Một số bài toán hay về sắt và oxit sắt - Pdf 57

MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SẮT VÀ CÁC OXIT SẮT

I - Một số điểm cần chú ý:
1) Hóa trị của sắt :
- Nếu đặt CTTQ của oxit sắt : Fe
x
O
y
⇒ hóa trị Fe : t =
2y
x
( t = 2,3, hoặc
8
3
).
- Hóa trị Fe trong Fe
3
O
4
là hóa trị TB của 2 ng.tử Fe(III) và 1ng.tử Fe(II).
2) Phương pháp qui đổi .
* Để giải bài toán hỗn hợp nhiều oxit sắt thì nên quy đổi:
+) Fe
3
O
4
⇔ hỗn hợp (FeO + Fe
2
O
3
) tỷ lệ mol 1 : 1 ( đúng cả 2 chiều ).


3 3
Fe(NO )
n
=
Fe
n
( bđ )

3
HNO N
n n=
( muối) +
N
n
( các sp khí ) =
Fe N
3 n n× +
( các sp khí ).

H O HNO
2 3
1
n n
2
= ×
* Trường hợp 2 : Fe
O
2
+

n
( các sp khí ) =
Fe
S
1,5 n n× +
( các sp khí ).

H O H SO
2 2 4
n n=
.v.v. ( còn nhiều trường hợp khác)
Nhận xét: Nếu biết khối lượng của các khí sản phẩm và hỗn hợp A ( hoặc muối Fe) thì có thể áp
dụng định luật BTKL.
Ví dụ : Trường hợp 1 : giả sử biết m
1
(g) ( Fe + Fe
x
O
y
) ; biết b (mol) khí NO sinh ra.
Áp dụng định luật BTKL ta có :
1
3a b
m + 63 (3a + b)= 242a + 18 b.30
2
+
× × +
( trong đó :
Fe
n a mol=

nên xem như Fe
3
O
4
.
Vậy hỗn hợp được coi như chỉ có một oxit là Fe
3
O
4
h.h
34,8
n 0,15 mol
232
= =
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ FeSO
4

Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 8,8 gam chất rắn.
Phần 2: làm mất màu vừa đúng 100ml dung dịch KMnO
4
0,1M trong môi trường H
2
SO
4
loãng dư.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính m , V ( nếu dung dịch H
2
SO
4
có nồng độ 0,5M).
Hướng dẫn:
Xem Fe
3
O
4
như hỗn hợp FeO và Fe
2
O
3

Vậy hỗn hợp xem như chỉ có FeO và Fe
2
O
3
: số mol lần lượt x,y.

( )
4
2 4
3
FeSO : x (mol)
Fe SO : y (mol)





Pư phần 1:
FeSO
4
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
0,5x 0,5x (mol)
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 2Fe(OH)
3
↓ + 3Na

+ 3H
2
O
y 0,5y (mol)
Ta có : 0,25x + 0,5y =
8,8
0,055 (1)
160
=
Pư phần 2:
10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+ 8 H
2
SO
4
→ 5Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ 2MnSO
4


Fe
n
( Fe
2
O
3
) =
0,11 0, 05 =0,06 mol−

Vậy khối lượng hỗn hợp đầu : m = 2( 0,05 × 72 +
0,06
160
2
×
) = 16,8 gam.
Số mol H
2
SO
4
= 0,1 + (3 × 0,06) = 0,28 mol. ⇒ thể tích V = 0,56 lít.
3) Hỗn hợp A gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
( với số mol bằng nhau). Cho m

O
4
Vậy hỗn hợp chỉ gồm có Fe
3
O
4
Fe
3
O
4
+ 4CO
0
t
→
3Fe + 4CO
2
(1)
Fe
3
O
4
+ CO
0
t
→
3FeO + CO
2
(2)
rắn B
3 4

3
O
4
+ 28HNO
3
→ 3Fe(NO
3
)
3
+ 14H
2
O + NO ↑ (5)
Đặt :
(
)
Fe NO
3
3
n a (mol) =
=
Fe
n
( của hỗn hợp A )

HNO H O
3 2
3a 0,1
n 3a 0,1 ; n
2
+

232 20,88 ( gam )
3
× =
Theo pư (1) và (2) ta có :
CO
2
20,88 19,2
n 0,105 mol
44 28

= =

CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
↓ + H
2
O
0,105 0,105 (mol)
BaCO
3
m
= m
2
= 0,105 × 197 = 20,685 gam.
* Cách 2 :
Vì rắn C gồm Fe, FeO, Fe

2a
6a
x
(mol)
Fe
x
O
y
+ (12x–2y) HNO
3
→ 3Fe(NO
3
)
3
+ (3x–2y)NO ↑ + (6x-y)H
2
O (2)
6a
x
(12x–2y)
2a
x
×
(3x–2y)
2a
x
×
(mol)
Ta có hệ phương trình :
6a


Giải hệ (I) và (II) ⇒ a = 0,045 ;
ay
x
= 0,0425
m
1
= 0,045× 2× 232 = 20,88 gam.
Áp dụng định luật BTKL cho pư (1) ta có :
2
A CO B CO
m m m m+ = +
20,88 + 28b = 19,2 + 44b giải ra b = 0,105 mol ( b là số mol CO
2
).
4) Đốt x (mol) Fe bởi O
2
thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit của sắt. Hòa tan A trong HNO
3
nóng dư thì thu được một dung dịch X và 0,035 mol khí Y ( gồm NO và NO
2
), biết
2
Y/ H
d
= 19.
Tính x.
Hướng dẫn:
Xem các oxit sắt chỉ gồm Fe
2

3
:
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
→ 2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O (3)
3FeO + 10HNO
3
→ 3Fe(NO
3
)
3
+ 5H
2
O + NO ↑ (4)
FeO + 4HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3

3 2
3
3
m m m m =+ + +
⇔ 5,04 + 63(3x + 0,035) = 242x + (0,035× 2× 19) +
3x 0,035
2
+
×
18
Giải ra x = 0,07 mol
5) Muối A là muối cacbonat của kim loại R hóa trị n ( R chiếm 48,28% theo khối lượng ). Nếu đem
58 gam A cho vào bình kín chứa sẵn lượng O
2
vừa đủ rồi nung nóng. Phản ứng xong thu được 39,2 gam
rắn B gồm Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
.
a) Xác định CTPT của A.
b) Nếu hòa tan B vào HNO
3
đặc nóng, thu được khí NO
2
duy nhất. Trộn lượng NO

→
Fe
2
O
3
+ 2CO
2
2x x (mol)
3FeCO
3
+ ½ O
2

0
t
→
Fe
3
O
4
+ 3CO
2
3y y (mol)
Ta có:
58
2x 3y 0,5 (1)
116
160x 232y 39,2 (2)

+ = =

)
3
+ 3H
2
O + NO
2

0,1 mol → 0,1 mol
2NO
2
+ ½ O
2
+ H
2
O → 2HNO
3
Bđ: 0,1 0,0175 (mol)
Pư: 0,07 0,0175 0,07 (mol)
Spư: 0,03 0 0,07 (mol)
2NO
2
+ H
2
O → HNO
3
+ HNO
2
0,03 → 0,015 0,015 (mol)
Dung dịch X
2

2
SO
4
đặc nóng (dư) thu được lượng SO
2
gấp 9 lần lượng SO
2
ở thí nghiệm trên.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm trên.
b) Xác định định công thức hóa học của oxit sắt.
Hướng dẫn :
2Fe
x
O
y
+ (6x -2y )H
2
SO
4

( đặc)

0
t
→
xFe
2
(SO
4
)


( đặc)

0
t
→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
↑ + 6H
2
O (3)
ax (mol) → 1,5 ax ( mol)
Theo đề bài :
SO SO
2 2
n (3) 9 n (1)= ×
nên ta có :
1,5ax
2 9
a(3x 2y)
× =


x 18 3

y
+ (12x -2y )HNO
3

→
3xFe(NO
3
)
3
+ (3x - 2y)NO ↑ + (6x-y) H
2
O (1)
a (mol) →
(3x 2y) a
3
− ×
(mol)
Fe
x
O
y
+ yCO
0
t
→
xFe + yCO
2
(2)
a (mol) → ax (mol)
Fe + 6HNO

Hãy giải bài tập trên theo cách của bạn!
Thư góp ý của các bạn xin gửi về Email:
Nếu các bạn cần các chủ đề bài tập khác của tôi, hãy vui lòng xin liên hệ với đại chỉ trên.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status