giáo án sinh 6-moi nhat- 1 - Pdf 58

Trường THCS Trần Hưng Đạo Lê Thò Tây Phụng
Tuần 19 Tiết 37
Ngày soạn: 05.01
BÀI 31: THỤ PHẤN (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 .kiến thức : Giúp HS
 Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió , so sánh với
hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
 Nêu được một số ứng dụng những hiểu biết về sự thụ phấn của con người để góp phần
nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng .
2. Kó năng:
Rèn cho HS kó năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, kó năng quan sát mẫu vật, tranh
ảnh;
3. Thái độ :
Giáo dục ý thứ c yêu và bảo vệ thiên nhiên.
Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan
- Cây ngô có hoa , hoa bí ngô
- Dụng cụ thụ phấn cho hoa
2. HS : Hoa ngô
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ hoa còn được thụ phấn nhờ gió và nhờ con người.
3. Học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ
phấn nhờ gió
GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật , QS tranh
30.3 , 30.4 .

-Trong trường hợp nào thì thụ phần nhờ người là
cần thiết ?
HS: Thảo luận nhóm, trả lời
GV: Nhận xét, chốt l
II. ứng dụng kiến thức về thụ
phấn
Con người có thể chủ động
giúp cho hoa giao phấn làm tăng
sản lượng quả và hạt tạo được
những giống lai mới có phẩm
chất tốt , năng suất cao.
4. Kiểm tra đánh giá :
5. Hướng dẫn về nhà :
 Học bài , làm bài tập
 Chuẩn bò bài tiết học sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Giáo án Sinh học 6 Trang2
Trường THCS Trần Hưng Đạo Lê Thò Tây Phụng
Tuần 19 Tiết 38
Ngày soạn: 06.01
BÀI 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 .kiến thức : Giúp HS
- Hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và
thụ tinh.
- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.

BÀI 31: THỤ TINH, KẾT HẠT
VÀ TẠO QUẢ
1. Hiện tượng nảy mần của hạt
phấn:
Giáo án Sinh học 6 Trang3
Trường THCS Trần Hưng Đạo Lê Thò Tây Phụng
+ TBSD đực chuyển đến phần đầu ống phấn.
+ Ống phấn xuyên qua đầu nh và vòi nh vào bầu.
HS: Tự rút ra kết luận hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.
* Thụ tinh
GV: Yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 31.1 và đọc thông
tin mục 2 SGK
? Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa?
Sự thụ tinh là gì?
? Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản
hữu tính?
HS: Tự đọc thông tin + quan sát hình 31.1  Suy nghó trả
lời
Yêu cầu trả lời được:
+ Sự thụ tinh xảy ra ở noãn.
+ Thụ tinh là kết hợp giữa tê 1bào sinh dục đực và tế bào
sinh dục cái  hợp tử.
+ Dấu hiệu của sinh sản hữu tính là sự kết hợp TBSD đực
và cái.
GV: Nhận xét, chốt lại:
HĐ 2: Tìm hiểu sự kết hạt và tạo quả
GV: Yêu cầu HS tự đọc thông tin ở mục 3 để trả lời câu
hỏi.
? Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
? Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ pậhn nào

4.Kiểm tra đánh giá :
Gv cho HS trả lời câu hỏi:
1. hãy kể những hiện tượng xảy ra trong sự thụ tinh? Hiện tượng nào là quan trọng nhất?
2. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh?
3. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành?
5.Hướng dẫn về nhà :
 Học bài , trả lời ácc câu hỏi cuối bài.
 Chuẩn bò bài tiết học sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Tuần 20 Tiết 39
Ngày soạn: 09.01
CHƯƠNG VII : QUẢ VÀ HẠT
BÀI 32: CÁC LOẠI QUẢ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 .kiến thức : Giúp HS
 Biết phân chia quả thành các nhóm khác nhau
 Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính : quả khô và quả thòt .
2. Kó năng:
Rèn cho HS kó năng quan sát, nhận biết, so sánh, thực hành. kó năng vận dụng kiến thức để
bảo quản, chế biến quả và hạt sau khi thu hoạch.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan.
- Tranh ảnh H32.1
- Sưu tầm trước một số quả khô và quả thòt khó tìm.

các nhóm như thế nào?
HS: Phát biểu
GV: Nhận xét, chốt lại:
Quả thòt và quả hạch khác nhau ở những điểm
nào?
HS: trả lời
GV: Nhận xét, chốt lại:
? Có mấy loại quả khô ?
HS: Phát biểu: 2 loại quả khô
GV: yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi chín 
Nhận xét chia quả khô thành hai nhóm và yêu cầu
các nhóm:
+ thảo luận ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả
BÀI 32: CÁC LOẠI QUẢ
1. Căn cứ vào đặc điểm nào để
phân chia các loại quả
2. Các loại quả chính
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả
có thể phân chia quả thành hai
nhóm
a) Nhóm quả thòt : gồm hai
nhóm
- Quả mọng : Phần thòt quả dày ,
mọng nước
- Quả hạch : Có hạch cứng chứa
hạt ở bên trong .
b) Nhóm quả khô :
- Quả khô nẻ : Khi chín khô vỏ
Giáo án Sinh học 6 Trang6
Trường THCS Trần Hưng Đạo Lê Thò Tây Phụng

Giáo án Sinh học 6 Trang7
Trường THCS Trần Hưng Đạo Lê Thò Tây Phụng
Tuần 20 Tiết 40
Ngày soạn: 09.01
BÀI 33 : HẠT VÀ CÁC BỘ PHÂÄN CỦA HẠT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 .kiến thức : Giúp HS
 Kể tên các bộ phận của hạt
 Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm .
 Biết cách nhận biết hạt trong thực tế .
2. Kó năng:
Rèn cho HS kó năng quan sát, nhận biết, so sánh.
3. Thái độ :
Biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan.
- Tranh câm về các bọ phận của hạtđỗ đen và hạt ngô.
- Mẫu vật: Hạt đỗ đen ngâm trước 1 ngày và hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3-4
ngày.
- Kim mũi mac, lúp cầm tay.
2. HS : - Chuẩn bò theo nhóm 1 số hạt đỗ đen đã ngâm trước 1 ngày và vài hạt ngô ngâm
trước 3-4 ngày.
- Kẻ bảng vào vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv cho HS trả lời một số câu hỏi tra8c1 nghiệm sau:
1. Dựa vào hình thái của vỏ quả có thể chia quả thành mấy nhóm chính?
a. Nhóm quả có màu đẹp và nhóm quả có màu nâu, xám.
b. Nhóm quả hạch và nhóm quả khô không nẻ.
c. Nhóm quả khô và nhóm quả thòt.

Vỏ và phôi Vỏ , phôi và
phôi nhũ
Bộ phận nào bao
bọc và bảo vệ
hạt ?
Vỏ hạt Vỏ hạt
Phôi gồm những
bộ phận nào ?
Chồi mầm,lá
mầm,thân
mầm,rễ
mầm
Chồi mầm,lá
mầm,thân
mầm,rễ mầm
Phôi có mấy lá
mầm
Hai lá
mầm
Một lá mấm
Chất dinh dưỡng
dự trữ chứa ở đâu ?
Hai lá
mầm
Phôi nhũ
HS: Đại diện các nhóm thông báo kết quả thảo luận ,
các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt lại
Hoạt động 2 : Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá
mầm .

có hai lá mầm
4. Kiểm tra đánh giá :
1) Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá
mầm?
2) Vì sao người ta chỉ giữ làmgiống những hạt chắc , to , mẩy , không bò sứt sẹo và không
bò sâu bệnh ? ( Hạt to mẩy chắc : có nhiều chất dinh dưỡng, có bộ phôi khoẻ. Hạt không sứt
sẹo : các bộ phận còn nguyên vẹn

nẩy mầm thành cây con và phát triển bình thường .
Hạt không bò sâu bệnh : tránh những yếu tố gây hại cho cây non khi mới hình thành )
5.Hướng dẫn về nhà :
• Học và trả lời câu hỏi sgk; làm bài tập trang 90.
• Đọc mục em có biết.
• Chẩun bò bài sau: Các loại quả : quả chò, quả trinh nữ, quả thông, quả đậu bắp
khô…
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Tuần 21 Tiết 41
Ngày soạn: 22.01
BÀI 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 .kiến thức : Giúp HS
 Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt
 Tìm những đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán của các loại quả .
Giáo án Sinh học 6 Trang10
Trường THCS Trần Hưng Đạo Lê Thò Tây Phụng

GV: ghi ý kiến của nhóm lên bảng, nghe bổ sung
và chốt lại có 3 cách phát tán : Tự phát tán , phát
tán nhờ gió , nhờ động vật
GV: Yêu cầu HS thảo luận  Hoàn thành bài tập
ở phiếu học tập.
HS: - thảo luận, hoàn tahnh2 phiếu học tập.
- Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận ,
các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt lại đáp án.
? Quả và hạt có những cách phát tán nào ?
BÀI 34: PHÁT TÁN CỦA
QUẢ VÀ HẠT
I. Các cách phát tán của quả
và hạt
Giáo án Sinh học 6 Trang11
Trường THCS Trần Hưng Đạo Lê Thò Tây Phụng
HS: Tự rút ra kết luận:
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với
các cách phát tán của quả và hạt
GV yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập
HS: Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập
Cách
phát tán
Nhờ gió Nhờ ĐV Tự phát
tán
Đặc
điểm
Quả có
cánh
hoặc túm

- phát tán nhờ động
vật .
II. Đặc điểm thích nghi với
các cách phát tán
- Phát tán nhờ gió : Quả có
cánh hoặc túm lông nhẹ.
- Phát tán nhờ động vật :
 Có hương thơm, ngọt, hạt
vỏ cứng.
 Có gai, móc bám
- Tự phát tán : quả khô nẻ
4Kiểm tra đánh giá :
1. Sự phát tán là gì ?
a.Hiện tượng của quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió
b.Hiện tượng của quả và hạt mang đi xa nhờ động vật
c. Hiện tượng của quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống
Giáo án Sinh học 6 Trang12
Trường THCS Trần Hưng Đạo Lê Thò Tây Phụng
d.Hiện tượng của quả và hạt có thể vung vãi nhiều nơi
2. Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật
a.Những quả và hạt có nhiều gai hoặc móc
b.Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh
c. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật
d.Câu a và c là đúng
5.Hướng dẫn về nhà :
• Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
• Chuẩn bò làm trước thí nghiệm chứng minh điều kiện cần cho hạt nảy
mầm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................

d. Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi.
2. Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật.
a. Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc.
b. Những quả và hạt có túm lông hoặc có cách.
c. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật.
d. Câu a và c.
Đáp án: 1- c; 2- d.
2. Giới thiệu bài mới:
Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? Muốn biết điều đó chúng ta cùng tìm thí nghiệm qua bài
học hôm nay.
3.Học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho
hạt nảy mầm
* Thí nghiện 1:
GV: yêu cầu HS trình bày lại cách tiến hành thí
nghiệm
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
GV: Nhận xét,
? Hạt ở cốc nào có hiện tượng nảy mầm?
Chú ý : phân biệt hạt nảy mầm với hạt chỉ nứt vỏ khi
no nước .
GV: Yêu cầu HS tiến hành thảo luận theo nội dung :
? Tìm hiểu nguyên nhân hạt nảy mầm và không nảy
mầm?
? Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ?
HS: Thảo luận  Thống nhất ý kiến.
GV: Gọi đòa diện nhóm trình bày.
HS: Trình bày nhóm khác nhận xét , bổ sung.
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận qua thí nghiệm 1:

vào điều kiện nào nữa ?
HS: trả lời
GV: Cho HS tự rút ra kết luận qua 2 thí nghiệm trên.
? Điều kiện để hạt nảy mầm?
HS: Tự rút ra kết luận
Hoạt động 2: Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm
của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất ?
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm ra cơ sở khoa
học của mỗi biện pháp
HS: Tự nghiên cứu thông tin, giải thích được:
GV: cho các nhóm trao đổi thống nhất cơ sở khoa học
của mỗi biện pháp
* Thí nghiệm 2 :
 Tiến
hành : sgk
 Kết
quả : Hạt không nảy mầm
Kết luận : Muốn hạt nảy
mầm ngoài chất lượng hạt
còn cần có đủ nước , không
khí và nhiệt độ thích hợp .
2. Những hiểu biết về điều
kiện nảy mầm của hạt được
vận dụng như thế nào trong
sản xuất
Khi gieo hạt phải làm đất
tơi xốp , phải chăm sóc hạt
gieo : chống úng , chống
hạn , chống rét và gieo đúng
thời vụ .

Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan.
- Tranh phóng to hình 36.1
2. HS : - Vẽ hình 36.1 vào vở
- n lại kiến thức về cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Cây có nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan đều có những chức năng riệng. Vậy chúng hoạt
động như thế nào để tạo thành một thể thống nhất? Đó chính là câu hỏi mà bài học hôm nay sẽ giúp
các em trả lời.
3. Học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu
tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa
GV: - yêu cầu HS nghiên cứu bảng cấu tạo và
BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và
chức năng của mỗi cơ quan ở cây có
hoa
Giáo án Sinh học 6 Trang16
Trường THCS Trần Hưng Đạo Lê Thò Tây Phụng
chức năng ( trang 116)
- Treo tranmh câm hình 36.1 sgk Gọi HS
lên bảng điền
HS: lên điền ghi chú cho tranh HS khác theo
dõi, nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt lại:

ra kết luận:
Cây xanh có hoa có nhiều cơ
quan , mỗi cơ quan đều có cấu tạo
phù hợp với chức .
2. Sự thống nhất về chức năng
giữa các cơ quan ở cây có hoa.
Các cơ quan của cây xanh liên
quan mật thiết và ảnh hưởng tới
nhau .
4.Kiểm tra đánh giá :
GV cho HS chơi trò chơi giải ô chữ trang 118.
5.Hướng dẫn về nhà :
o Học kết luận sgk
o Trả lời câu hỏi 1, 2 , 3 sgk/117
o Tìm hiểu đời sống cây ở nước , sa mạc , ở nơi lạnh .
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án Sinh học 6 Trang17
Trường THCS Trần Hưng Đạo Lê Thò Tây Phụng
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Tuần 22 Tiết 44
Ngày soạn: 04.02
BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tt)
II. CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 .kiến thức : Giúp HS
 HS nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ , khi điều kiện
sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống .

1. Các cây sống dưới nước
Giáo án Sinh học 6 Trang18
Trường THCS Trần Hưng Đạo Lê Thò Tây Phụng
, rau nhút có thân xốp nhẹ , dễ nổi và dự trữ oxi cho
chúng hô hấp
+ Cây sống chìm trong nước : rong mái chèo , rau
mác ngập nước thì có lá dài , hẹp để chúng có thể
nương theo sóng nước không bò rách
Cây nằm sát mặt nước : Sen , súng lá lớn , hình tròn
để nhận được nhiều ánh sáng ).
? Câybèo tây có cuống lá phình to , xốp có ý
nghóa như thế nào ?
? So sánh cuống lá khi cây sống trôi nổi và khi cây
sống trên cạn ?
HS: Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận ,
các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
GV: nhận xét, chốt lại
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cây sống trên cạn
GV: yêu cầu HS đọc thông tin , trả lời câu hỏi
- Cây mọc nơi khô hạn , nắng , gió nhiều vì sao rễ lại
ăn sâu và lan rộng ?
- Lá cây ở nơi khô hạn thường có lông sáp có tác
dụng gì ? ( giảm sự thoát hơi nước )
- Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường vươn cao ?
( để nhận ánh sáng )
HS: Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận ,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
VD : Cây mọc trong rừng rậm : thân vươn cao , các
cành tập trung ở ngọn
Cây trên đồi trống : rễ ăn sâu hoặc lan rộng ,

biệt không thích hợp với đa số các loại cây , tuy
nhiên vẫn có một số ít cây vẫn sống được
trường ngập mặn
- Cây xương rồng sống trên
cát …
4.Kiểm tra đánh giá :
Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của cây với môi trường.
5.Hướng dẫn về nhà :
 Học bài theo câu hỏi sgk.
 Tìm hiểu thêm sự thích nghi của một số cây xanh quanh nhà.
 Đọc mục em có biết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Tuần 23 Tiết 45
Ngày soạn: 11.02
CHƯƠNG III: CÁC NHÓM THỰC VẬT
BÀI 37: TẢO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 .kiến thức : Giúp HS
 Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp .
 Tập nhận biết 1 số tảo thường gặp
 Hiểu rõ những ít lợi thực tế của tảo.
2. Kó năng:
Rèn cho HS kó năng quan sát, nhận biết.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ

 Vì sao rong mơ có màu nâu ?
 Rong mơ khác cây xanh ở những điểm nào ?
HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận 
các nhóm khác nhận xét , bổ sung
GV: Nhận xét, chốt lại:
 Tại sao rong mơ được xếp vào nhóm thực vật bậc
thấp ?
HS: Tự rút ra kết luận:
Hoạt động 2: Làm quen 1 vài tảo khác thường gặp
BÀI 37: TẢO
I. Cấu tạo của tảo :
1) Quan sát tảo xoắn :(tảo
nước ngọt)
Cơ thể tảo xoắn là một
sợi gồm nhiều tế bào hình
chữ nhật.
2) Quan sát rong mơ :
- Sống thành đám lớn bám
vào đá hoặc san hô nhờ giá
bám ở gốc , có màu nâu
- Sinh sản :vô tính , hữu tính
(tiếp hợp).
 Tảo là thực vật bậc thấp :
cấu tạo cơ thể đơn giản , có
diệp lục , chưa có rễ , thân ,
lá.
II. Một vài tảo khác thường
Giáo án Sinh học 6 Trang21
Trường THCS Trần Hưng Đạo Lê Thò Tây Phụng

nước ngọt )
- Rau câu ( Ở
nước mặn )
- Tảo sừng hươu
( Ở nước mặn).
III. Vai trò của tảo :
 Cung cấp oxy và thức ăn
cho động vật ở nước .
 Làm thức ăn cho người và
gia xúc.
 Làm thuốc.
Ngoài ra một số tảo cũng
gây hại:
+ Tảo đơn bào  Làm ô
nhiễm môi trường.
+ Tảo xoắn tảo vòng  gây
hại cho lúa  giảm năng suất.
4.Kiểm tra đánh giá :
1. Cơ thể tảo có cấu tạo
a)Tất cả đều là đơn bào
b)Tất cả đếu là đa bào
c)Có dạng đơn bào và đa bào
2. Tảo là động vật bậc thấp vì :
d) Cấu tạo cơ thể đơn bào
e) Sống ở nước
f) Chưa có rễ , thân , lá
Đáp án: 1-c; 2-c
5.Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài sGK.
- Đọc mục”Em có biết”.

a. Tất cả đều là đơn bào( chỉ gồm một tế bào).
b. Tất cả đều là đơn bào ( gồm nhiều tế bào).
c. có dạng đơn bào và đa bào .
2. Giới thiệu bài mới:
Rêu là nhóm thực vật lên cạn đầu tiên, cơ thể có cấu tạo đơn giản.
3. Học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu rêu sống ở đâu ?
GV: kiểm tra sự chuẩn bò của HS
 Giới thiệu 1 số loài rêu
 Nhận xét môi trường sống của một số loài rêu ?
 Rêu mọc đơn độc hay từng đám ?
BÀI 38: CÂY – CÂY RÊU
I. Môi trường sống của rêu :
Rêu sống ở nơi ẩm ướt
Giáo án Sinh học 6 Trang23
Trường THCS Trần Hưng Đạo Lê Thò Tây Phụng
GV : so sánh môi trường sống giữa rêu và tảo ?
Hoạt động 2 : Quan sát cây rêu

GV : giới hướng dẫn HS cách tách một hoặc hai
cây rêu ra để quan sát dưới kính lúp
HS : quan sát cây rêu dưới kính lúp kết hợp đối
chiếu hình 38.1 sgk để nhận biết các bộ phận của
cây rêu
HS lên ghi chú tranh câm .
HS xác đònh : các bộ phận làm nhiệm vụ dinh
dưỡng , các bộ phận làm nhiệm vụ sinh sản
HS : thảo luận nhóm theo nội dung :

nhánh
- Lá : nhỏ , mỏng
- Rễ giả : có khả năng hút nước
 Chưa có mạch dẫn
Giáo án Sinh học 6 Trang24
Trường THCS Trần Hưng Đạo Lê Thò Tây Phụng
Hoạt động 3 : Túi bào tử và sự phát triển của cây
rêu
GV yêu cầu HS quan sát tranh cây rêu có túi bào
tử phân biệt các phần của túi bào tử (Túi bài tử
có 2 phần mũ ở trên và cuống ở dưới,trong túi có
bào tử )
GV: yêu cầu HS quan sát tiếp hình 38.2 và đọc 
Thảo luận theo nội dung :
 Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào ?
 Rêu sinh sản bằng gì ?
 Trình bày sự phát triển của rêu ?
HS: Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận ,
các nhóm khác nhận xét bổ sung .
GV: nhận xét, chốt lại:
? Quá trình hình thành bào tử diển ra như thế nào ?
HS: Tự rút ra kết luận:
III. Túi bào tử và sự phát triển
của cây rêu
- Cơ quan sinh sản là túi bào tử
- Rêu sinh sản bằng bào tử .
- Bào tử nảy mầm phát triển
thành cây rêu
4.Kiểm tra đánh giá :
GV cho HS trả lời qua bài tập diền vào chỗ chấm :


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status