PHOỉNG & ẹIEU TRề BENH
HO HAP DO MYCOPLASMA
Tác hại trực tiếp
–
Chậm lớn
–
Tiêu tốn thức ăn nhiều và giảm trọng lượng
–
Tỉ lệ chết có thể đến 30%
–
Chi phí điều trò tăng cao
–
Chất lượng quầy thòt giảm
–
Tỉ lệ ấp nở giảm
–
Năng suất trứng kém
Bệnh do hô hấp man tính vẫn là bệnh chiếm
tỉ lệ cao
Tác hại gián tiếp
–
Nhiễm các bệnh khác
–
Tạo ra nguồn gây nhiễm trong đàn
- Bụi
NH3,
– Thay đổi nhiệt độ
- Cc yếu tố can thiệp khác ( vắc-xin , thức ăn ,…)
...– Caùc beänh coù lieân quan khaùc
COLIBACILLOSIS
Pasteurellosis
BI, RTI
Newcastle
Adenovirus
ÑIEÀU TRÒở TRẠI
Lọai bỏ rất khó nếu nuôi gà nhiều lứa tuổi trong
một trại
4 SẢN PHẨM COOPHAVET
–
SUANOVIL (spiramycine150 million IU/100 G)
–
CRD 92 (spiramycine 50 MI U+ trimethoprime
5g/ 100g)
–
RONAXAN ( 5% doxycycline )
1°/ SPIRAMYCINESpiramycine được chỉ đònh ở 2 đích
Một vài mô đặc biệt
–
Hô hấp
–
Khớp
–
Mô vú
Đường ruột
–
Do vi khuẩn hiếm khí ( clostridia)
Không hiệu quả trên E.Coli & Salmonella
Không hiệu quả trên E.Coli & Salmonella
Taùi sao?
Chứng minh tập trung cao ở mô
(
Tốt hơn Erythromycin và Tylosin)
Nồng độ Spiramycine 4 ngày sau khi điều trò (µg/ml hay µg/g)
Cơ
Máu Phổi Thận
GanTốt hơn các kháng sinh khác
0,1 - 0,5
0,3 - 0,5
1 - 2
10 - 30
Bêtalactamines
Aminosides
Tétracyclines
Spiramycine
Tỉ lệ thuốc ở mô phổi /máu2) Tác dụng kéo dài
– Hiện tượng ngừng khuẩn
– Thuốc lọai ra khỏi mô chậm
Thời gian bán hủy dài
Đặc biệt thải qua đường tiêu hóa
dưới dạng còn họat tính
Interesting for
the digestive
indication !ƯU ĐIỂM
Nồng độ thuốc tập trung cao ở:
–
VSV gây bệnh, đại thực bào, mô
Tác động kéo dài
–
Ngừng khuẩn, lọai thải ở mô chậm, thời gian
bán hủy dài
Bài thải qua đường tiêu hóa dưới dạng họat tính
CRD92
SUANOVIL
Saûn phaåm COOPHAVET chöùa Spiramycine
CRD92