Giáo án vật lí 10 Ban KHTN - Pdf 58

Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN
Chương I
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm co bản: tính tương đối của chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, xác
định vị trí của một chất điểm bằng tọa độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời
gian và thời điểm.
- Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết là chọn một hệ quy để xác
định vị chí của chất điểm và thời điểm tương ứng.
- Nắm vững được cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục tọa
độ.
2. Kỹ năng
- Chọn hệ quy chiếu mô tả chuyển động.
- Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
- Phân biệt chuyển động cơ với chuyển động khác.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hình vẽ chiếc đu quay trên giấy to.
- Chuẩn bị tình huống sau khi cho học sinh thảo luận: Bạn của em ở quê chưa từng đến thị xã, em
sẽ phải dùng những vật mốc và hệ tọa độ nào để chỉ cho bạn đến được trường thăm em?
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: Thế nào là chuyển động? Thế nào là độ dài đại số của một
đoạn thẳng?
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị những đoạn video về các loại chuyển động cơ học, soạn các câu hỏi trắc nghiệm,
hình vẽ mô phỏng quỹ đạo của chất điểm...

1
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN

có tính tương đối? Ví dụ?
Đọc SGK phần 2. Trả lời
câu hỏi:
*Chất điểm là gì? Khi nào
một vật được coi là chất
điểm?
*Quỹ đạo là gì? Ví dụ.
-Trả lời câu hỏi C1.
-Tìm cách mô tả vị trí của
chất điểm trên quỹ đạo.
-Hình vẽ
-Trả lời câu hỏi C2
-Đo thời gian dùng đồng
hồ như thế nào?
-Cách chọn mốc (Gốc)
thời gian.
-Biểu diễn trên trục số.
-Khai thác ý nghĩa của
bảng giờ tàu SGK
1. Chuyển động cơ là gì?
*Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật theo
thời gian.
- Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi khoảng
cách giữa vật và các vật khác được coi như
đứng yên. Vật đứng yên được gọi là vật
mốc.
- Chuyển động cơ có tính tương đối.
2. Chất điểm. Quỹ đạo của chất điểm
- Trong những trường hợp kích thước của
vật nhỏ so với phạm vi chuyển động của nó,

-Giới thiệu tranh đu quay
-Phân tích dấu hiệu của
chuyển động tịnh tiến.
-Yêu cầu: HS lấy ví dụ về
CĐTT
-Nhận xét các ví dụ.
-Muốn biết sự chuyển
động của chất điểm (vật)
tối thiểu cần phải biết
những gì? Biểu diễn chúng
như thế nào?
-Đọc SGK: Hệ quy chiếu?
-Biểu diễn chuyển động
của chất điểm trên trục
Oxt?
-Trả lời câu C3.
-Xem tranh đu quay giáo
viên mô tả.
-Trả lời câu hỏi C4
-Lấy một số ví dụ khác về
chuyển động tịnh tiến.
5. Hệ Quy chiếu
*Một vật mốc gắn với một hệ tọa độ và
một gốc thời gian cùng với một đồng hồ
hợp thành một hệ quy chiếu.
Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn với vật mốc
+ Đồng hồ và gốc thời gian
6. Chuyển động tịnh tiến
*Tổng quát, khi vật chuyển động tịnh tiến,
mọi điểm của nó có quỹ đạo giống hệt

- Phân biệt, so sánh các khái niệm.
- Biểu diễn độ dời và các đại lượng vật lý vectơ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Câu hỏi liên quan đến vectơ, biểu diễn vectơ.
- Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm.
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8:
- Thế nào là chuyển động thẳng đều?
- Thế nào là vận tốc trong chuyển động đêu?
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- Soạn câu hỏi 1-5 SGK thành câu trắc nghiệm.
- Soạn câu trắc nghiệm cho phần luyện tập củng cố.
- Chuẩn bị các đoạn video về chạy thi, bơi thi, đua xe...
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ.
Sự hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ.
Nêu câu hỏi C1
-Nhớ lại khái niệm chuyển động thẳng đều, tốc độ
của một vật ở lớp 8.
-Trả lời câu hỏi C1
Hoạt động 2 (.....phút): Tìm hiểu khái niệm độ dời.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu: HS đọc
SGK, trả lời câu C2.
-Hướng dẫn HS vẽ
hình, xác định tọa độ
chất điểm.

đến điểm M
2
.
Vectơ
21
MM
gọi là vectơ độ dời của chất điểm trong
khoảng thời gian nói trên.
b) Độ dời trong chuyển động thẳng
-Trong chuyển động thẳng, véc tơ độ dời nằm trên
đường thẳng quỹ đạo. Nếu chọn hệ trục tọa độ Ox trùng
với đường thẳng quỹ đạo thì vectơ độ dời có phương
trùng với trục ấy. Giá trị đại số của vectơ độ dới
21
MM

bằng: x = x
2
– x
1
trong đó x
1
, x
2
lần lược là tọa độ của các điểm M
1
và M
2
trên trục Ox.
Trong chuyển động thẳng của một chất điểm, thay cho

thời.
-Vẽ hình 2.4
Hiểu được ý nghĩa của vận
tốc tức thời
1.Vận tốc trung bình
Vectơ vận tốc trung bình v
tb
của chất điểm
trong khoảng thời gian từ t
1
đến t
2
bằng
thương số của vectơ độ dời M
1
M
2
và khoảng
thời gian t = t
1
– t
2
:
t
MM
v
tb

=
21

2
là tọa độ của chất điểm tại
các thời điểm t
1
và t
2
. Vì đã biết phương
trình của vectơ vận tốc trung bình v
tb
, ta chỉ
cần xét giá trị đại số của nó và gọi tắt là giá
trị trung bình.
Vận tốc trung bình = Độ dời / Thời gian
thực hiện độ dời.
Đơn vị của vận tốc trung bình là m/s hay
km/h.
Ở lớp8, ta biết tốc độ trung bình của chuyển
động được tính như sau:
tốc độ trung bình = Quãng đường đi
được / Khoảng thời gian đi .
3. Vận tôc tức thời
Vectơ vận tốc tức thời tại thời điểm t, kí
hiệu là vectơ v, là thương số của vectơ độ
dời MM


và khoảng thời gian t rất nhỏ (từ

M
1

(khi t rất nhỏ)
tức độ lớn của vận tốc tức thời luôn luôn
bằng tốc độ tức thời.
Hoạt động 4 (....phút): Vận dụng, củng cố.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu: nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các
nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bầy đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
theo nội dung 1,2 (SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 4 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: độ dời, vận tốc trung bình,
vận tốc tức thời.
-So sánh quãng đường với độ dời; tốc độ với vận
tốc.
-Trình bày cách vẽ, biểu diễn vận tốc.
Hoạt động 5 (......phút): Huớng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho bài sau.

6
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN
Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

xác định tọa độ chất điểm.
-Nêu câu hỏi cho HS thảo
luận.
-Cùng HS làm các thí
nghiệm kiểm chứng.
-Khảng định kết quả.
-Đọc SGK. Trả lời câu hỏi
C2.
-Cùng GV làm thí nghiệm
ống chứa bọt khí.
- Ghi nhận định nghĩa
chuyển động thẳng đều.
-Viết công thức (2.4)
-Vận tốc trung bình trong
chuyển động thẳng đều?
-So sánh vận tốc trung
bình và vận tốc tức thời?
-Cùng GV làm thí nghiệm
kiểm chứng.
1. Chuyển động thảng đều
Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là
chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có
vận tốc tức thời không đổi.
Hoạt động 3 (.....phút): Thiết lập phương trình của chuyển động thẳng đều. Đồ thị vận tốc theo
thời gian.

7
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu: HS chọn

xx
v
0
hằng số
Từ đó:
vtxx =−
0
vtxx +=
0
tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t.
Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của chât
điểm chuyển động thẳng đều.
2. Đồ thị
a. Đồ thị toạ độ
Đường biểu diễn pt (1) là đường thẳng xiên góc xuất
phát từ điểm (x
0
, 0). Độ dốc của đường thẳng là
v
t
xx
=

=
0
tan
α
Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu
diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc.
Khi v > 0, tanα > 0, đường biểu diễn đi lên phía trên.

: v = v
0
Hoạt động 4 (.....phút): Vận dụng, củng cố.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các
nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
theo nội dung câu 3,4 (SGK); bài tấp 3 (SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 7 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: chuyển động thẳng đều,
phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ – Thời
gian ; vận tốc – thời gian.
-Khai thác được đồ thị dạng này.
-Nêu các ý nghĩa.
Hoạt động 5 (.....phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những sự chuẩn bị cho bài sau.

9
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN
Bài 3. KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững mục đích của việc khảo sát một chuyển động thẳng: tìm hiểu tính nhanh, chậm của
chuyển động biểu hiện ở biểu thức vận tốc theo thời gian.

Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Giới thiệu cho HS dụng cụ thí nghiệm.
-Hướng dẫn cách lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
-Hướng dẫn thao tác mẫu: sử dựng băng giấy.
-Giải thích nguyên tắc đo thời gian
-Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm.
(xe lăn, máng nghiêng, băng giấy, cần rung...)
-Tìm hiểu dụng cụ đo: Tính năng, cơ chế, độ chính
xác.
-Lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
-Tìm hiểu nguyên tắc đo thời gian bằng cần rung.
Hoạt động 3 (......phút): Tiến hành thí nghiệm
Hướng của GV Hoạt động của HS
-Làm mẫu. -Cho cần rung hoạt động đồngthời cho xe chạy

10
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN
-Quan sát HS làm thí nghiệm
-Điều chỉnh những sai lệch của thí nghiệm.
-Thu thập kết quả đo bảng 1: Tọa độ theo thời
gian.
kéo theo băng giấy.
-Lặp lại thí nghiệm nhiều lần
-Quan sát,thu thập kết quả trên băng giấy.
-Lập bảng số liệu: bảng 1 (SGK)
-Chú ý: Cân chỉnh máng nghiêng, kiểm tra chất
liệu băng giấy, bút chấm điểm.
Hoạt động 4 (.....phút): Xử lí kết quả đo
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Hướng dẫn cách vẽ đồ thị: Biểu diễn mẫu 1, 2 vị

-Những sự chuẩn bị cho bài sau

11
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận
tốc theo thời gian.
2. Kỹ năng
- Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian.
- Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
2. Học sinh
Các đặc điểm về chuyển động thẳng đều, cách vẽ đồ thị.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ về các đặc điểm của chuyển động thẳng
đều.
- Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Mô phỏng cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều và chuyển động
thẳng biến đổi đều.
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều...

12
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN

vận tốc của các chuyển
động này.
-Đọc SGK, hiểu được ý
nghĩa của gia tốc
-Tìm hiểu độ biến thiên
của vận tốc, tính toán sự
thay đổi vận tốc trong một
đơn vị thời gian, đưa ra
công thức tính gia tốc
trung bình, đơn vị của gia
tốc.
-Tìm hiểu ý nghĩa của gia
tốc trung bình.
-Đọc SGK (phần 1 b).
-Đưa ra công thức tính gia
tốc tức thời
-So sánh gia tốc tức thời
và gia tốc trung bình.
-Xem vài số liệu về gia
tốc trung bình trong SGK
-Ghi nhận: Gia tốc trung
bình và gia tốc tức thời là
đại lượng vectơ; ý nghĩa
của gia tốc.
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng
*Đại lượng vật lý đặc trưng cho độ biến đổi
nhanh chậm của vận tốc gọi là gia tốc.
a) Gia tốc trung bình
Gọi
1



=



(3)

được gọi là
vectơ gia tốc trung bình của chất điểm trong
khoảng thời gian từ t
1
đến t
2,
và kí hiệu là
tb
a
Vectơ gia tốc trung bình có cùng phương với
quỹ đạo, giá trị đại số của nó là:
t
v
tt
vv
a
tb


=



12
12
(khi t rất nhỏ).
*Vectơ gia tốc tức thời là một vectơ cùng
phương với quỹ đạo thẳng của chất điểm. Giá
trị đại số của vectơ gia tôc tức thời bằng:
t
v
a


=
(t rất nhỏ)
và được gọi tắt là gia tốc tức thời.
Họat động 3 (.....phút):Tìm hiểu chuyển động thẳng của biến đổi đều
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS đọc SGK,tìm -Đọc SGK phần 2.a; 2. Chuyển động thẳng biến đổi đều

13
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN
hiểu H4.3
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
-Gợi ý:Từ công thức(4.2)để
đưa ra công thức (4.4).
-Yêu cầu HS vẽ đồ thị
trong các trường hợp, xem
SGK.
-Hướng dẫn HS vẽ đồ thị.
*-Nêu câu hỏi C1
-Yêu cầu HS so sánh, tính

b) Định nghĩa
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển
động thẳng trong đó gia tốc tức thời không
đổi.
3.Sự biến đổi của vận tốc theo thời gian
Chọn một chiều dương trên quỹ đạo. kí hiệu
v, v
0
lần lượt là vận tốc tại thời điểm t và
thời điểm ban đầu t
0
= 0. Gia tốc a không
đổi. Theo công thức (3) thì
v-v
0
= at, hay là: v=v
0
+at, hay là
v = v
0
+ at (4)
a) Chuyển động nhanh dần đều
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với
gia tốc a (tức là v.a>0)thì theo công thức (4),
giá trị tuyệt đối của vận tốc v tăng theo thời
gian, chuyển động là chuyển động nhanh
dần đều.
b) Chuyển động chậm dần đều
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu với
gia tốc a (tức là v.a<0) thì theo công thức

Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
nội dung câu 1-4 (SGK)
-Làm cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK).

14
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN
-Ghi nhận kiến thức: gia tốc ý nghĩa của gia tốc,
đồ thị.
Hoạt động 5 (.......phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho bài sau
Bài 5. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm theo thời
gian.
- Biết thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị
vận tốc.
- Nắm vững các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
- Hiểu rõ đồ thị của phương trình chuyển động biến đổi đều là một phần của parabol.
- Biết áp dụng các công thức tọa độ, vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm,
của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
2. Kỹ năng

-Cho HS đọc phần 1.a
SGK, yêu cầu HS chứng
minh công thức (5.3)
-Gợi ý: Chọn hệ quy chiếu,
cách lập luận.
-Nêu câu hỏi C 1,hướng
dẫn cách tính độ dời.
-Đặt vấn đề HS đưa ra công
thức(5.3).
-Ý nghĩa của phương trình.
-Đọc phần 1.a SGK.Trả lời
câu hỏi C1.
-Xem đồ thị H 5.1 tính độ
dời của chuyển động
-Lập công thức
(5.3),phương trình của
chuyển động thẳng biến
đổi đều
-Ghi nhận:Tọa độ là một
hàm bậc của hai thời gian
1. Phương trình chuyển động thẳng biến
đổi đều
a) Thiết lập phương trình
Giả sử ban đầu khi t
0
= 0, chất điểm có tọa
độ x = x
0
và vận tốc v = v
0

=−
(6)
Thay v bằng công thức (5) và viết lại công
thức (6) ta được:
2
00
2
1
attvxx ++=
(7)
Đây là phương trình chuyển động của chất
điểm chuyển động thẳng biến đổi đều. Theo
phương trình này thì tọa độ x là một hàm
bậc hai của thời gian t.
Hoạt động 3 (.....phút):Vẽ dạng phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS vẽ đồ thị. -Vẽ đồ thị t > 0 (trường b) Đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng

16
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN
-Hướng dẫn cách vẽ.
-Nhận xét dạng đồ thị
hợp chuyển động không có
vận tốc đầu). H 5.2 SGK.
- Ghi nhận: Đồ thị là một
phần của parabol.
biến đổi đều
Đường biểu diễn phụ thuộc vào tọa độ theo
thời gian là một phần của đường parabol.
Dạng cụ thể của nó tùy thuộc các giá trị của

Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
nội dung câu 1,2 (SGK)
-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: Cách thiết lập phương trình
chuyển động từ đồ thị vận tốc theo thời gian, mối
liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
Hoạt động 6 (......phút): Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Những sự chuẩn bị cho bài sau
Bài 6. SỰ RƠI TỰ DO
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là sự rơi tự do và khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau.
- Biết cách khảo sát chuyển động của một vật bằng các thí nghiệm có thể thực hiện được trên lớp.
- Hiểu được rằng gia tốc rơi tự do phụ thuộc vị trí địa lí và độ cao và khi một vật rơi ở gần mặt đất
nó luôn luôn có một gia tốc bằng gia tốc rơi tự do.
2. Kỹ năng
- Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, tư duy logic.
- Thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ.

17
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN

-Nhận xét các câu hỏi
-Cho HS đọc định nghĩa
trong SGK.
-Quan sát thí nghiệm ống
Niu-Tơn.
-Cùng làm thí nghiện với
GV
-Lực cản của không khí
ảnh hưởng đến các vật rơi
như thế nào? lấy ví dụ
minh họa?
-Thế nào là rơi tự do?
-Khi nào một vật được coi
là rơi tư do? trả lời câu hỏi
C1.
1. Thế nào là rơi tự do?
-Khi không có lực cản của không khí, các
vật có hình dạng và khối lượng khác nhau
đều rơi như nhau, ta bảo rằng chúng rơi tự
do.
*Định nghĩa: Sự rơi tự do là sự rơi của một
vật chỉ chịu sự tác động của trọng lực.
Hoạt động 3 (......phút): Tìm hiểu rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng
đứng.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Mô tả, cùng HS làm các
thí nghiệm, quan sát tranh.
-Đặt các câu hỏi cho HS.
-Phân tích kết quả từ các thí
nghiện.

-Cho HS đọc SGK.
-Nhận xét các câu trả lời
-Cùng GV làm thí nghiệm
2 SGK.
-Dựa vào công thức tính
gia tốc của sự rơi tự do?
-Làm thí nghiệm với vật
nặng khác.Rút ra kết luận.
-Trả lời câu hởi C3.
-Đọc phần 5SGK,xem
bảng kê gia tốc trong
SGK.
-Trả lời câu hỏi:Gia tốc rơi
tự do còn phụ thuộc vào
yếu tố nào trên mặt đất?
3. Gia tốc rơi tự do
2
2
t
s
g =
4. Giá trị của gia tốc rơi tự do
-Ở cùng một nơi trên Trái Đất và ở gấn mặt
đất, các vật rơi tự do đều có cùng một gia
tốc g.
Giá trị của g thường được lấy là 9,8m/s
2
.
Các phép đo chính xác cho thấy g phụ thuộc
vào vĩ độ địa lý, độ cao và cấu trúc địa chất

- Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm.
- Biết cách vận dụng giải được bài tập trong chương trình.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic.
- Biết cách trình bày giải bài tập.

19
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các đề bài tập trong SGK.
- Biên soạn câu hỏi kiểm tra các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều dưới dạng trắc
nghiệm.
- Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập.
2. Học sinh
- Tìm hiểu cách chọn hệ quy chiếu.
- Xem lại kiến thức toán học giải phương trình bậc hai.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ.
- Mô phỏng các bước cơ bản để giải một bài tập, ví dụ minh họa.
- Biên soạn các câu hỏi, bài tập để củng cố bài giảng.
- Mô phỏng chuyển động và đồ thị của vật.
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (.....phút): Kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị.
-Nhận xét các câu trả lời. Làm rõ cách chọn trục
tọa độ, gốc thời gian.

vận tốc theo hệ quy chiếu đã chọn.
-Lập bảng biến thiên (chú ý các vị trí cắt trục tung
và trục hoành); vẽ đồ thị tọa độ, đồ thị vận tốc (H
7.1).
-Hoạt động nhóm: căn cứ vào đồ thị, mô tả chuyển
động của vật: Từ đó ném đến khi vật đến độ cao
nhất và rơi xuống.
Hoạt động 4 (......phút): Tìm hiểu đề bài 2 SGK.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đề bài 2 SGK, xem H 6.4.
-Hướng dẫn HS cách tính.
-Đọc đề bài 2 SGK, xem H 6.4 SGK.
-Xem nhanh lời giải, trình bày cách tính hiệu các
độ dời?
- Cách đo gia tốc theo H 6.4 như thế nào?

20
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN
-Nêu ý nghĩa của cách đo gia tốc. Cho HS về nhà
giải bài tập này.
Hoạt động 5 (.....phút): củng cố bài giảng.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS xem đồ thị, trình bày đáp án.
-Đành giá nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
nội dung đã chuẩn bị.
-Trình bày các bước cơ bản để giải một bài toán?
Mô phỏng lại chuyển động của vật trong bài?
Ghi nhận: Các bước giải, cách khảo sát một

- Sưu tầm các tranh vẽ về chuyển động cong, chuyển động tròn.
3. Gợí ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và cũng cố bài giảng.
- -Mô phỏng chuyển động tròn đều.
Sưu tầm các đoạn video về chuyển động cong,chuyển động tròn đều...
C. TỔ CHỨC HOẠT CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(....phút):kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêucàu 1HS lên bảng vẽ.
-Nhận xét các câu trả lời
-Nêu những đặt điểm của vectơ độ rời, vectơ vận
tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời trong
chuyển động thẳng?
-Vẽ hình minh họa?
-Nhận xét câu trả lời của bạn

22
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN
Hoạt động 2(....phút):Tìm hiểu vectơ vận tốc trong chuyển động cong
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS hình thành
khái niệm vận tốc tức thời.
-So sánh với chuyển động
thẳng.
-Đọc phần 1 SGK.
-Trình bày lập luận để đưa
ra khái niệm vận tốc tức
thời.

t dần tới 0 thì vectơ vận tốc trung bình trở
thành vectơ vận tốc tức thời v tại thời điểm
t. Vectơ vận tốc tức thời có phương trùng
với tiếp tuyến của quỹ đạo tại M, cùng chiều
với chiều chuyển động và có độ lớn là:
t
s
v


=
(khi t rất nhỏ) (8.1)
Hoạt động 3(....phút):Tìm hiểu vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc SGK phần 2.
-Nêu các câu hỏi.
-Nhận xét trả lời.
-Hướng dẫn HS so sánh.
-Đọc định nghĩa chuyển
động tròn đều trong
SGK.Lấy ví dụ thực tiễn?
-Đặt điểm của vectơ vận
tốc trong chuyển động tròn
đều?tốc độ dài?
-Trả lời câu hỏi C1.
-So sánh với vectơ vân tốc
trong chuyển động thẳng?
2. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn
đều. Tốc độ dài
*Chuyển động tròn là đều khi chất điểm đi

Chuyển động tuần hoàn là
gì?
Chu kỳ và đơn vị của chu
kỳ là gì?
Tần số và đơn vị của tần
3. Chu kì và tần số của chuyển động tròn
đều
Gọi T là khoảng thời gian chất điểm đi hết
một vòng trên đường tròn. Từ công thức
(8.2) ta có:

23
Trường THPT Thạch Thành I – Tổ VL-KT-Tin Giáo án vật lý 10 Ban KHTN
số là gì?
-Mô tả chuyển động của
các kim đồng hồ để minh
họa.
T
r
v
π
2
=
trong đó r là bán kính đường tròn; vì v
không đổi nên T là một hằng số và được gọi
là chu kì.
Thay cho chu kì T có thể dùng tần số f để
đặc trưng cho chuyển động tròn đều. Tần số
f của chuyển động tròn đều là số vòng chất
điểm đi được trong một giây, nên

-Tìm mối liên hệ giữa tốc
độ góc và với chu kỳ,tần
số?
-Xem bảng chu kỳ các
hành tinh trong SGK.Nêu
ý nghĩa?
4. Tốc độ góc. Liên hệ giữa tốc độ góc và
tốc độ dài
Khi chất điểm đi được một cung tròn
M
0
M = s thì bán kính OM
0
của nó quét
được một góc ư
s = rư (8.5)
trong đó r là bán kính của đường tròn.
Gócư được tính bằng rađian (viết tắt là
rad). Thương số của góc quét ư và thời
gian t là tốc độ góc
t∆

=
ϕ
ω
(8.6)
đo bằng rađian trên giây (rad/s).
Ta có v = s /t = rư /t
hay v = r (8.7)
5.Liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T hay

1. Kiến thức
- Hiểu rõ rằng khi chuyển động tròn đều thì vận tốc chất điểm luôn thay đổi về phương, chiều và
độ lớn, vì vậy vectơ gia tốc khác không. trong chuyển động tròn đều thì vectơ gia tốc là hướng tâm
và độ lớn phụ thuộc vận tốc dài và bán kính quỹ đạo.
- Nắm vững công thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều và áp dụng trong một số bài
toán đơn giản.
2. Kỹ năng
- Tư duy lôgic toán học.
- Vận dụng giải bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động tròn đều.
- Biên soạn câu 1,2 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Chuẩn bị bài tập trong SGK.
- Tranh vẽ H 9.1.
2. Học sinh
- Ôn tập các đặc trưng của vectơ gia tốc.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng về gia tốc trong
chuyển động tròn đều.
- Lập bảng so sánh gia tốc chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển
động tròn đều.
- Mô phỏng hình vẽ H. 9.1 SGK.
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động cong, chuyển động tròn đều...
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ.
-Nhận xét các câu trả lời


ht
a
.
2. Độ lớn của vectơ gia tốc hướng tâm

25

Trích đoạn TIẾT 51 BÀI 36 THẾ NĂNG ĐÀN HỒ TIẾT 51 BÀI 37 ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN CƠ NĂNG TIẾT 54, 55 BÀI 38 VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHƠNG ĐÀN HỒ C.TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC. Hiểu được các khái niệm chất lỏng lí tưởng, dịng, ống dịng.
Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status