Huong dan hs lam bai tap phan co hoc va thau kinh - Pdf 59

II Nội dung biện pháp đã thực hiện.
1. Tìm hiểu nắm bắt tình hình chất l ợng học sinh .
Để thực hiện tốt cuộc vận động : Hai không của ngành GD . Tôi đã thờng xuyên kiểm
tra học sinh bằng các hình thức : miệng, 15

,v bai tõp vờ nha, KT định kì bằng các mã đề
khác nhau, viết báo cáo thí nghiệm , học thảo luận nhóm. Từ đó Giáo viên cho điểm chính
xác phân loại mức độ hiểu bài,vận dụng của học sinh để có bổ sung kiến thức phù hợp.
2. Tham khảo tài liệu, tổng hợp kiến thức về cách giải bài tập chuyển động cơ
học .
Giáo viên tìm đọc thêm các tài liệu ngoài sách giáo khoa , SGV, các đề thi HS giỏi , tranh
ảnh minh hoạ. Đầu t thời gian cho HS quan sát tự làm các thí nghiệm để rút ra kiến thức
trọng tâm, những công thức, chú ý các dạng bài tập ,đọc kỹ phần Có thể mà sách giáo khoa
cha có điều kiện nói tới.
3 Phân tích cho phụ huynh và học sinh biết việc cần thiết phải học tốt môn Vật lý để
bổ trợ các môn học khác . Đồng thời áp dụng kiến thức vật lý giải
thích đợc các hiện tợng thực tế .
VD : - Các điểm trên bánh xe đạp là chuyển động tròn.
- Học sinh sẽ tính đợc quãng đờng,vận tốc và thời gian đi học từ nhà đến trờng
nếu biết 2 trong 3 đại lơng trên.
- Kiến thức Vật lý còn áp dụng nhiều trong kỹ thuật hiện đại: Động cơ máy bay,
tên lửa, tàu hoả, tàu thuỷ ....
4. Thông qua cách giảng dạy rút ra một số ph ơng pháp để truyền đạt cho
học sinh cách làm bài tập Vật lý.
4.1 Quy trình tìm hiểu, các bớc giải bài tập Vật lý :
- Học thuộc phần những điều cần nhớ (Phần đóng khung sách giáo khoa) để chốt lại
những kiến thức cơ bản cần nắm chắc và nhớ kỹ.
- Giáo viên phân tích nội dung bài, yêu cầu học sinh đọc những vấn đề có liên quan, hiểu kỹ
hơn một số điều mà sách giáo khoa không có điều kiện nói kỹ.
* Khi tiến hành làm bài tập chúng ta phải tìm hiểu dữ kiện của bài toán, phân tích các
hiện tợng cụ thể theo các bớc sau.

thức Cách giải
Kiểm tra - đánh giá,
biện luận
t là thời gian
Đơn vị của vận tốc là m/s hoặc km/h, đơn vị của quãng đờng là mét(km), đơn vị của
thời gian là giây(giờ).
b. Đối với chuyển động không đều ta phải nói đến vận tốc trung bình: v
tb
=
t
S
Chú ý:
+ ,Vận tốc trung bình trên cả đoạn đờng không phải là trung bình cộng của các vận tốc
trên các đoạn đờng ngắn.Vì vậy khi tính vận tốc trung bình chỉ đợc vận dụng công thức v
tb
=
t
S
hoặc v
tb
=
n
n
ttt
SSS
+++
+++
...
....
21

= v
tb1
+ v
tb2

B. v
tb
=
2
21 tbtb
vv
+
C. v
tb
=
21
21
tt
SS
+
+
H ớng dẫn :
Hãy nêu khái niệm, viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
v
tb
=
t
S
. trong đó : S là quãng đờng đi đợc
t là thời gian đi hết quãng đờng

Bài giải: ý kiến nh vậy là không đúng. Chuyển động đều hay không đều không liên
quan đến quỹ đạo của vật thẳng hay không thẳng. CáI chính là vận tốc chuyển động của vật
có thay đổi không? nếu vật chuyển động trên quỹ đạo không phải là đờng thẳng, nhng vận
tốc của vật không thay đổi theo thời gian thì chuyển động của vật vẫn đợc coi là chuyển động
đều. Ngợc lại cho dù vật chuyển động trên đờng thẳng nhng vận tốc của vật thay đổi theo thời
gian thì chuyển động của vật vẫn đợc coi là chuyển động không đều.
Ví dụ 4: Một xe mô tô chuyển động có vận tốc mô tả trong đồ thị sau:
a, Hãy cho biết tính chất của chuyển động trong từng giai đoạn
b,Tính đoạn đờng mà vật đi đợc trong giai đoạn vật có vận tốc lớn nhất
H ớng dẫn :
- Các em quan sát đồ thị và cho nhận xét: Trục hoành và trục tung biểu diễn đại lợng
nào? Giai đoạn nào vận tốc tăng (giảm) theo t thì đó là chuyển động nhanh dần (chậm dần).
Nếu v không thay đổi theo thời gian thì đó là chuyển động đều, khi nào v = 0 thì vật đứng
yên => Tính chất chuyển động.
- Trên đồ thị vận tốc cực đại đạt giá trị bằng ? Và trong thời gian bao lâu ? Từ đó tính
quãnh đờng.
Bài giải:
a. 1. Nhanh dần 2. Đều 3. Chậm dần 4. Đứng yên 5. Nhanh dần.
6. Đều 7. Chậm dần.
b. Trên đồ thị vận tốc cực đại là 75km/h trong 2 phút =
30
1
(giờ).
Quãng đờng mô tô đi đợc là S = v.t = 75.
30
1
= 2,5km.
* Nhận xét : Phần bài tập định tính đợc sử dụng ngay cuối tiết học . Giờ dạy bình thờng
chỉ có 1-> 2 em trả lời đợc nhng còn cha chọn vẹn, còn lại các em ngồi ì , im lặng không phát
biểu . Trên lớp khá 2/3 học sinh giơ tay phát biểu nhng chỉ có 1/3 học sinh hiểu đợc định

2
là vận tốc của chúng.
Ví dụ: Ba ngời đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Ngời thứ nhất và ngời thứ
hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tơng ứng là v
1
= 10km/h và
v
2
= 12km/h. Ngời thứ ba xuất phát sau hai ngời nói trên 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai
lần gặp của ngời thứ ba với 2 ngời đi trớc là 1 giờ. Tính vận tốc của ngời thứ ba.
H ớng dẫn :
Yêu cầu các em đọc kỹ đầu bài và phân tích các giữ kiện của bài toán. Ba ngời xuất
phát cùng một lúc và cùng chuyển động từ A đến B.
Đây là bài tập dạng chuyển động cùng chiều nên ta sử dụng công thức (1) và giải toán
bằng cách lập phơng trình.
Tóm tắt:
v
1
= 10km/h
v
2
= 12km/h.
t
1
= 30 phút =
2
1
giờ
Thời gian ngời thứ ba gặp ngời thứ nhất là t
1

= 6 (km)
Thời gian ngời thứ ba gặp ngời thứ nhất là:
10
5
13
1

=

=
xvv
S
t
Thời gian ngời thứ ba gặp ngời thứ 2 là:
12
6
23
2

=

=
xvv
S
t
Khoảng cách giữa hai lần gặp nhau là 1 giờ nên ta có phơng trình.
1
10
5
12

tốc của chúng.
Ví dụ: Một động tử xuất phát từ A chuyển động thẳng đều về B, cách A 120m với vận
tốc 8m/s. Cùng lúc đó một động tử khác chuyển động thẳng đều từ B về A. Sau 10 giây hai
động tử gặp nhau. Tính vận tốc của động tử thứ hai và vị trí hai động tử gặp nhau.
H ớng dẫn :
Giáo viên hớng dẫn học sinh phân tích đề bài: Một động tử chuyển động từ A đến B,
cùng lúc đó một động tử chuyển động từ B đến A. Tức là hai động tử này xuất phát cùng một
lúc và chuyển động ngợc chiều nhau.
Tóm tắt:
S = 120m
v
1
= 8m/s.
t = 10 s
M là vị trí hai động tử gặp nhau.
Tính v
2
= ? ; AM = ?
Bài giải:
Gọi S
1
, S
2
là quãng đờng đi đợc trong 10 giây của các động tử.
v
1
là vận tốc của động tử chuyển động từ A
v
2
là vận tốc của động tử chuyển động từ B.


Thay số v
2
=
48
10
120
=
(m/s).
Vậy vận tốc của động tử thứ hai là: 4m/s.
Vị trí cách A một đoạn AM = S
1
= v
1
.t = 8.10 = 80 (m).
Đáp số: v
2
= 4 m/s, AM = 80 m.
Dạng 3: Chuyển động có dòng n ớc.
ở dạng bài tập này cần nắm chắc công thức.
Vận tốc xuôi = vận tốc thực của canô + vận tốc của dòng nớc.
Vận tốc ngợc = vận tốc thực của canô - vận tốc của dòng nớc. (3)
Ví dụ: Một ca nô chạy từ bến A đến bến B rồi trở về bến A trên một dòng sông. Hỏi n-
ớc sông chảy nhanh hay chậm thì vận tốc trung bình của ca nô trong suốt thời gian cả đi lẫn
về lớn hơn? (Coi vận tốc của ca nô so với dòng nớc có độ lớn không đổi.
H ớng dẫn : Đây là bài tập chuyển động có dòng nớc nên ta sử dụng công thức (3).
Muốn tính và so sánh vận tốc trung bình cần sử dụng công thức nào ? ( v
tb
=
21

t
+
=
1
Thời gian để ca nô đi từ B đến A (giả sử ngợc dòng) là :
n
vv
S
t

=
2
Thời gian để ca nô chạy từ A đến B rồi lại về A là
t = t
1
+ t
2
=
22
2
n
nn
vv
vS
vv
S
vv
S

=

vận tốc trung bình khi lên dốc =
2
1
vận tốc trên đờng bằng và vận tốc xuống dốc bằng 3 lần
vận tốc đoạn lên dốc. Tính đoạn đờng AB.
H ớng dẫn : Giáo viên phân tích, gợi ý học sinh minh hoạ bằng hình vẽ:
v
2
v
3

v
1
S
2
S
3
AS
1
B
Trong bài tập này vận tốc trên các đoạn đờng thay đổi nh thế nào ? Lập mối liên hệ
giữa chúng. Từ đó tính độ dài từng quãng đờng, trên cả đoạn đờng AB.
Tóm tắt:
t
1
= 10 phút =
6
1
giờ.
v

S
3
= ? ; S
AB
= ?
Để giải đợc bài tập này em dùng những công thức nào ? (S = v.t).
Bài giải:
Quãng đờng xe đi trên đờng bằng là: S
1
= v
1
.t
1
= 40.
6
1
= 6,67(km).
Quãng đờng lên dốc là: S
2
= v
2
.t
2
=
2
1
v
1
.t
2

Đáp số: S
AB
= 33,34 km
Dạng 5: Vận tốc trung bình.
Chú ý sử dụng công thức tính v
tb
.
Ví dụ: Một ngời cỡi ngựa trong 40 phút đầu đi đợc 50km, trong 1 giờ tiếp theo anh ta
đi với vận tốc 10km/h, còn ở đoạn 6km cuối cùng anh ta đi với vận tốc 12km/h. Xác định vận
tốc trung bình của ngời đó:
1. Trong suốt thời gian chuyển động.
2. Trong giờ đầu tiên.
3. Trong nửa đoạn đờng đầu.
H ớng dẫn: Yêu cầu học sinh đọc kỹ, phân tích và tóm tắt đầu bài.
t
1
= 40 phút =
3
2
giờ
S
1
= 50km
t
2
= 1 giờ.
v
2
= 10km/h.
S

1
t
S
=
75
3
2
50
=
(km/h).
Thời gian trên đoạn 6km là: t
3
=
2
1
12
6
3
3
==
v
S
(giờ).
Vận tốc trung bình trên suốt thời gian chuyển động là:
v
tb
=
=
++
++

3
10
50
=
+
(km/h).
3; Nửa quãng đờng đầu là:
33
2
61050
=
++
(km).
Vận tốc trung bình trên nửa quãng đờng này chính là vận tốc trên quãng đờng
50 km là v
1
= 75 (km/h).
Đáp số: v
tb
cả đoạn đờng = 30km/h
v
tb
trong 1 giờ đầu =
3
160
km/h
v
tb
trong nửa đoạn đờng = 75km/h
4. Dạng 6: Chuyển động theo quỹ đạo tròn .

Chú ý: Nên tính toán bằng chữ trớc, đến phép tính cuối cùng mới thay số. Nh
thế sẽ đỡ mất thời gian làm nhiều phép tính và đỡ sai lầm.
5. Dạng 7: Bài toán mang tính chất tổng hợp.
Ví dụ: Một ngời đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 15km/h. Sau đó
ít lâu một ngời đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình là 30km/h và định gặp ng-
ời đi xe đạp tại B. Nhng do ngời đi xe đạp sau khi đi đợc nửa quãng đờng đầu thì ngời
đó giảm bớt vận tốc 3km/h nên còn cách B 10km hai ngời đã gặp nhau. Hỏi quãng đ-
ờng AB dài bao nhiều km ?
H ớng dẫn : Yêu cầu học sinh đọc kỹ bài, phân tích các giữ kiện.
Ngời đi xe đạp đi từ A đến B sau đó ít lâu ngời đi xe máy đi từ A đến B. Tức là
hai ngời này chuyển động cùng chiều nhng không xuất phát cùng một lúc mà vận tốc
của xe đạp còn thay đổi trong từng đoạn. Gặp nhau trớc thời gian dự định.
Tóm tắt:
v

= 15km/h.
v
xm
= 30km/h.
Tính S
AB
=?
Bài giải:
Gọi quãng đờng AB là x (km) (x > 0). Thời gian ngời đi xe đạp đi trớc là t giờ (t
> 0).
Thời gian dự định của ngời đi xe đạp đi hết quãng đờng AB là:
15
x
giờ.
2R = d

(giờ).
Thời gian từ khi ngời đi xe đạp xuất phát tới lúc gặp ngời đi xe máy là:
30
10

+
x
t
(giờ).
Ta có phơng trình:
30
10
12
10
2
30

+=

+
x
t
x
x
Giải phơng trình trên ta tìm đợc: x = 60 (thoả mãn); t =
2
30
60
=
(thoả mãn).


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status