của TĐ.
- Trên lớp vỏ có Núi, Sông, và là nơi sinh
sống của XH loài Ngời.
- Vỏ TĐ do 1 số địa mảng kề nhâu tạo thành.
Các địa mảng di chuyển rất chậm.
Các địa mảng có thể tách xa nhau hoặc xô
vào nhau.
? Kết quả của các cách tiếp xúc đó?
( + 2 mảng tách xa nhau thì vật chất ở
chỗ tiếp xúc sẽ phun trào lên hình thành
các dãy núi ngầm dới Đại dơng.
+ 2 địa mảng xô vào nhau đất đá bị
nén ép nhô lên thành núi đồng thời xuất
hiện động đất và núi lửa.)
4. Củng cố:
? Cấu tạo bên trong của TĐ gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của các lớp?
? Trình bày đặc điểm của lớp vỏ? Vai trò của lớp vỏ đối với đời sống và hoạt động của con
ngời?
? Gọi HS làm bài tập 3 sgk trang 33.
5. H ớng dẫn về nhà .
- Học bài và làm bài tập cuối bài sgk trang 33
- Chuẩn bị trớc bài 11" thực hành "
IV. Rút kinh nghiệm.


và đại dơng trên bề mặt TĐ nh thế nào ta tìm hiểu bài 11
GV. Treo bản đồ TG lên giới thiệu:
Các Chaau lục và Đại dơng cho HS quan
sát.
Yêu cầu quan sát H28 sgk trang 34 hãy
:
? Tỷ lệ diện tích Lục địa và Đại dơng ở
2 nửa cầu Bắc và Nam?
? Các Lục địa tập trung ở nửa cầu nào?

? Các Đại dơng phân bố ở nủa cầu nào?
Yêu cầu quan sát Bản đồ TG kết hợp
quan sát bảng trang 34 sgk hãy cho biết:
Gọi HS lên xác định trên Bản đồ
? TĐ có bao nhiêu Lục địa? Kể tên ?
Xác định vị trí?
? Lục địa nào có diện tích lớn nhất?
Nằm ở nửa cầu nào?
? Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất?
Nằm ở nửa cầu nào?
? Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa
cầu Bắc?
? Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa
cầu Nam?
? Lục địa Phi nằm ở đâu trên TĐ?
( Nằm ở cả 2 bán cầu )
Hãy quan sát H29 sgk trang 35:
? Rìa Lục địa gồm những bộ phận nào?
? Nêu độ sâu của từng bộ phận?
? Rìa lục địa có giá trị ntn đối với đời

Trích đoạn Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa đợc nhiều hơi nớc. Những yếu tố đợc biểu hiện trên biểu đồ là nhiệt độ và lợng ma. Bản đồ tự nhiên thế giới.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status