GA Chính tả trọn bộ lớp 1 - Pdf 58

Thứ ,ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: TRƯỜNG EM
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. Tốc độ
viết: tối thiểu 2 chữ / 1 phút
_Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Một phần bài tập trong tiết Chính tả được thể hiện trên VBTTV 1 / 2
_Bảng phụ, bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I-Mở đầu:
Đây là phân môn rèn cho ta nghe và chép lại chính xác, không mắc lỗi trong đoạn
văn trong một thời gian nhất đònh
II-Dạy bài mới:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
1’
17’
1.Giới thiệu bài:
_ HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn
văn 26 chữ trong bài Trường em. Tốc độ
viết: tối thiểu 2 chữ / 1 phút
_Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k
vào chỗ trống
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV viết bảng đoạn văn cần chép
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ
viết sai: trường, ngôi, hai, giáo hiền, nhiều,

b) Điền chữ: c hoặc k
_Tiến hành tương tự như trên
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò:
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
_Đổi vở kiểm tra
_1 HS đọc
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Về nhà chép lại đoạn
văn cho đúng, sạch, đẹp;
làm lại bài tập
_Chuẩn bò bài: Tặng cháu
2
Thứ ,ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: TẶNG CHÁU
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu. Tốc độ viết: tối thiểu 2 tiếng/
1 phút
_Điền đúng vần n hoặc l, dấu hỏi hoặc ngã
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Một phần bài tập trong tiết Chính tả được thể hiện trên VBTTV 1 / 2
_Bảng phụ, bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thờ

_2, 3 HS nhìn bảng đọc
thành tiếng bài thơ
_HS tự nhẩm và viết vào
bảng
_HS chép vào vở
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
_Đổi vở kiểm tra
-Bảng
lớp
-Bảng
con
3
4’
_Đọc yêu cầu đề bài
_GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền
n hoặc l vào từ mới hoàn chỉnh
_Cho HS lên bảng làm mẫu
_GV tổ chức cho thi làm bài tập đúng, nhanh
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: nụ hoa, con cò bay lả bay la
b) Điền dấu: hỏi hoặc ngã
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: quyển vở, chõ xôi, tổ chim
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp

Các em có biết Rùa và Thỏ là những con
vật thế nào không? Rùa hết sức chậm chạp,
Thỏ có tài chạy nhanh. Thế mà trong cuộc
chạy thi giữa Rùa và Thỏ, các em có biết ai
thắng cuộc không? Rùa đấy. Qua câu
chuyện hôm nay ta sẽ biết nguyên nhân nào
khiến Rùa thắng Thỏ
2. Giáo viên kể:
Kể với giọng thật diễn cảm
_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
_Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh
hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện
Nội dung:
1.Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một
con Rùa đang cố sức tập chạy. Một con Thỏ
thấy thế liền mỉa mai:
_Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy
Rùa đáp:
5
10’
13’
_Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi chạy thi thử
xem ai hơn?
Thỏ ngạc nhiên:
_Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao?
Ta chấp chú một nửa đường đó!
2. Rùa không nói gì. Biết mình chậm chạp,
nó cố hết sức chạy thật nhanh
Thỏ nhình theo, mỉm cười. Nó nghó: “Việc
gì mà vội, Rùa gần tới đích, mình phóng

-Chú em mà cũng dám
chạy thi với ta sao? Ta
chấp chú một nửa đường
đó!
+Mỗi tổ cử đại diện thi kể
đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận
xét
_Mỗi nhóm 3 em đóng
-Tranh
1-
SGK
6
4’
2’
GV cần tế nhò khi hướng dẫn HS kể
chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để
các em nhớ lại
5. Giúp HS hiểu ý nghóa truyện:
_GV hỏi:
+Vì sao Thỏ thua Rùa?
+Câu chuyên này khuyên các em điều gì?
+Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan,
kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại
Hãy học tập Rùa. Rùa chậm chạp thế mà
nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò:
vai: Rùa, Thỏ, người dẫn

_Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Nhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV viết bảng đoạn văn cần chép trong bài
Bàn tay mẹ
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ
viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, là, việc, nấu
cơm, giặt, tã lót
_Tập chép
GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô
+Sau dấu chấm phải viết hoa
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
_Điền chữ n hoặc l
_Điền dấu hỏi, ngã
_2, 3 HS nhìn bảng đọc
đoạn văn
_HS tự nhẩm và viết vào
bảng
_HS chép vào vở
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
-Bảng
lớp
-Bảng
con

của bài
_4 HS lên bảng
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Về nhà chép lại đoạn
văn đúng, sạch, đẹp; làm
lại bài tập
_Chuẩn bò bài: Cái bống
-Bảng
lớp
9
Thứ ,ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: CÁI BỐNG
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_HS nghe GV đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng dao Cái
Bống. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1 phút
_Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần anh hoặc ach, điền chữ ng hoặc ngh vào
chỗ trống
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn:
+Nội dung các bài tập 2, 3
_Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
1’
20’
1.Kiểm tra bài cũ:

10
12’
2’
+Dòng thơ viết cách lề vở 3, 4 ô
+Những tiếng đầu dòng phải viết hoa
_Chữa bài
+GV đọc lại bài
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai
_GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: anh hoặc ach?
_GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài
tập
_Cho HS lên bảng làm
_Từng HS đọc lại các tiếng đã điền
_Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại
_Bài giải: hộp bánh, túi xách tay
b) Điền chữ: ng hoặc ngh
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: ngà voi, chú nghé…
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò:
_Dùng bút chì chữa bài
+HS rà soát lại
+Gạch chân những chữ

Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
4’
1’
10’
1.Kiểm tra bài cũ:
_Cho HS kể lại câu chuyện “Rùa và Thỏ”
2.Giới thiệu bài:
Hôm nay, các em sẽ được biết thêm một
câu chuyện mới có tên là “Cô bé trùm khăn
đỏ”
3. Giáo viên kể:
*Cho HS tự nhìn tranh và kể
GV kể với giọng thật diễn cảm
_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
_Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh
hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện
Nội dung:
1.Ngày xưa có một cô bé đi đâu cũng trùm
chiếc khăn màu đỏ nên được mọi người gọi
là “khăn đỏ”
_4 HS tiếp nối nhau kể lại
4 đoạn câu chuyện
12
2. Một hôm, bà của Khăn Đỏ bò ốm, mẹ làm
bánh và bảo em đem đến biếu bà, nhớ đừng
la cà dọc đường. Khăn Đỏ vâng lời mẹ, cắm

nghó chắc nó vừa ăn thòt bà cụ, bèn lấy dao
rạch bụng Sói. Rạch vài mũi thì thấy chiếc
khăn đỏ chóe. Rạch mũi nữa thì Khăn Đỏ
nhảy ra, tiếp đến là bà cụ. Sói chết. Bà cháu
Khăn Đỏ cám ơn bác thợ săn đã cứu mạng.
Khăn Đỏ ân hận lắm, cô bé nghó: “Từ nay
mình phải nhớ lời mẹ dặn, đi đâu không được
la cà dọc đường”
* Chú ý kó thuật kể:
_Câu mở đầu: kể khoan thai
_Tiếp theo đến Khăn Đỏ và bà bò Sói ăn
13
5’
10’
3’
2’
thòt: giọng kể tăng dần căng thẳng
_Đoạn kết: đọc với giọng hồ hởi
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
_Tranh 1: GV hỏi
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Câu hỏi dưới tranh là gì?
+Cho các tổ thi kể
_Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1
4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện
_Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện
GV cần tế nhò khi hướng dẫn HS kể
chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để
các em nhớ lại

nguy hiểm, bò kẻ xấu lợi
dụng
_Về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân
_Chuẩn bò: Trí khôn
-Tranh
1-
SGK
14
Thứ ,ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: NHÀ BÀ NGOẠI
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn Nhà bà ngoại
_Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu: dấu chấm dùng để kết thúc câu.
_Điền đúng vần ăm hoặc ăp, điền chữ c hoặc k vào chỗ trống
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn:
+Nội dung đoạn văn cần chép
+Nội dung các bài tập 2, 3
_Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
4’
20’
1.Kiểm tra bài cũ:
_Chấm vở của những HS về nhà phải chép

1’
+Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô
+Sau dấu chấm phải viết hoa
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: ăm hoặc ăp
_GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
_Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh
_Từng HS đọc lại đoạn văn. GV sửa lỗi phát
âm cho các em
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: Năm nay, Thắm đã là học sinh
lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho
mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp
b) Điền chữ: c hoặc k
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: hát đồng ca, chơi kéo co
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò:
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề

gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
4’
20’
1.Kiểm tra bài cũ:
_Chấm vở của những HS về nhà phải chép
lại bài “Nhà bà ngoại”
_Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập (1 em đọc, 2
em làm)
Nhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV viết bảng nội dung Câu đố
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ
viết sai: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây
_Tập chép
GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Câu đố: Đếm vào 3 ô
_Điền vần ăm hay ăp
_Điền chữ c hay k
_2, 3 HS nhìn bảng đọc
_Lớp giải câu đố
_HS tự nhẩm và viết vào
bảng các tiếng dễ sai
_HS chép vào vở
-Bảng
lớp

_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu
của bài
_4 HS lên bảng: 2 em viết
bên trái, 2 em viết bên
phải bảng (lớp làm vào
vở)
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Lớp nhận xét
_Về nhà chép lại đoạn
văn đúng, sạch, đẹp; làm
lại bài tập
_Chuẩn bò bài chính tả:
Mẹ và cô
-Bảng
lớp
18
Thứ ,ngày tháng năm 200
KỂ CHUYỆN: TRÍ KHÔN
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_HS nghe GV kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn
của câu chuyện dựa theo tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện
Tập cách đổi giọng để phân biệt lời của Hổ, Trâu, người và lời của người dẫn chuyện
_Thấy sự ngốc nghếch, khờ khạo của Hổ. Hiểu: Trí khôn, sự thông minh của con
người khiến con người làm chủ được muôn loài
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

GV kể với giọng thật diễn cảm
_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
_Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh
hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện
Nội dung:
1.Ở cạnh khu rừng nọ, có một bác nông dân
đang cày ruộng. Con Trâu rạp mình kéo cày.
Con hổ nom thấy cảnh ấy lấy làm lạ. Lợi
dụng lúc vắng người, Hổ tới hỏi Trâu:
_Này, Trâu kia! Anh to lớn nhường ấy sao
chòu kéo cày cho người?
Trâu đáp:
_Người bé, nhưng có trí khôn
2. Hổ không hiểu trí khôn là cái gì, đợi bác
nông dân ra, bèn lân la đến gần, hỏi:
_Người kia, trí khôn đâu, cho ta xem.
Bác nông dân đáp:
_Trí khôn ta để ở nhà.
Hổ năn nỉ:
_Hãy về lấy nó ra đây đi.
Bác nông dân bảo:
_Ta về, Hổ ăn mất Trâu của ta thì sao? Nếu
thuận cho ta trói lại, ta sẽ về lấy cho mà
xem.
3. Hổ muốn xem trí khôn của bác nông dân
quá nên chòu để bác trói. Trói xong, bác bảo:
“ngươi sẽ được thấy trí khôn của ta”. Nói
rồi, bác chất một đống rơm xung quanh Hổ,
châm lửa đốt. Lửa cháy ngùn ngụt, Hổ khiếp
sợ ra sức vùng vẫy. Dây trói cháy và đứt. Hổ

_GV hỏi:
+Câu chuyện này cho em điều gì?
_Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kể hay
nhất trong tiết học
4. Củng cố- dặn dò:
_Em thích nhân vật nào trong câu chuyện?
Vì sao?
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò:
_Quan sát tranh 1, trả lời
câu hỏi:
+Bác nông dân đang cày.
Con Trâu rạp mình kéo
cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ
mặt ngạc nhiên
+Hổ nhìn thấy gì?
+Mỗi tổ cử đại diện thi kể
đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận
xét
_1, 2 HS
_Mỗi nhóm 4 em đóng
vai: Hổ, Trâu, bác nông
dân, người dẫn chuyện
+Con Hổ to xác nhưng rất
ngốc, không biết trí khôn
là gì
+Con người nhỏ bé nhưng
có trí khôn
+Con người thông minh,

1.Kiểm tra bài cũ:
_Chấm vở của những HS về nhà phải chép
lại bài “Câu đố”
_Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập (1 em đọc, 2
em làm)
Nhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV viết bảng nội dung khổ thơ 1
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ
viết sai: buổi, sáng, chiều…
_Tập chép
GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chép khổ thơ cách lề 3 ô
+Viết hoa chữ đầu câu
_Điền chữ tr hay ch
_Điền chữ v, d hay gi
_2, 3 HS nhìn bảng đọc
_HS tự nhẩm và viết vào
bảng các tiếng dễ sai
_HS chép vào vở
-Bảng
lớp
-Bảng
con
-Vở
chính
tả

_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu
của bài
_4 HS lên bảng: 2 em viết
bên trái, 2 em viết bên
phải bảng (lớp làm vào
vở)
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Lớp nhận xét
_Về nhà chép lại đoạn
văn đúng, sạch, đẹp; làm
lại bài tập
_Chuẩn bò bài chính tả:
Quyển vở của em
-Bảng
lớp
23
Thứ ,ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: QUYỂN VỞ CỦA EM
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_HS nghe GV đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng khổ thơ 3 của bài
Quyển vở của em
_Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần iêt hoặc uyêt, điền chữ ng hoặc ngh
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 2, 3
_Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thờ
i
gian

-Bảng
con
-Vở
chính
tả
24
12’
2’
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Dòng thơ viết cách lề vở 3, 4 ô
+Những tiếng đầu dòng phải viết hoa
_Chữa bài
+GV đọc lại bài
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai
_GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: iêt hoặc uyêt?
_GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài
tập
_Cho HS lên bảng làm
_Từng HS đọc lại các tiếng đã điền
_Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại
_Bài giải: Việt Nam, trăng khuyết
b) Điền chữ: ng hoặc ngh
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: bé ngủ, ông nghỉ trưa …
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status