bài soan giáo án địa 6 đúng chương trìnhcủa Bộ GD-ĐT - Pdf 59

Gi¸o ¸n §Þa Lý 6
Ngày dạy :
Tiết 1 : BÀI MỞ ĐẦU
I . Mục tiªu bµi häc :
1 . Kiến thức : Học sinh nắm được vì sao cần học môn Địa lý, nội dung chương
trình môn địa lý 6 và cách học môn địa lý.
2 . Kỹ năng : Tìm hiểu cách học môn Địa lý.
3 . Giáo dục : Lòng say mê môn học, yêu thích và khám phá những cái mới bộ
môn.
II . Phương tiện cần thiết :
- Quả địa cầu.
- Một số bản đồ tranh ảnh địa lý
III . Tiến trình tiết học :
1 . Kiểm tra bài cũ ( 5

)
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
2 . Giảng bài mới ( 35

)
Giới thiệu bài (1’) : Ở bậc Tiểu học, các em đã được làm quenvới kiến thức Địa lý.
Bắt đầu tự lớp 6 Địa lý sẽ là 1 môn học cùng trong nhà trường phổ thông. Vậy
trong chương trình Địa lý 6 chúng ta học và tìm hiểu gì về Địa lý 6.
Hoạt động của thày và trò Nội dung
- Môn Địa lý 6 giúp các em hiểu về
trái đất môi trường sống của chúng ta,
biết được những hiện tượng tự nhiên,
con người ... và cũng hiểu về tự nhiên,
cách sản xuất của con người ở địa
phương, đất nước mình ... => Mở rộng
hiểu biết các hiện tượng địa lý xảy ra

b, Bản đồ.
- Rèn kỹ năng vẽ, đọc bản đồ thu
thập thông tin phân tích xử lý giải
quyết vấn đề.
2 , C ầ n h ọ c m«n Địạ lý nh ư th ế
nào ?
- Quan sát mô hình tranh ảnh, hình
vẽ, bản đồ.
- Khai thác kiến thức trên kênh
hình, kênh chữ hình thành bài tập.
-Rèn kĩ năng phân tích, quan sát xử
lí thông tin.
-Biết vận dụng điều đã học vào thực
tế, giải thích chúng.
NguyÔn Ph¬ng HuyÒn THCS Hoµ Long
2
Gi¸o ¸n §Þa Lý 6
3 . Củng C è – luyÖn tËp
- Địa lý 6 giúp em hiểu biết được vấn đề gì ?
- Để học tốt môn Địa lý, phương pháp học ntn ?
4 . H íng dÉn vÒ nhµ :
- Học bài, tìm hiểu, đọc một số tài liệu về trái đất.
Ngày dạy :
CHƯƠNG I : TRÁI ĐẤT
Tiết 2 : - Bài 1
VỊ TrÝ – HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I . Mục tiêu :
1 . Kiến thức : Nắm được tên các hành tinh trong hệ mặt trời, biết một số đặc điểm
của hành tinh trái đất như vị trí, hình dạng kích thước.
- Hiểu một số khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc

(Hệ mặt trời gồm các mặt trời và 8 hành tinh
quay xung quanh mặt trời)
(?) Kể tên 8 hành tinh trong hệ mặt trời?
( Học sinh đọc tên các hành tinh)
(?) Cho biết trái đất năm fở vị trí thứ mấy
trong các hành tinh, theo thứ tự xa dần mặt
trời ?
Lưu ý : Vị trí trái đất có ý nghĩa rất quan
trọng với sự sống trên trái đất (ở vị trí không
xa quá, không gần quá để có thể tiếp nhận
lượng nhiệt ánh sáng từ mặt trời đến trái đất)
(?) Có phải trong vũ trụ chỉ có hệ mặt trời
hay không? (không : Vì hệ mặt trời chỉ là bộ
1, Vị trí của trái đất trong hệ
mặt trời:
- Hệ mặt trời gồm mặt trời và
8 hành tinh quay xung quanh
mặt trời.
- Trái đất ở vị trí thứ 3 trong
hệ mặt trời theo thứa tự xa dần
mặt trời.
NguyÔn Ph¬ng HuyÒn THCS Hoµ Long
4
Gi¸o ¸n §Þa Lý 6
phận nhỏ bé trong hệ ngân hà nơi có khoảng
200 tỷ ngôi sao tự phát ra ánh sáng giống như
mặt trời.)
Chuyển ý : Vị trí của trái đất chúng ta đã rõ,
vậy hình dạng, kích thước ra sao, phần 2.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hình dạng, kích

mặt quả địa cầu đều thay đổi vị trí . Duy nhất
có 2 điểm không thay đổi mà chỉ quay tại
chỗ.-> Địa cực (Địa cực B và địa cực N)
- HS quan sát hình 3 (SGK ) chỉ 2 điểm cực
B và cực N.
(?) Các đường nối từ cực B -> cực N trên bề
mặt quả địa cầu là những đường gì ? (Kinh
tuyến)
(?) Có thể vẽ được bao nhiêu đương nối cực
B -> cực N ?
- nếukinh tuyến cách nhau 1
0
thì trên quả địa
cầu có bao nhiêu kinh tuyến ? (360 kinh
tuyến)
(?) So sánh độ dài của các đường kinh
tuyến ? (bằng nhau)
(?) Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là
kinh tuyến bao nhiêu ? (180
0
)
+ GV gọi học sinh lên chỉ bản đồ và quả địa
cầu để xác định kinh tuyến cực, cực, kinh
tuyến gốc...
+ GV giới thiệu đường kinh tuyến Đông và
kinh tuyến Tây.
+ Học sinh nhìn hình 3 : Trên quả địa cầu có
những vòng xung quanh nó.
(?) Đó là những đường gì ? (Vĩ tuyến)
(?) Trên quả địa cầu có thể vẽ ra bao nhiêu

Bỏn cu Bc cú 90 v tuyn Bc.
Bỏn cõu Nam cú 90 v tuyn Nam
- GV núi v ý ngha kờnh v tuyn.
- Gi hc sinh lờn ch bn , a cu. Xỏc
nh ng v tuyn B v N, ch ra v tuyn
gc na cu B v na cu N.
=> Tt c cỏc kinh tuyn, v tuyn trờn qu
a cu dan xen vo nhau nh mt mng li
kinh v tuyn t ú ta xỏc nh c v trớ 1
im no ú.
tuyn, cú di khụng bng
nhau.
- V tuyn di nht l v tuyn
gc ( Chia qu a cu ra lm 2
phn bng nhau)
- V tuyn gc 0
0
(xớch o)
+ í ngha : xỏc nh v trớ
ca mi im trờn qu a cu.
3 . Củng cố luyện tập :
- GV h thng bi.
- KN ng kinh tuyn v v tuyn, xỏc nh kinh tuyn v v tuyn gc.
- V ng trũn trỏi t in cc B, cc N, v tuyn gc, NCB, NCN.
4 . H ớng dẫn về nhà :
- Hc bi + Lm hon thnh bi tp sỏch bi tp
Nguyễn Phơng Huyền THCS Hoà Long
7
Gi¸o ¸n §Þa Lý 6
Ngày dạy :

Gi¸o ¸n §Þa Lý 6
-
Vĩ tuyến gốc là nhãng đường tròn nằm ngang vuông góc với kinh tuyến, có độ dài
không bằng nhau vì gốc bằng 0
0
(xích đạo)
2 . Giảng bài mới (35’)
Giới thiệu bài (1’) : Các em đã có dịp làm quen với bản đồ. Trong bài hôm
nay “Bản đồ, cách vẽ bản đồ, người ta phải làm những công việc gì ?
Hoạt động của thày và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bản đồ
Bản đồ có vai trò rất quan trọng trong
nghiên cứu, học tập địa lý và trong đời
sống. Vậy bản đồ là gì ? Và làm ntn để vẽ
được bản đồ ?
- GV treo bản đồ thế giới, hoặc một châu
lục.
(?) Quan sát so sánh hình dạng các châu
lục trên bản đồ treo tường với hình vẽ
trên quả địa cầu ?
Giống : Đều là hình vẽ thu nhỏ của thế
giới hay một khu vực.
Khác : Quả địa cầu vẽ trên bề mặt cong
giống thực tế -> chính xác hơn.
Bản đồ vẽ trên mặt phẳng, kém chính xác
hơn.
(?) So sánh bản đồ với tranh (treo lên)
ảnh chụp có gì giống, khác nhau ?
Giống : Đều thể hiện các đối tượng địa lý
trên bề mặt phẳng.

- Tuỳ theo các chiếu đồ khác nhau, mà
chúng ta có các bản5 đồ khác nhau, càng
+ Bản đồ là bản vẽ thu nhỏ trên
mặt phẳng, tương đối chính xác
về một khu vực hay toàn bộ bề
mặt trái đất.

- Khi chuyển từ mặt cong của
trái đất ra mặt phẳng của bản đồ
thì các vùng đất biểu hiện trên
bản đồ có sự biến dạng nhất định
so với hình dạng thực tế trên bề
mặt trái đất.
NguyÔn Ph¬ng HuyÒn THCS Hoµ Long
10
Gi¸o ¸n §Þa Lý 6
về 2 cực sai lệch càng lớn.
- Quan sát học sinh, h6,h7 (SGK-10)
(?) Nhận xét sự khác nhau về hình dạng
các đường kinh tuyến, vĩ tuyến ở các bản
đồ hình 5,6,7 ?
+ H5 : Các đường kinh tuyến đều là các
đường thẳng -> đó là kết quả công việc
chiếu hình các kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt
cầu lên mặt phẳng bằng phương pháp
toán học.
+ H6,7 : Các kinh tuyến, vĩ tuyến đều là
đều là đường cong dùng lưới chiếu khác
nhau.
-> Các vùng đất được biểu hiện trên bản

- GV h thng bi
- Khỏi nim v cụng vic cn lm v c bn .
4 . H ớng dẫn về nhà :
- Hc bi + Lm hon thnh bi tp SBT
Ngy dy :
Tit 4 Bi 3
T L BN
Nguyễn Phơng Huyền THCS Hoà Long
12
Gi¸o ¸n §Þa Lý 6
I . Mục tiêu :
1 . Kiến thức : HS hiểu được bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa của 2 loại, số tỉ lệ,
thước tỉ lệ.
2 . Kỹ năng : Biết tính các khoảng cách thực tế dựa trên tỉ lệ và thước tỉ lệ.
3 . Giáo dục : Ý thức nghiêm túc cẩn thận khi học môn học
II . Phương tiện cần thiết :
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
- Hình 8 (SGK) phóng to.
III . Tiến trình tiết học:
1 . Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi : Bản đồ là gì ? Công việc cơ bản, cần thiết khi vẽ bản đồ.
Đáp án : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng về một khu vực hay toàn bộ bề
mặt trái đất.
Thu thập thông tin, tính tỉ lệ lựa chọn, tính kí hiệu để thể hiện đối tượng trên bản
đồ.
2 . Giảng bài mới (35’)
Giới thiệu bài (1’) : Bất kì loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối tượng
các đối tượng địa lý nhỏ hơn kích thức thực của chúng. Để làm được điều này
người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước của các
đối tượng địa lý để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì ?

- Quan sát bản đồ hình 8,9 cho biết.
(?) Mỗi con trên bản đồ ứng với bao nhiêu
m trên thực địa.
(H8 : 1 con trên bản đồ ≈7500 con ngoài
thực địa .
H9 : 1 con trên bản đồ ≈15000 con ngoài
thực địa) .
(?) Vậy tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết gì ?
(?) Bản đồ nào trong 2 bản đồ có tỉ lệ lớn
hơn ? (Bản đồ H8)
+ Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữ
khoảng cáchtrên bản đồ so với
khoảng cách tương ứng trên
thực địa.
+ Có 2 dạng biểu hịên tỉ lệ.
- Tỉ lệ số : là một phân số bên
có tử số là 1. Mẫu số càng lớn
thì tỉ số càng nhỏ mang lại
VD : 1 : 100.000
(100.000 con = 1km)
+ Tỉ lệ thước : Tỉ lệ được vẽ cụ
thể dưới dạng 1 thước do đã
tính sẵn mối đoạn đều ghi số đo
độ dài tương ứng trên thực địa.
NguyÔn Ph¬ng HuyÒn THCS Hoµ Long
14
Giáo án Địa Lý 6
(?) Bn no th hin cỏc i tng a
lý chi tit hn ? (Bn H8)
( H8 :

chi tit cng cao.
2. o tớnh cỏc khong cỏch
thc a da vo t l thc
hoc t l s trờn bn .
a, Da vo t l s khong cỏch
trờn thc a bng cỏch o
khong cỏch trờn bn nhõn
vi mu s t l (i ra n v
thớch hp)
b, Da vo t l thc i chiu
khong cỏch trờn bn vi
thc t l tỡm ra khong cỏch
thc da.
Nguyễn Phơng Huyền THCS Hoà Long
15
Gi¸o ¸n §Þa Lý 6
Tự Trọng) ?
+ Đại diện nhóm trả lời (dùng tỉ lệ thước)
(?) Yêu cầu HS tóm tắt bước dã làm ?
Cách 1 : DEDo khoảng cách giưa 2 địa
điểm.
Đối chiếu khoảng cách ấy với thước tỉ lệ để
tìm ra khoảng cách thực địa.
Cách 2 : Làm 1 thước giống như ở bản đồ
rồi áp thước tỉ lệ đó vào các cự ly định đo
trên bản đồ để tìm khoảng cách trên thực
địa.
3 . Củng cố - luyÖn tËp :
- GV hệ thống bài
- Điền dáu thích hợp vào ô trống

Hoạt động của thày và trò Nội dung
(?) Trái đất là 1 quả cầu tròn, làm thế nào
để xác định được phương hướng trên quả
địa cầu ?
-> Trái đất có hình cầu nên khi xác định
phương hướng, người ta lấy hướng tự
quay của trái đất để chọn hướng Đông,
Tây, hướng vuông góc với chuyển động
của trái đất lấy hướng B và N. Vậy đã có
4 hướng cơ bản và ta sẽ định ra các
NguyÔn Ph¬ng HuyÒn THCS Hoµ Long
17
Gi¸o ¸n §Þa Lý 6
hướng khác.
Hoạt động 1: Phương hướng trên bản đồ.
+ GV treo bản đồ Châu Á
- Muốn xác định được phương hướng trên
bản đồ cần nhớ phần chính giữa của bản
đồ, bao giờ cũng quy ước là phần trung
tâm.
- Để xác định được phương hướng trên
bản đồ, phải dựa vào đường kinh tuyến và
vĩ tuyến.
(?) Nhắc lại khái niệm đường kinh tuyến
vĩ tuyến ? (HS nhắc lại)
(?) Tìm và đánh dấu trên bản đồ 1 vài
đường kinh tuyến, vĩ tuyến ?
(HS lên bảng đánh dấu và chỉ vài đường
kinh tuyến, vĩ tuyến)
- GV : Kinh tuyến nối từ cực B -> cực N

+ Cả lớp thực hành.
- Quan sát H13 (SGK) cho biết
(?) Các hướng đi từ điểm 0 đến điểm
A,B,C,D ?
0 -> A : hướng Bắc ; 0 -> C: hướng Nam
0 -> B : hướng Đông ; 0->D : hướng Tây
Chuyển ý : Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến
không chỉ có tác dụng xác định phương
hướng mà còn để xác định vị trí của một
điểm qua kinh độ, vĩ độ (toạ độ địa lí)
gió.
Hoạt động 2 : Kinh độ, vĩ độ toạ độ địa lí
- Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc
quả địa cầu) được xác định là chỗ cắt
nhau của 2 đường kinh tuyến, vĩ tuyến đi
qua điểm đó.
- HS quan sát H11 (SGK)
theo H11 (phóng to - nếu có)
+ Đối với bản đồ không thể hiện kinh
tuyến, vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên
chỉ hướng Bắc rồi tìm các hướng còn
lại.
2. Kinh độ, vĩ độ toạ độ địa lí
NguyÔn Ph¬ng HuyÒn THCS Hoµ Long
19
Gi¸o ¸n §Þa Lý 6
(?) Hãy tìm điểm C trên H11. Đó là chỗ
gặp nhau của đường kinh tuyến, vĩ tuyến
nào ?
(Điểm C là chỗ gặp nhau của kinh tuyến

B
T
c
0
0
10
20
hoặc C (20
0
T , 10
0
B)
3. Bài tập
Kết quả :
NguyÔn Ph¬ng HuyÒn THCS Hoµ Long
20
Gi¸o ¸n §Þa Lý 6
a, Hà Nội -> Viêng Chăm -> hướng Tây Nam
- Hà Nội -> Giacacta ( ...) : hướng Nam (chếch 3
0
về hướng đông nam)
- Hà Nội -> Manila (phi...) : Gần chính hướng Đông Nam (chếch khoảng 3
0
về
hướng Đông)
- Cualalămpơ (Ma...) -> Băng cốc : Hướng bắc (chếch 7
0
về Tây Bắc).
- Cualalămpơ -> Manila (phi...) : Hướng Đông Bắc (chếch khoảng 12
0


N
D
0
0
10
120
D
3. Củng cố - luyÖn tËp (3’)
GV hệ thống bài
- Kiểm tra lại kết quả làm bài tập của HS
4. H íng dÉn vÒ nhµ (1’)
- Làm bài tập (17) và SBT + học bài.
Ngày dạy :
Tiết 6 – Bài 5
KÍ HIỆU BẢN ĐỒ, CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I) Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được kí hiệu bản đồ là gì, biết các điểm và phân loại
các kí hiệu bản đồ.
NguyÔn Ph¬ng HuyÒn THCS Hoµ Long
21
Gi¸o ¸n §Þa Lý 6
2. Kĩ năng : Đọc kí hiệut rên bản đồ, kí hiệu độ cao địa hình.
3. Giáo dục : Tự giác lòng yêu thích môn học.
II) Phương tiện cần thiết.
- Phóng to hình vẽ (14,15,16)
- Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại SGK (Bản đồ kinh tế Việt
Nam, khoáng sản Việt Nam)
III) Tiến trình tiết học.
1. Kiểm tra bài cũ (5’)

(?)Để thể hiện các đối tượng địa lí người
ta dùng các loại và dạng kí hiệu nào ?
- Quan sát hình 14 (SGK)
(?) Kể tên 1 số đối tượng địa lí được thể
hiện bằng các kí hiệu điểm ?
(Sân bay, cảng biển, nhà máy, thuỷ điện,
nhiệt điện ...)
(?) Tương tự kể tên đối tượng địa lí thể
hiện bằng kí hiệu đường và S
+ GV lưu ý học sinh:
- Kí hiệu điểm thường là kí hiệu thể hiện
vị trí các đối tượng có S nhỏ (trong kí
hiệu điểm, người ta sử dụng kí hiệu dạng
+ Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu
quy ước thể hiện các sự vật, hiện
tượng địa lí trên bản đồ.
+ Vai trò : Phản ánh vị trí các đối
tượng địa lí trong không gian, địa
điểm, sản lượng và cấu trúc của chúng
+ Cả 3 kí hiệu: - Kí hiệu điềm
- Kí hiệu đường
- Kí hiệu S
+ Có 3 dạng kí hiệu :
- Kí hiệu hình học
- Kí hiệu chữ
- Kí hiệu tượng hình.
NguyÔn Ph¬ng HuyÒn THCS Hoµ Long
23
Gi¸o ¸n §Þa Lý 6
hình học, chữ, hình tượng (như hình 15)

b. Dùng đường đồng mức (đường
đẳng cao)
- Đường đồng mức là nối những điẻm
có cùng độ cao với nhau
* Đặc điểm
NguyÔn Ph¬ng HuyÒn THCS Hoµ Long
24
Gi¸o ¸n §Þa Lý 6
đồng mức ở 2 sườn Tây và Đông ?
- Sườn Tây -> đường đồng mức gần nhau
- Sườn Đông -> đường đồng mức xa nhau
hơn.
(?) Dùng đường đồng mức ưu việt hơn
hay dùng thang màu ưu việt hơn ?
(Dùng đường đồng mức ưu việt hơn, vừa
biết được độ cao địa điểm, vừa biết được
độ dốc của địa hình)
- Tuy vậy, để thuận tiện cho việc học và
nghiên cứu thì các bản đồ đa số dùng màu
sắc để thể hiện địa hình (ở lớp 7,8,9)
(?) Kí hiệu bản đồ đa dạng nên khi đọc
bản đồ cần chú ý gì ?
- HS đọc ghi nhớ (SGK – 19)
Các đường đồng mức càng gần thì địa
hình càng dốc.
Trị số các đường đồng mức cách đều
nhau.
-> Kí hiệu bản đồ rất đa dạng : Đọc
bài giảng chú giải để hiểu được nội
sung, ý nghĩa các kí hiệu sử dụng trên


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status