Giao an Cong nghe 6 ca nam.08-09(3cot) - Pdf 57

Ngày soạn: 19/8/2008 Ngày dạy : 22/8/2008(6A
3,4,5
) Tuần :1
Tiết 1: Bài mở đầu
I,Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu đợc vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Kỹ năng : Biết đợc mục tiêu, nội dung chơng trình và SGK Công nghệ 6.(phân môn
kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới phơng pháp học tập.
- Thái độ: Có hứng thú học tập môn học.
II, Chuẩn bị:
- GV: + Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
+ Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chơng trình công nghệ 6.
- HS: Đọc trớc bài Mở đầu
III, Ph ơng pháp dạy học:
- Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ.
IV, Tiến trình gìơ học:
1, ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ : GV nêu một số yêu cầu của môn học : vở ghi, vở BT, SGK,...
3, Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1 : Tìm hiểu vai trò
của gia đình và kinh tế
gia đình(15 ph)
? Em hãy cho biết vai trò
của gia đình
? Tránh nhiệm của mỗi ng-
ời đối với gia đình nh thế
nào? Đợc biểu hiện ra sao
? Trong gia đình có rất
nhiều công việc phải làm
đó là những công việc nào

và lớn lên đợc nuôi dỡng, giáo
dục và chuẩn bị nhiều mặt cho
cuộc sống tơng lai.
- Trách nhiệm của mỗi thành
viên trong gia đình là phải làm
tốt công việc của mình để góp
phần tổ chức tốt cuộc sống gia
đình văn minh, hạnh phúc
- Các công việc của KTGĐ:
+ Tạo ra nguồn thu nhập bằng
tiền và bằng hiện vật.
+ Sử dụng nguồn thu nhập để
chi tiêu cho hợp lý.
+ Làm các công việc nội trợ
trong gia đình.
1 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
SGK/3
HĐ 2: Tìm hiểu mục tiêu
của chơng trình CN 6 -
phân môn KTGĐ.(10ph)
? Về kiến thức của phân
môn KTGĐ chơng trình
CN6 gồm những nội dung

? về kĩ năng cần đạt những

? Để đạt đợc những kiến
thức và kĩ năng đó cần có
thái độ học tập nh thế nào
HĐ 3: Tìm hiểu phơng

+ Quan sát kĩ các hình 1.1, 1.2 - SGK/6,7 để trả lời các ? trong SGK/6,7.
+ Su tầm các mẫu vải.
Ngày soạn: 26/8/2008 Ngày dạy : 29/8/2008(6A
3,4,5
) Tuần :2
Tiết 2 - Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc
I, Mục tiêu :
2 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
1, Về kiến thức : HS biết đợc nguồn gốc, sơ đồ, quy trình sản xuất, tính chất của vải sợi
thiên nhiên, vải sợi hóa học.
2, Về kĩ năng: Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng bằng cách vò vải, đốt sợi vải.
3, Về thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh môi trờng sạch sẽ.
II, Chuẩn bị: (Giáo án điện tử)
- GV: + Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
+ Bộ mẫu các loại vải, cốc đựng nớc, diêm.
+ Phiếu học tập ghi bài trắc nghiệm.
- HS: Su tầm một số mẫu vải vụn.
* Bài tập trắc nghiệm :
Bài 1: Cho sẵn các từ hoặc nhóm từ sau:
1. Vải sợi bông 3. Gỗ, tre, nứa 5. Vải len
2. Vải xoa, vải tôn 4. Kén tằm 6. Con tằm
Em hãy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau:
a, Cây bông dùng để sản xuất ra ...
b, Lông cừu qua quá trình sản xuất đợc ...
c, Vải tơ tằm có nguồn gốc từ động vật ...
d, Vải sợi tổng hợp là các loại vải nh : ...
e, Vải xatanh đợc sản xuất từ chất xenlulo của ...
Bài 2: Em hãy sử dụng cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A.
Cột A Cột B
1) Vải lanh a) lông xù nhỏ, độ bền kém

sợi lanh, sợi đay, sợi gai
- Nguồn gốc động vật:
+ Sợi tơ tằm từ kén tằm
+ Sợi len từ lông cừu, lạc đà, vịt,
3 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
Con tằm -> vải tơ tằm
? Em có biết còn loại cây,
con nào cung cấp sợi để dệt
vải không
? vải sợi thiên nhiên có
nguồn gốc thực vật từ dạng
sợi nào? Nguồn gốc động
vật từ dạng sợi nào
? Đặc điểm của các nguyên
liệu sợi thiên nhiên là gì
? vải sợi thiên nhiên gồm
những loại vải gì
GV: Vải sợi thiên nhiên đ-
ợc sản xuất nh thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát mô
hình trên màn hình, chú ý
chiều mũi tên để hoàn
thành sơ đồ sau:
- HS nêu thêm:
+ Cây lanh, cây đay, cây
gai...
+ Con cừu, dê, lạc đà...
- HS trả lời:
- là các dạng sợi có sẵn
trong thiên nhiên.

- Một HS nêu quy trình sản
xuất vải sợi bông
- Một HS nêu quy trình sản
xuất vải tơ tằm.
- Từ loại sợi axetat, visco
- Vải sợi tổng hợp
- HS thảo luận nhóm đôi để
trả lời miệng bài tập: điền
vào khoảng trống - SGK/8
- Vải sợi hóa học đợc dệt
bằng các loại sợi do con
ngời tạo ra từ một số chất
hóa học lấy từ gỗ, tre, nứa,
dầu mỏ, than đá...
- Gồm vải sợi nhân tạo va
vải sơi tổng hợp
* Quy trình sản xuất SGK/6
b, Tính chất:
+Thử nghiệm
+ Kết luận: SGK/6
2, Vải sợi hóa học:(12phút)
a, Nguồn gốc:
- Vải sợi hóa học gồm:
+ Vải sợi nhân tạo: xa tanh,
visco.
+ Vải sợi tổng hợp: polyeste,
lụa nilon.
4 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
những loại vải gì
- Phát vải để HS quan sát

* Củng cố:(8 phút)
1, Vì sao vào mùa hè ngời ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon,
vải polyeste?
2, Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học?
+ GV phát phiếu học tập để trả lời bài tập trắc nghiệm 1(HS làm việc cá nhân trong 3
phút), GV bao quát và thu kết quả của một vài em để HS nhận xét và chấm đúng sai
trên màn hình.
+ HS thảo luận nhóm 4 để trả lời bài tập trắc nghiệm.GV đa đáp án, các nhóm đổi chéo
bài rồi chấm điểm.
* Hớng dẫn về nhà:(5 phút)
- HS thuộc phần ghi nhớ SGK/9
- Làm vào vở bài tập.
- Đọc mục Có thể em cha biết SGK/10
- Su tầm mẫu vải, nhãn mác đính trên quần áo may sẵn.
Hớng dẫn tự học:
+ Đọc trớc phần 3 + II SGK/8
* Nếu còn thời gian cho HS chơi trò chơi ô chữ.
Ngày soạn: 2/9/2008 Ngày dạy : 5/9/2008(6A
3,4,5
) Tuần : 3
Tiết 3 - Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc
I, Mục tiêu:
1,Kiến thức: HS biết đợc nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
2,Kỹ năng: HS phân biệt đợc một số loại vải thông dụng,đọc thành phần sợi dệt trên
nhãn mác quần, áo.
5 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
3, Thái độ: Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách vò vải, đốt sợi
vải,
II,Chuẩn bị:
-GV:+Bộ mẫu các loại vải, một số sản phẩm may mặc:quần áo, khăn...

vải sợi bông và vải tơ tằm,
vải nhân tạo, vải tổng hợp.
- Hút ẩm nhanh ,
thoáng
mát không nhàu, giặt
chóng khô, bền đẹp.
- Hút ẩm nhanh, thoáng
mát, bóng đẹp.
- Bóng đẹp, mặc ấm, giữ
nhiệt tốt ,dễ giặt.
12
ph
3, Vải sợi pha :
a, Nguồn gốc : SGK/8
b, Tính chất :SGK/8
6 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
*HĐ 2 :Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải :
*Củng cố: (5ph)
- HS đọc phần ghi nhớ SGK/9.
- Nêu nguồn và tính chất của vải sợi pha?
Bài 1:
Hãy đánh dấu (x) vào ô đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Vải sợi pha bền, đẹp, ít nhàu.
Vải sợi pha hút ẩm nhanh , mặc thoáng mát.
Vải sợi pha có đợc u điểm của các loại sợi thành phần, bền đẹp, giá thành hạ.
*Hớng dẫn về nhà:
- Thuộc phần ghi nhớ.
- Làm vào VBT/7.
- Su tầm tranh ảnh, mẫu trang phục.
+ Hớng dẫn tự học:

- Tơng tự từng em đọc
thành phần sợi vải ở
băng 2,3,4 và các
băng vải các em
su tầm đợc.
21
ph
II,Thử nghiệm để
phân biệt một số loại
vải:
1,Điền tính chất của
một số loại vải:
( VBT/6)
2, Thử nghiệm để
phân biệt một số loại
vải:
+ Vò vải
+Đốt sợi vải
3, Đọc thành phần sợi
vải:
Tiết 4 - Bài 2 : Sự lựa chọn trang phục
A, Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết đợc khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của
trang phục.
- Kỹ năng: Phân biệt đợc các loại trang phục và chức năng của chúng.
- Thái độ: Có tính thẩm mĩ khi chọn trang phục cho bản thân.
B, Chuẩn bị:
- GV: + Tranh ảnh,các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với
vóc dạng cơ thể.
+ Tranh ảnh có liên quan do GV và HS su tầm

loại trang phục trong H1.4
H1.4a: Trang phục trẻ em, màu
sắc tơi sáng, rực rỡ (vải dệt kim;
vải bông mồ hô thấm i)
H1.4b: Trang phục thể thao, TD
nhịp điệu, may với chất liệu vải
- HS: gồm quần, áo,
mũ ,khăn quàng,...
- HS quan sát
H1.4/11-SGK
- Có nhiều cách
phân loại trang
phục:
+ Theo thời tiết, theo
công dụng, theo lứa
tuổi, theo giới tính.
10
ph
10
ph
I, Trang phục và chứa
năng của trang phục
1, Trang phục là gì?
Khái niệm: Trang phục là
bao gồm các loại quần áo
và một số vận dụng khác
đi kèm nh mũ, giày, tất,
khăn quàng,... trong đó
áo quần là những vật
dụng quan trọng nhất.

công việc và hoàn cảnh sống
đồng thời pahỉ biết cách ứng xử
khéo léo thông minh.
- Bóng đá, bơi lội,...
-Ngành y: trang
phục màu trắng hoặc
màu xanh.
- Aó len, quần dạ,
mũ len,tất, khăn
len,...
- ở vùng địa cực :
ngời mặc quần áo
ấm nh : áo lông,
quần bò, áo phao,
mũ len, mũ lông,
giầy, ủng, găng
tay,... Vì thời tiết
lạnh.
- Vùng xích đạo :
ngời mặc áo ngắn
tay, quần áo may
bằng vải thoáng mát
vì nắng nóng.
11
ph
*Tuỳ từng đặc điểm hoạt
động của từng ngành
nghề, mà trang phục đợc
may bằng chất liệu vải,
màu sắc và kiểu may

B, Chuẩn bị:
- GV: + Tranh ảnh các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với
vóc dạng cơ thể.Bảng phụ.
+ Tranh ảnh có liên quan do GV và HS su tầm. Mỗi tổ 1 bộ trang phục đợc cho là
đẹp nhất.
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I , ổnđịnh tổ chức:
II, Kiểm tra bài cũ:(5ph)
1, Trang phục là gì? Hãy cho biết công dụng của từng loại trang phục mà em đã học?
2, Hãy điền dấu (x) vào ô để chọn nội dung trả lời cho câu hỏi Thế nào là mặc
đẹp?
Mặc áo quần mốt mới, đắt tiền.
Mặc áo quần cầu kì,hợp thời trang.
Mặc áo quần giản dị,trang nhã.
Mặc áo quần may vừa vặn, ứng xử khéo léo.
Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh
sống.
III, Phơng pháp dạy học:
- Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ.
IV, Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS T
G
Ghi bảng
HĐ1 : Tìm hiểu cách lựa chọn
trang phục :
- Cơ thể con ngời rất đa dạngvề
tầm vóc, hình dáng.Ngời quá
gầy, thấp lùn, ngời béo...thì cần
phải lựa chọn vải và chọn kiểu
may phù hợp để che khuất

a, Lựa chọn vải may:
+ Bảng 2/SGK -13
+ VBT/9
- Màu sắc , hoa văn, chất
liệu vải có thể làm cho ng-
ời mặccó cảm giác gầy đi
hoặc béo lên, cũng có thể
làm cho họ trở nên xinh
đẹp, duyên dáng trẻ ra
hoặc già đi...
b, Lựa chọn kiểu may:
Bảng 3/ SGK- 14
10 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
áo,... cũng làm cho ngời
mặc có vẻ gầy đi hoặc béo
ra.
- GV treo bảng phụ 3
? Để tạo cảm giác gầy đi và cao
lên thì chọn kiểu may và đờng
nét chính trên áo quần nh thế nào
? Cần chọn kiểu may nh thế nào
để tạo cảm giác béo ra và thấp
xuống
- HS quan sát H1.6 .Nêu nhận
xét về ảnh hởng của kiểu may
đến vóc dáng ngời mặc?
? Em hãy nêu ý kiến của mình về
cách lựa chọn vải may cho
từngvóc dáng ngời ở H1.7
HĐ2: Tìm hiểu việc chọn vải,

ph
- Ngời cân đối thích hợp
với nhiều loại trang phục.
- Ngời cao gầy: chọn vải
màu sáng, hoa to, vải thô
xốp , tay bồng.
- Ngời thấp bé: chọn vải
màu sáng, may vừa ngời.
-Ngời béo lùn: chọn vải
trơn màu tối hoặc hoa nhỏ,
kẻ sọc, kiểu may đờng nét
dọc.
2, Chọn vải, kiểu may
phù hợp với lứa tuổi:
SGK/15
3, Sự đồng bộ của trang
phục: SGK/16
3, Củng cố: (5ph)- HS đọc phần ghi nhớ. GV treo bảng phụ bảng2, 3/9- VBT
-Từng HS đứng tại chỗ trả lời.
- Sự đồng bộ của trang phục có ý nghĩa gì ?
- Hãy tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ trống(...) trong các câu sau:
a, Màu..................hoặc ...........................làm cho ngời mặc có vẻ béo ra.
b, Màu..................hoặc ...........................làm cho ngời mặc có vẻ gầy đi.
4, Hớng dẫn về nhà:
- Thuộc phần ghi nhớ. Làm vào VBT
- Đọc mục Có thể em cha biết/17.
* Hớng dẫn tự học: Chuẩn bị cho giờ thực hành sau:
- Mỗi tổ lựa chọn 2 bộ trang phục mặc đi chơi mà em cho là đẹp và phù hợp nhất,
cùng với một số vật dụng đi kèm.
-Đọc trớc bài 3 để trả lời câu hỏi: Để có đợc trang phục phù hợp và đẹp cần phải làm

+Lựa chọn vải phù hợp với loại áo quần , kiểu may và vóc dáng cơ thể;
+Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng TG
- GV cho HS làm vào VBT các nội dung
trên.
HĐ2: Thảo luận trong tổ học tập:
- HS trình bày phần viết của mình trớc
tổ,các bạn trong tổ góp ý kiến ( hợp lý
hay cha hợp lý)
- Mỗi tổ cử 2 HS đại diện lên trình bày
phần chuẩn bị của mình(giới thiệu về bộ
trang phục mà tổ đã lựa chọn).
- GV theo dõi các tổ thảo luận.
- Các tổ khác nhận xét phần trình bày của
tổ bạn và cho điểm.
- HĐ3: GV đánh giá kết quả và kết thúc
thực hành.
- GV đánh giá về :
+ Tinh thần làm việc;
+ Nội dung đạt đợc so với yêu cầu.
I, Chuẩn bị:
(SGK /17)
II, Thực hành:
1, Làm việc cá nhân:
(VBT/12)
2, Thảo luận trong tổ học
tập:
a, Cá nhân trình bày phần viết
của mình.
b, Thảo luận, nhận xét cách lựa

- Kỹ năng: Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý.
- Thái độ: HS có tính thẩm mỹ trong việc sử dụng trang phục.
B, Chuẩn bị:
- GV: Tranh số 3, 5 phóng to H1.11 SGK; mẫu áo , quần; bảng kí hiệu bảo quản trang
phục.
- HS: Bảng nhóm, su tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục.
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I , ổnđịnh tổ chức:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II, Kiểm tra bài cũ:(3ph)
- Để có đợc trang phục phù hợp và đẹp cần phải làm gì?
III, Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành.

IV, Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng TG
HĐ1: Hớng dẫn tìm hiểu
cách sử dụng trang phục.
Mở bài cho mục 1 (SKG)
? Vì sao phải tìm hiểu
cách sử dụng trang phục
- GV đa ra tình huống sử
dụng trang phục cha hợp
lí. Dẫn dắt HS hứng thú
tìm hiểu cách sử dụng
trang phục.
- Ví dụ: đi lao động trồng
cây sử dụng giày cao gót,
áo trắng, quần trắng có đ-
ợc không?

trờng mình vào mùa nóng,
mùa lạnh.
Đi lao động:
- HS làm BT vào VBT/14
+ 2 HS đọc kết quả.
+ HS khác nhận xét.
- Khẩu trang, giày, mũ,...
I, Sử dụng trang
phục:
1, Cách sử dụng
trang phục:
a, Trang phục phù hợp
với hoạt động:
* Trang phục đi học:
*Trang phục đi lao
động:
* Trang phục lễ hội, lễ
tân :
(VBT/14)
25
ph
14 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
động
- GV gợi ý HS kể thêm các
hoạt động khác và mô tả
trang phục phù hợp
- GV hớng dẫn HS đọc
Bài học về TP của Bác.
+ Thời gian, địa điểm.
+ Khi đón Bác Hồ, bác

+ Phù hợp với công việc
sang trọng.
+ Không phù hợp với môi
trờng và công việc.
+ HS nhận xét và rút ra kết
luận.
- Tạo nên sự phong phú
của trang phục.
-HS quan sát H1.11 nhận
xét :
+Màu sắc và hoa văn phối
hợp cả 4 trờng hợp đều hợp
lý, riêng trờng hợp 3
trang phục cha phù hợp với
vóc dáng vì bạn béo, lùn
lại mặc kẻ sọc ngang sẽ
béo , lùn thêm.
b, Trang phục phù hợp
với môi trờng và công
việc:
- Trang phục phải phù
hợp với môi trờng và
công việc: gây đợc
thiện cảm của mọi ngời
với mình.
2, Cách phối hợp
trang phục:
a, Phối hợp vải hoa văn
với vải trơn:
( H 1.11/21- SGK)

bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
- Thái độ: HS biết liên hệ vào thực tế ở gia đình và bản thân.
B, Chuẩn bị:
- GV: Tranh phóng to H1.13, bảng 4-SGK; bảng kí hiệu bảo quản trang phục,bảng
phụ.
16 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
- HS: Bảng nhóm, su tầm kí hiệu bảo quản trang phục,VBT.
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I ,ổnđịnh tổ chức:
II, Kiểm tra bài cũ:(5ph)
- Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con
ngời?
- Trả lời BT ở VBT/14(có giải thích) về trang phục đi lao động.
III, Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành.
IV, Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS ghi bảng TG
HĐ3: Tìm hiểu cách bảo
quản trang phục :
? Bảo quản trang phục
gồm những công việc nào
? Vì sao phải giặt
-GV điền vào chỗ trống
để tìm hiểu quy trình giặt
ở VBT/18(bài về nhà)
?Em còn biết hình thức
nào làm sạch quần áo nữa
không
?Hãy nêu tên những dụng
cụ để là quần áo ở gia

dạ)
- Bàn là, bình xịt n-
ớc,cầu là, chăn, gối,...
- Không, vì vải sẽ
bị cháy, dúm lại
- Rút phích điện trớc
khi ngừng là vài phút.
- Để tiết kiệm điện
-Phơi bằng mắc áo và
vuốt phẳng.
II, Bảo quản trang
phục:
1, Giặt, phơi :
- Quy trình giặt :
(VBT/18)
2, Là(ủi)
a, Dụng cụ là:
(SGK/23)
b, Quy trình là:
(SGK/24)
c, Kí hiệu giặt là:
Bảng 4/24 SGK
15ph
12ph
17 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
nhận dạng và ý nghĩa các
kí hiệu.
? GV gọi một số em cho
biết ý nghĩa của từng kí
hiệu mà các em su tầm

Cắt khâu một số sản phẩm
Tiết 9- Bài 5: THực hành
ôn một số mũi khâu cơ bản
A, Mục tiêu:
- Kiến thức, kỹ năng: Thông qua bài thực hành,HS nắm vững thao tác khâu một số mũi
khâu cơ bản .
- Thái độ: HS áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản một cách cẩn thận và khéo léo.
B, Chuẩn bị: bảng
- GV: + Tranh phóng to H1.14, bảng 4-SGK; bìa, kim khâu len, len mầu
+ Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu,thêu.
+ Mẫu hoàn chỉnh các đờng khâu để làm mẫu.
- HS: : + HS đọc trớc bài 5, ôn lại các đờng khâu cơ bản.
+ Mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải 10 x 15 cm, kim, chỉthêu, kéo,...
18 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I ,ổnđịnh tổ chức:
GV Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ thêu, kéo, ...
II, Kiểm tra bài cũ:(3ph)
- Em hãy kể têncác mũi khâu cơ bản mà em đã đợc học?
III, Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
IV, Nội dung bài thực hành:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng TG
HĐ1: Tìm hiểu cách khâu mũi thờng.
- GV treo tranh vẽ H1.14 và giới thiệu:
+ Khâu mũi thờng là cách khâu dùng kim chỉ
tạo thành những mũi lặn, mũi nổi cách đều
nhau. Nhìn ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
+ Mũi khâu thờng đợc sử dụng trong may nối,
khâu vá quần áo hoặc khi cần khâu lợc.

1, Khâu mũi thờng(mũi tới)
- Cách khâu:
(SGK /27)
- Thực hành:
2, Khâu mũi đột mau:
- Cách khâu : (SGK/27)
- Thực hành:

3, Khâu vắt:
- Cách khâu :
10ph
15ph
19 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
- GV treo tranh vẽ H1.16 và giới thiệu:
+ Cách khâu và làm thao tác mẫu cho HS
quan sát :
+ HS đọc lại thứ tự các bớc khâu SGK/28.
+ GV lu ý: Sau khi hoàn chỉnh đờng khâu ở
mặt phải vải nổi lên những mũi chỉ nhỏ nằm
ngang cách đều nhau(H1.16c)
HĐ 4: Nhận xét và đánh giá:
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực
hành.
* Đánh giá: GV chọn một số bài khâu đúng
kỹ thuật, đẹp và một số bài khâu cha đúng kỹ
thuật để rút kinh nghiệm
(SGK/28)
- Thực hành :

- Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
IV, Nội dung bài thực hành:
( T1: Vẽ và cắt mẫu trên giấy)
- Lấy kéo cắt theo đờng vẽ phấn lần sau.
- GV theo dõi HS cách gấp vải và áp vải vào giấyvẽ.
- Lu ý HS phải vẽ đờng thứ 2 theo đờng thứ nhất để có phần trừ đờng khâu.
HĐ 4: Nhận xét và đánh giá:
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực hành.
21 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng TG
HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ và cắt mẫu trên
giấy:
- GV treo tranh vẽ phóng to mẫu vẽ
trên giấy và phân tích cho HS biết.
- GV hớng dẫn HS cách dựng hình tạo
mẫu :
+ Kẻ hình chữ nhật có chiều dài 13cm,
rộng 9cm.
+ Dùng com pa vẽ nửa đờng tròn có
R=4,5cm
+ Cắt theo nét vẽ đợc mẫu giấy bao tay trẻ
sơ sinh.
- HS làm bài dựng hình trên giấy(làm
việc cá nhân)
- HS : Sau khi vẽ xong, GV kiểm tra
và cho cắt theo nét vẽ vừa dựng.
- GV bao quát lớp, uốn nắn những
động tác sai của HS.

Tiết 11- Bài 5: THực hành
cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
A, Mục tiêu:
- Kiến thức, kỹ năng: Thông qua bài thực hành,HS biết khâu bao tay trẻ sơ sinh.
- Thái độ: HS có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo quy trình.
B, Chuẩn bị:
- GV: + Mẫu bao tay hoàn chỉnh,kim, chỉ, kéo, vải, chun,...
+ Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu,thêu, com pa, thớc kẻ.
- HS: : +Kim, chỉ, phấn vẽ, kéo , thớckẻ, ,...
+ Mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải mềm(cotton)20 x 24 cm.
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I, ổn định tổ chức:
II, Kiểm tra bài cũ: (2ph)
GV Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ thêu, kéo, .
III, Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
IV, Nội dung bài thực hành:( T2: thực hành khâu bao tay )
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng TG
- úp mặt phải 2 miếng vải vào trong,
sắp bằng mép, khâu 1 đờng cách mép
vải 1cm(theo đờng phấn vẽ thứ nhất).
- Lu ý :
+ Khâu bằng mũi khâu đột.
+ Mầu chỉ cùng mầu với vải.
- Khâu viền mép vòng cổ tay bằng
mũi khâu vắt hoặc mũi khâu đột và
luồn dây chun.
- Trang trí bao tay tuỳ theo ý thích
bằng các đờng thêu đã học ở lớp 4, 5 .
(Lu ý nếu trang trí thì trang trí trớc khi

- Kiến thức, kỹ năng: HS tiếp tục hoàn chỉnh và xong một chiếc bao tay trẻ sơ sinh.
- Thái độ: HS có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo quy trình.
B, Chuẩn bị:
- GV: + Mẫu bao tay hoàn chỉnh,kim, chỉ, kéo, vải, chun,...
+ Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu,thêu, com pa, thớc kẻ.
- HS: : +Kim, chỉ, phấn vẽ, kéo , thớckẻ, dây chun nhỏ,...
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I, ổn định tổ chức:
II, Kiểm tra bài cũ: (2ph)
GV Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ thêu, kéo, .
III, Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
IV, Nội dung bài thực hành:( T3: thực hành khâu bao tay )
- HS tiếp tục hoàn chỉnh sản phẩm và trang trí.
- GV theo dõi , uốn nắn những thao tác khâu cha đúng kỹ thuật cho HS.
HĐ 4: Nhận xét và đánh giá: (5ph)
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực hành.
* Đánh giá: Cuối giờ GV thu sản phẩm của HS để chấm điểm.
*Biểu điểm chấm:
- Sản phẩm ghi: Họ và tên...........................Lớp:........
Đúng
kích th-
ớc
(1đ)
Mũi chỉ
đều, đẹp
(3đ)
Chỉ

- Kiến thức, kỹ năng: HS biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối,cắt vải theo
mẫu giấy.
- Thái độ: HS có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo quy trình.
B, Chuẩn bị:
- GV: + Tranh vẽ vỏ gối phóng to.
+ Mẫu vỏ gối đã may hoàn chỉnh, 1 mẫu gối may sẵn có lồng cả ruột gối.
+ Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu,thêu, com pa, thớc kẻ.
- HS: +Kim, chỉ, phấn vẽ, kéo , thớc kẻ, bìa,...(của bài 6)
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I, ổn định tổ chức:
II, Kiểm tra bài cũ: (2ph)
GV Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ , kéo, bìa,...
III, Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
IV, Nội dung bài thực hành:( T1: Vẽ và cắt mẫu trên giấy, cắt vải theo
mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối)
24 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
HĐ 3: Nhận xét và đánh giá:
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực hành.
-* Đánh giá: GV chọn một số mẫu giấy ,mẫu vải đúng kỹ thuật, đẹp và một số bài cha
đúng kỹ thuật để rút kinh nghiệm.
25 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
T
G
HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ và cắt mẫu
trên giấy:
- GV giới thiệu cho HS quan sát mẫu

mẫu giấy xuống vải.
+ Cắt đúng nét vẽ đợc 3 mảnh chi tiết
của vỏ gối bằng vải.
1, Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ
gối :
a, Vẽ các hình chữ nhật
b, Cắt mẫu giấy
2, Cắt vải theo mẫu giấy :
(SGK/30)
18

ph
20
ph


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status