1 số bài tập cực hay luôn - Pdf 58

Nguyễn Mạnh Hoàng 9B ( THCS XiMăng)
MT S BI TON V ST V CC OXIT ST

I - Mt s im cn chỳ ý:
1) Húa tr ca st :
- Nu t CTTQ ca oxit st : Fe
x
O
y
húa tr Fe : t =
2y
x
( t = 2,3, hoc
8
3
).
- Húa tr Fe trong Fe
3
O
4
l húa tr TB ca 2 ng.t Fe(III) v 1ng.t Fe(II).
2) Phng phỏp qui i .
* gii bi toỏn hn hp nhiu oxit st thỡ nờn quy i:
+) Fe
3
O
4
hn hp (FeO + Fe
2
O
3

2
...)

3 3
Fe(NO )
n
=
Fe
n
( b )

3
HNO N
n n=
( mui) +
N
n
( cỏc sp khớ ) =
Fe N
3 n nì +
( cỏc sp khớ ).

H O HNO
2 3
1
n n
2
= ì
* Trng hp 2 : Fe
O

( mui) +
S
n
( cỏc sp khớ ) =
Fe
S
1,5 n nì +
( cỏc sp khớ ).

H O H SO
2 2 4
n n=
.v.v. ( cũn nhiu trng hp khỏc)
Nhn xột: Nu bit khi lng ca cỏc khớ sn phm v hn hp A ( hoc mui Fe) thỡ cú th ỏp
dng nh lut BTKL.
Vớ d : Trng hp 1 : gi s bit m
1
(g) ( Fe + Fe
x
O
y
) ; bit b (mol) khớ NO sinh ra.
p dng nh lut BTKL ta cú :
1
3a b
m + 63 (3a + b)= 242a + 18 b.30
2
+
ì ì +
( trong ú :

O
3
nờn xem nh Fe
3
O
4
.
Vy hn hp c coi nh ch cú mt oxit l Fe
3
O
4
h.h
34,8
n 0,15 mol
232
= =
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3

loãng thì thu được
một dung dịch A. Chia đung dịch A làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 8,8 gam chất rắn.
Phần 2: làm mất màu vừa đúng 100ml dung dịch KMnO
4
0,1M trong môi trường H
2
SO
4
loãng dư.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính m , V ( nếu dung dịch H
2
SO
4
có nồng độ 0,5M).
Hướng dẫn:
Xem Fe
3
O
4
như hỗn hợp FeO và Fe
2
O
3

Vậy hỗn hợp xem như chỉ có FeO và Fe
2
O

y 3y y (mol)
dung dịch A
( )
4
2 4
3
FeSO : x (mol)
Fe SO : y (mol)





Pư phần 1:
FeSO
4
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
0,5x 0,5x (mol)
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 2Fe(OH)

O
3
+ 3H
2
O
y 0,5y (mol)
Ta có : 0,25x + 0,5y =
8,8
0,055 (1)
160
=
Pư phần 2:
10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+ 8 H
2
SO
4
→ 5Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4

4
n 5 n == ×

Fe
n
( Fe
2
O
3
) =
0,11 0, 05 =0,06 mol−

Vậy khối lượng hỗn hợp đầu : m = 2( 0,05 × 72 +
0,06
160
2
×
) = 16,8 gam.
Số mol H
2
SO
4
= 0,1 + (3 × 0,06) = 0,28 mol. ⇒ thể tích V = 0,56 lít.
3) Hỗn hợp A gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O

( đồng mol) như Fe
3
O
4
Vậy hỗn hợp chỉ gồm có Fe
3
O
4
Fe
3
O
4
+ 4CO
0
t
→
3Fe + 4CO
2
(1)
Fe
3
O
4
+ CO
0
t
→
3FeO + CO
2
(2)

O + NO ↑ (4)
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
→ 3Fe(NO
3
)
3
+ 14H
2
O + NO ↑ (5)
Đặt :
(
)
Fe NO
3
3
n a (mol) =
=
Fe
n
( của hỗn hợp A )

HNO H O
3 2
3a 0,1
n 3a 0,1 ; n

= 0,27
0,27
232 20,88 ( gam )
3
× =
Theo pư (1) và (2) ta có :
CO
2
20,88 19,2
n 0,105 mol
44 28

= =

CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
↓ + H
2
O
0,105 0,105 (mol)
BaCO
3
m
= m
2
= 0,105 × 197 = 20,685 gam.

2
(1)
2a
6a
x
(mol)
Fe
x
O
y
+ (12x–2y) HNO
3
→ 3Fe(NO
3
)
3
+ (3x–2y)NO ↑ + (6x-y)H
2
O (2)
6a
x
(12x–2y)
2a
x
×
(3x–2y)
2a
x
×
(mol)




Giải hệ (I) và (II) ⇒ a = 0,045 ;
ay
x
= 0,0425
m
1
= 0,045× 2× 232 = 20,88 gam.
Áp dụng định luật BTKL cho pư (1) ta có :
2
A CO B CO
m m m m+ = +
20,88 + 28b = 19,2 + 44b giải ra b = 0,105 mol ( b là số mol CO
2
).
4) Đốt x (mol) Fe bởi O
2
thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit của sắt. Hòa tan A trong HNO
3
nóng dư thì thu được một dung dịch X và 0,035 mol khí Y ( gồm NO và NO
2
), biết
2
Y/ H
d
= 19.
Tính x.
Hướng dẫn:

2FeO (2)
Phản ứng của rắn A với HNO
3
:
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
→ 2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O (3)
3FeO + 10HNO
3
→ 3Fe(NO
3
)
3
+ 5H
2
O + NO ↑ (4)
FeO + 4HNO
3
→ Fe(NO
3

Fe NO
2
3 2
3
3
m m m m =+ + +
⇔ 5,04 + 63(3x + 0,035) = 242x + (0,035× 2× 19) +
3x 0,035
2
+
×
18
Giải ra x = 0,07 mol
5) Muối A là muối cacbonat của kim loại R hóa trị n ( R chiếm 48,28% theo khối lượng ). Nếu đem
58 gam A cho vào bình kín chứa sẵn lượng O
2
vừa đủ rồi nung nóng. Phản ứng xong thu được 39,2 gam
rắn B gồm Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
.
a) Xác định CTPT của A.
b) Nếu hòa tan B vào HNO
3
đặc nóng, thu được khí NO

0
t
→
Fe
2
O
3
+ 2CO
2
2x x (mol)
3FeCO
3
+ ½ O
2

0
t
→
Fe
3
O
4
+ 3CO
2
3y y (mol)
Ta có:
58
2x 3y 0,5 (1)
116
160x 232y 39,2 (2)

→ 3Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O + NO
2

0,1 mol → 0,1 mol
2NO
2
+ ½ O
2
+ H
2
O → 2HNO
3
Bđ: 0,1 0,0175 (mol)
Pư: 0,07 0,0175 0,07 (mol)
Spư: 0,03 0 0,07 (mol)
2NO
2
+ H
2
O → HNO
3
+ HNO
2
0,03 → 0,015 0,015 (mol)

nhất.Mặt khác, nếu khử hoàn toàn a gam oxit sắt trên bằng khí CO, hòa tan lượng sắt tạo thành trong
dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng (dư) thu được lượng SO
2
gấp 9 lần lượng SO
2
ở thí nghiệm trên.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm trên.
b) Xác định định công thức hóa học của oxit sắt.
Hướng dẫn :
2Fe
x
O
y
+ (6x -2y )H
2
SO
4

( đặc)

0
t
→
xFe
2
(SO

SO
4

( đặc)

0
t
→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
↑ + 6H
2
O (3)
ax (mol) → 1,5 ax ( mol)
Theo đề bài :
SO SO
2 2
n (3) 9 n (1)= ×
nên ta có :
1,5ax
2 9
a(3x 2y)
× =


x
O
y
+ (12x -2y )HNO
3

→
3xFe(NO
3
)
3
+ (3x - 2y)NO ↑ + (6x-y) H
2
O (1)
a (mol) →
(3x 2y) a
3
− ×
(mol)
Fe
x
O
y
+ yCO
0
t
→
xFe + yCO
2
(2)

b) Tính khối lượng m của phoi bào sắt ban đầu.
( ĐS : 10,08 gam Fe )
Hãy giải bài tập trên theo cách của bạn!
Thư góp ý của các bạn xin gửi về Email:
Nếu các bạn cần các chủ đề bài tập khác của tôi, hãy vui lòng xin liên hệ với đại chỉ trên.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status