Chính sách quản lý giá mặt hàng xăng dầu nhập khẩu ở Việt Nam hiện nay Thực trạng và giải pháp - Pdf 60

KILOBOOKS.COM

1
LI M U

Trong nn kinh t th trng, giỏ c vi t cỏch l tớn hiu ca th trng,
l bn tay vụ hỡnh iu tit nn sn xut xó hi, tỏc ng mt cỏch nhanh nhy,
trc tip v giỏn tip ti i sng kinh t, chớnh tr, xó hi ca mi quc gia. S
hỡnh thnh, vn ng ca giỏ th trng do nhng quy lut ca th trng chi
phi. Do ú, giỏ th trng tỏc ng khi thỡ tớch cc, khi thỡ tiờu cc ti quỏ trỡnh
sn xut kinh doanh ca doanh nghip, hiu qu ca hot ng xut nhp khu
hay quỏ trỡnh phỏt trin kinh t xó hi ca t nc núi chung.
Trong quỏ trỡnh hi nhp kinh t quc t, Vit Nam cú c li th nh
ngun ti nguyờn tng i phong phỳ v a dng nh du m, than ỏ. Song
xut khu ca Vit Nam ch yu l mt hng du thụ, cha qua tinh ch, phn
ln nhp khu cỏc loi xng du thnh phm t nc ngoi phc v cho nhu
cu sn xut v tiờu dựng hng ngy (nhp khu 100% xng du thnh phm).
Giỏ xng du mang tớnh ton cu ó tỏc ng mnh vo nhng nc cú s dng
xng du, trong ú cú Vit Nam, mang tớnh cht khỏch quan. Do vy giỏ xng
du trong nc rt nhy cm vi giỏ th trng th gii. Ch cn mt s tng giỏ
hay gim giỏ xng du trờn th trng th gii l s nh hng n giỏ trong
nc ca Vit Nam. Mt khỏc giỏ xng du trờn th trng th gii li bin ng
khụng ngng do nhiu nguyờn nhõn khỏc nhau. Do vy vic nghiờn cu ti
Chớnh sỏch qun lý giỏ mt hng xng du nhp khu Vit Nam hin nay:
Thc trng v gii phỏp l mt vic lm cn thit.
ti nghiờn cu thc trng chớnh sỏch qun lý giỏ xng du nhp khu
Vit Nam hin nay, ỏnh giỏ nhng thnh cụng, hn ch ca chớnh sỏch ny
t ú xut phng hng v bin phỏp nhm hon thin hn na chớnh sỏch.
- i tng nghiờn cu ca ti l cỏc cụng c, bin phỏp c nh
nc s dng qun lý giỏ xng du nhp khu; nhng thnh cụng t c
cng nh nhng hn ch, nguyờn nhõn ca cỏc hn ch trong quỏ trỡnh ỏp dng


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

3
CHNG I
NHNG VN Lí LUN CHUNG V GI C V CHNH SCH
QUN Lí GI CA NH NC

I. C S Lí LUN CA VIC HèNH THNH GI C TH
TRNG
1. Khỏi nim giỏ tr
Hng hoỏ l sn phm ca lao ng m, mt l, nú cú th tho món c
nhu cu no ú ca con ngi, hai l nú c sn xut ra khụng phi ngi
sn xut ra nú tiờu dựng, m l bỏn.
Hng hoỏ cú hai thuc tớnh: giỏ tr s dng v giỏ tr. Giỏ tr s dng l
cụng dng ca sn phm cú th tho món mt nhu cu no ú ca can ngi vớ
d nh: cm n, ỏo mc, mỏy múc, thit b, nguyờn nhiờn vt liu sn
xut. Cụng dng ca sn phm do thuc tớnh t nhiờn ca sn phm quyt nh.
Theo phỏt trin ca khoa hc k thut, con ngi cng phỏt hin ra thờm
nhng thuc tớnh mi ca sn phm v phng phỏp li dng nhng thuc tớnh
ú. Giỏ tr s dng ch th hin vic s dng hay tiờu dựng. Nú l ni dung ca
ca ci, khụng k hỡnh thc xó hi ca ci y nh th no. Vi ý ngha nh vy,
giỏ tr s dng l mt phm trự vnh vin.

ng xó hi hao phớ sn xut hng hoỏ. Nh vy cú ngha l khi giỏ tr thay
i thỡ giỏ tr trao i cng thay i. Giỏ tr trao i chớnh l hỡnh thc biu hin
ca giỏ tr.
Giỏ tr l mt phm trự lch s, nú gn lin vi nn kinh t hng hoỏ.
Chng no cũn sn xut v trao i hng hoỏ thỡ cũn tn ti phm trự giỏ tr. Giỏ
tr l lao ng xó hi ca ngi sn xut kt tinh trong hng hoỏ, l quan h sn
xut gia nhng ngi sn xut hng hoỏ. Giỏ tr s dng v giỏ tr l hai thuc
tớnh ca hng hoỏ. Hng hoỏ c th hin nh l s thng nht cht ch nhng
li mõu thun gia hai thuc tớnh ny.
2. Khỏi nim giỏ tr kinh t
2.1. Khỏi nim
Khi cung mt sn phm khỏc cu sn phm (chng hn cung ln hn cu)
thỡ giỏ c b lch khi giỏ tr tc l giỏ c khụng cũn phự hp vi giỏ tr na.
Trong trng hp ny, nu tha nhn rng giỏ tr l quy lut ca giỏ c thỡ phi
m rng cỏch hiu phm trự giỏ tr cho giỏ c, nhỡn chung, vn tuõn theo giỏ

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

5
trị ngay cả trong trường hợp cung lớn hơn hay nhỏ hơn cầu. Như vậy, có thể nói
giá trị kinh tế chính là giá trị được mở rộng.
2.2. Thước đo giá trị kinh tế
Thước đo của giá trị kinh tế chính là thước đo của giá trị, tức là đo bằng
thời gian lao động xã hội cần thiết chế tạo ra sản phẩm, nhưng khác ở cách hiểu
về “tính cần thiết” và “tính xã hội” của lao động.
Trước hết là về tính xã hội. Đối với giá trị, tính xã hội thể hiện ở tính
trung bình. Thời gian lao động trung bình chính là thời gian lao động xã hội. Đối
với giá trị kinh tế, xã hội được hiểu như một chủ thể thống nhất. Ví dụ như xét
hai sản phẩm như nhau được sản xuất trong các điều kiện khách quan khác nhau,

của tồn ngành, trong khi giá trị kinh tế phụ thuộc vào điều kiện xã hội cụ thể
cần thiết chế tạo ra sản phẩm.
Thứ ba, giá trị kinh tế của sản phẩm phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm
mà ngành sản xuất ra, trong khi giá trị thì khơng. Trong thực tế, qui luật giá trị
chỉ là trường hợp đặc biệt của qui luật giá trị kinh tế. Thật vậy, trong thực tiễn
trao đổi người ta ln so sánh hao phí lao động mà họ thực sự bỏ ra với hao phí
lao động thực sự của những người khác. Tuy nhiên trong điều kiện sản xuất
hàng loạt thì các sản phẩm được đưa ra trên thị trường mà cùng loại thì chúng
khơng phân biệt được với nhau, do đó chúng phải được thực hiện theo qui luật
bình qn, tức là được trao đổi theo giá trị. Nhưng khi sản xuất chuyển từ sản
xuất hàng loạt sang sản xuất đơn chiếc thì quan hệ trao đổi sẽ được thực hiện
theo giá trị kinh tế chứ khơng phải theo giá trị bình qn. Nếu sản xuất lớn hơn
nhu cầu thì hàng hố ế thừa và trao đổi sẽ được thực hiện theo giá trị kinh tế vì
khi sản xuất cao hơn nhu cầu thì giá trị kinh tế giảm.
3. Giá cả và sự hình thành giá cả
Giữa giá cả, giá trị và giá trị kinh tế có một mối liên hệ nhất định. Giá trị
và giá trị kinh tế là cơ sở quyết định giá cả sản phẩm và khi giá trị và giá trị kinh
tế biến đổi thì giá cả cũng biến đổi theo. Tuy nhiên, giá cả cũng có sự độc lập
tương đối so với giá trị và giá trị kinh tế, bên cạnh giá trị và giá trị kinh tế còn có
những nhân tố khác ảnh hưởng và hình thành nên giá cả.
3.1. Các quy luật kinh tế của thị trường quyết định sự hình thành và
vận động của giá cả
Các quy luật kinh tế của thị trường quyết định sự vận động của thị trường
do đó quyết định sự hình thành và vận động của giá cả.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

7
Th nht, quy lut giỏ tr, vi t cỏch l quy lut c bn ca sn xut hng

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

8
ú. S cõn bng cung cu l c s quan trng n nh giỏ c tng loi hng
hoỏ.
3.2. Cỏc nhõn t nh hng n giỏ c
Cỏc nhõn t nh hng trc tip lờn giỏ c bao gm : cung cu, sc mua
ca tin t v giỏ c ca cỏc hng hoỏ khỏc.
Th nht, quan h cung cu trờn th trng cú nh hng trc tip lờn
mc giỏ c, s vn ng ca giỏ c v ngc li, mc giỏ c nh hng lờn mc
cung, mc cu v s vn ng ca chỳng. nh hng ca cung cu lờn giỏ c
c biu hin qua quy lut cung cu, giỏ c bin i t l nghch vi cung v t
l thun vi cu. Hỡnh 1 s th hin mi quan h ny.
Hỡnh 1: Mi quan h gia giỏ c v mc cung cu

Gi s gi P(x) l giỏ ca mt mt hng X v Q(x) l sn lng ca mt hng
ú; D v S l hai ng biu th cu v cung v mt hng X. Hỡnh 1 cho thy khi
cu tng t D lờn D1, mc giỏ tng t P lờn P1; khi cu gim t D xung D2,
mc giỏ gim t P xung P2 hay núi cỏch khỏc giỏ bin i t l thun vi cu.
Ngc li, khi lng cung tng t S lờn S2, giỏ gim t P0 xung P02; khi
lng cung gim t S xung S1, giỏ tng t P0 lờn P01 hay giỏ c cú quan h t
l nghch vi lng cung.

P(x) P(x) S1 S S
P1 P01
P0 S2

ỏp ng bt c nhu cu no ca xó hi thỡ nú cng khụng cú giỏ tr cng nh giỏ
tr kinh t. Khi h thng nhu cu xó hi thay i cú th lm nhu cu vo loi sn
phm no ú tng, cũn nhu cu vo loi sn phm khỏc gim.
Th ba, s phõn cụng lao ng xó hi. Phõn cụng lao ng xó hi ph
thuc vo kh nng sn xut v nhu cu xó hi. Tuy nhiờn, phõn cụng lao ng
xó hi cng cú tỏc ng tr li i vi kh nng sn xut v nhu cu xó hi. Nu
phõn cụng xó hi khụng hp lý, tc khụng lm cho kh nng sn xut xó hi
khp vi c cu nhu cu xó hi thỡ kh nng sn xut xó hi khụng c khai
thỏc ht. V iu ny dn n nhiu hng hoỏ b tha, lm gim giỏ tr kinh t
ca sn phm.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

10
3.3. Tác động và chức năng giá cả
3.3.1. Tác động
Giá cả thể hiện tỉ lệ trao đổi sản phẩm, là hình thái qua đó của cải di
chuyển từ người này sang người khác, do đó giá cả khơng ảnh hưởng đến khả
năng sản xuất của tồn xã hội nói chung. Tuy nhiên, giá cả có ảnh hưởng đến sự
thực hiện hố khả năng đó thơng qua ảnh hưởng lên các nhân tố quyết định q
trình đó.
Trước hết, giá cả ảnh hưởng lên khối lượng sản xuất của ngành và do đó
có thể ảnh hưởng lên cơ cấu kinh tế nói chung. Giá của sản phẩm là một nhân tố
tham gia quyết định mức lợi nhuận của người sản xuất, do đó quyết định số
lượng mà họ sản xuất. Giá cả thực tại ảnh hưởng lên khối lượng sản xuất của
từng doanh nghiệp do đó ảnh hưởng lên khối lượng sản xuất của tồn ngành và
đến cơ cấu sản phẩm của tồn nền kinh tế. Với ý nghĩa đó, giá cả sẽ ảnh hưởng
lên hệ thống phân cơng lao động của tồn xã hội. Ví dụ, dựa vào các đường
cong cung cầu của A.Marshall để phân tích tác động của của giá cả lên sản

2
Q
1
Q
0
Q

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

11
mức cung bằng mức cầu và P
0
gọi là điểm giá chuẩn hay mức giá cân bằng. Nếu
mức giá cao hơn mức giá chuẩn thì cung lớn hơn cầu do đó sản lượng thực tế bị
quyết định bởi mức cầu. Nếu tại đó mức giá tiếp tục tăng thì sản lượng thực tế
sẽ giảm. Đây là trường hợp xảy ra vào năm 1973 khi OPEC nâng giá dầu gây
nên cuộc suy thối kinh tế tồn cầu. Ngược lại, nếu mức giá thấp hơn mức
chuẩn thì cung thấp hơn cầu, do đó cung quyết định sản lượng thực tế.
Giá cả còn ảnh hưởng đến mức cung và cầu thị trường. Về mặt ngắn hạn,
mức giá có thể khơng ảnh hưởng đến khối lượng sản xuất, nhưng nó ảnh hưởng
trực đến lượng cung và lượng cầu thị trường. Nếu giá cao hoặc tăng thì mức
cung sẽ cao và tăng và ngược lại. Đối với lượng cầu thị trường thì tác động của
giá cả theo chiều hướng ngược lại: giá càng cao thì mức cầu càng giảm, ngược
lại, giá càng giảm thì nhu cầu càng tăng.
Giá cả còn ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Giá cả ảnh
hưởng đến doanh thu sản phẩm do đó ảnh hưởng đến lợi nhuận và tỷ suất lợi
nhuận. Nếu giá cả hợp lý thì tỷ suất lợi nhuận sẽ cao và do đó có tác dụng
khuyến khích sản xuất. Ngược lại, nếu giá cả khơng hợp lý làm cho tỷ suất lợi
nhuận thấp sẽ triệt tiêu động lực sản xuất, kinh doanh.

quyết định trực tiếp bởi người mua và người bán, song bao giờ giá cả cũng phản
ánh tổng hợp các quan hệ kinh tế, các lợi ích kinh tế. Quản lý giá cả là quản lý
các quan hệ đó và góp phần giải quyết các quan hệ đó. Trong nền kinh tế mở,
quan hệ giữa thị trường trong nước và thị trường thế giới là một trong những
mối quan hệ quan trọng nhất của giá cả. Do thị trường trong nước và thị trường
thế giới thâm nhập vào nhau, cho nên giá trên thị trường thế giới sẽ tác động đến
giá thị trường trong nước. Các biện pháp can thiệp của Chính phủ để hạn chế bớt
các tác động tiêu cực của giá thị trường thế giới đến giá thị trường trong nước là
cần thiết, song chỉ nên coi đó là các biện pháp nhất thời.
II. CHÍNH SÁCH VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Sự cần thiết khách quan của chính sách quản lý về giá của Nhà
nước
Mọi nhà nước chấp nhận cơ chế thị trường và muốn phát triển nền kinh tế
nước mình vận động theo cơ chế thị trường đều phải thực hiện sự điều tiết vĩ mơ
đối với nền kinh tế. Điều tiết giá cả của nhà nước là một trong những khâu chính
trong hoạt động điều tiết kinh tế vĩ mơ tổng thể của nhà nước vì giá cả là phạm
trù tổng hợp có ảnh hưởng và chịu ảnh hưởng của hầu hết các tham số kinh tế vĩ
mơ. Ngày nay, sự điều tiết kinh tế vĩ mơ của nhà nước theo cơ chế thị trường là

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

13
một tất yếu khách quan nhằm hạn chế bớt những tác động tiêu cực, sự điều tiết
giá cả do đó cũng khơng thể thiếu được. Điều tiết giá cả là một trong những đòn
bẩy, cơng cụ có tính quyết định đảm bảo sự thành cơng của các hoạt động điều
tiết khác và của hoạt động điều tiết kinh tế vĩ mơ nói chung của nhà nước.
Điều tiết giá cả của nhà nước là hoạt động khơng thể thiếu được nhằm
khắc phục khuyết tật của thị trường trong lĩnh vực thị trường và góp phần khai
thác tốt các nguồn lực quốc gia bằng giá cả. Đây là một trong những lý do khách

ngoi ng thi thỳc y khai thỏc th mnh ca nc mỡnh trong h thng phõn
cụng lao ng quc t v tim nng khoa hc tiờn tin ca th gii.
Trong mi quc gia, giỏ c l mt trong nhng nhõn t cú nh hng trc
tip n i sng v thu nhp ca cỏc tng lp khỏc nhau. Khi giỏ c cú nh
hng nghiờm trng n i sng hay thu nhp ca h thỡ tt yu h phi ng
lờn u tranh ũi nh nc phi iu chnh li giỏ c. Do ú, s iu tit giỏ c
cú vai trũ ln trong vic n nh chớnh tr - xó hi, n nh i sng nhõn dõn,
tng cng cụng bng xó hi.
2. Vai trũ qun lý ca nh nc v giỏ Vit Nam
S iu tit giỏ c ca nh nc l s cn thit khỏch quan v cú rt nhiu
tỏc dng, vai trũ khỏc nhau. ỏng lu ý nht l vai trũ trong vic thc hin cỏc
mc tiờu kinh t v mụ, trc ht l mc tiờu sn lng trong vic thc hin
cụng bng xó hi.
Trc ht l vai trũ iu tit giỏ c ca nh nc i vi vic thc hin
cỏc mc tiờu kinh t v mụ, trong ú c bit l mc tiờu sn lng. tỏc ng
vo nn kinh t cú hiu qu, chớnh ph phi ra h thng cỏc mc tiờu, m trờn
c s ú xõy dng cỏc chin lc v chớnh sỏch c th. Hin nay, chớnh ph cỏc
nc theo c ch kinh t th trng thng hng ti cỏc mc tiờu ln l: sn
lng, cụng n vic lm v giỏ cCỏc mc tiờu ny khụng tỏch ri nhau m
gn bú cht ch v nh hng qua li vi nhau. Trong s ny, sn lng l mc
tiờu tng hp, l thc o thnh tu kinh t vỡ mc t c cỏc mc tiờu khỏc
phn ỏnh trong mc tiờu sn lng. Chng hn, cụng n vic lm nhiu, n nh
l nhõn t tng nhanh sn lng. Ngc li, lm phỏt quỏ cao phn ỏnh tỡnh
trng khng hong ca nn kinh t.
S iu tit giỏ c ca nh nc khụng ch cú vai trũ quan trng trong
vic thc hin cỏc mc tiờu kinh t, m nú cũn cú tỏc dng to ln i vi vic
thc hin cỏc mc tiờu xó hi, c th l tin b v cụng bng xó hi. S d nh
vy vỡ giỏ c, ngoi cỏc chc nng khỏc, cũn cú chc nng phõn phi.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Biện pháp này được áp dụng chủ yếu đối với các mặt hàng có ý nghĩa quan
trọng đối với nền kinh tế quốc dân và có thể gây chấn động lớn cho hệ thống giá
khi nó biến đổi như xăng dầu, điện, nước…

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

16
Giỏ trn: Giỏ trn l hỡnh thc m nh nc quy nh mc giỏ ti a ca
mt hng hoỏ no ú. Khi t giỏ trn, chớnh ph mun ngn chn khụng cho
mc giỏ vt quỏ cao nhm bo v li ớch cho mt nhúm ngi cú thu nhp
thp. Song, thụng thng mc giỏ ú li thp hn mc giỏ th trng v gõy ra
hin tng thiu ht nh hỡnh 3. Gi s P(x) l giỏ mt hng X v Q(x) l sn
lng mt hng ny. P
E
l mc giỏ cõn bng gia cung v cu. Nh nc t
mc giỏ P, khi ú lng cu Q
D
s vt quỏ cung Q
S
v gõy ra hin tng thiu
ht trờn th trng.
Hỡnh 3: nh hng ca giỏ trn

Giỏ sn: Giỏ sn l vic nh nc quy nh mc giỏ ti thiu v mt mt
hng no ú. Trờn th trng, cỏc nh kinh doanh cú th mua bỏn vi mc giỏ
cao hn mc giỏ sn mt cỏch tu ý, nhng nht nh khụng c thp hn mc
giỏ sn. Tng t i vi mc giỏ P(x) v sn lng Q(x) ca mt hng X, khi
mc giỏ sn c nh nc quy nh l P, lng cung s l Q
S

Q
D
Q(x)

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

17
Hỡnh 4: nh hng ca mc giỏ sn

Giỏ khung: Nu nh nc qui nh c mc giỏ trn v mc giỏ sn cho
mt loi hng hoỏ no ú thỡ õy c gi l quy nh theo mc giỏ khung.
Thm nh chi phớ (giỏ tớnh): i vi nhng mt hng m giỏ c rt khú
tớnh v b chi phi bi nhiu nhõn t khỏc nhau thỡ s dng giỏ tớnh. õy cỏc
nh kinh doanh t tớnh toỏn giỏ bỏn ca mỡnh da vo chi phớ, sau ú cỏc c
quan qun lý giỏ duyt v thm nh li chi phớ.
3.2. Tr giỏ
Tr giỏ l hỡnh thc nh nc s dng cỏc cụng c ti chớnh v tớn dng
nhm bin i mc giỏ theo tớnh toỏn ca mỡnh qua kờnh u ói. Cng nh bin
phỏp nh giỏ, mc ớch tr giỏ l gi cho mc giỏ c hng hoỏ gn sỏt vi mc
giỏ tr kinh t, do ú hn ch tn tht v sn lng mc nh no ú. Nh cú
tr giỏ, giỏ c cú th c gi mc thp hn hoc cao hn mc giỏ c ca th
trng. Khi mun bo h ngi tiờu dựng, nh nc s gi mc giỏ c thp hn
mc giỏ th trng, song ng thi phi thc hin u ói cho ngi sn xut.
Ngc li, nu nh nc mun gi cho mc giỏ c cao hn mc giỏ th trng
nhm bo h cho ngi sn xut thỡ nh nc phi cú chớnh sỏch khuyn khớch
tiờu dựng giỏ khụng b gim xung di mc tớnh.
3.3. Thu
Tng hoc gim thu l bin phỏp quan trng nht ca nh nc i vi
s iu tit giỏ c. Thu sut thng vn ng thun chiu vi mc giỏ nờn khi

phẩm và ảnh hưởng lên mức giá.
Tác động gián tiếp của thuế: Thuế cao sẽ làm cho lợi nhuận của doanh
nghiệp giảm nên doanh nghiệp sẽ giảm khối lượng sản xuất để chuyển sang hình
thức kinh doanh khác. Ngược lại, nếu thuế suất giảm thì lợi nhuận của doanh
nghiệp sẽ cao hơn và doanh nghiệp sẽ gia tăng sản lượng.
Hình 5: Tác động của thuế nhập khẩu

Xét mơ hình phân tích cân bằng cục bộ thuế quan cho một nước nhỏ nhập
khẩu. Gọi P(x) là giá mặt hàng X và Q(x) là sản lượng mặt hàng X. P0 là giá
mặt hàng X khi khơng có thuế nhập khẩu. Khi đó sản xuất trong nước là OA,
mức cầu trong nước là OB dẫn đến dư cầu một lượng AB. Sau khi đánh thuế
nhập khẩu, mức giá của mặt hàng X tăng từ P0 lên P1. Mức nhập khẩu giảm từ
CF đến HI. Mức giá tăng lên làm ảnh hưởng đến người tiêu dùng nhưng nhà
nước lại thu được một khoản MHIH cho ngân sách. Như vậy thuế nhập khẩu
làm mức giá tăng, lượng nhập khẩu giảm, làm giảm mức độ hội nhập của nền
kinh tế quốc gia vào nền kinh tế thế giới.
3.4. Các biện pháp điều hồ thị trường P(x)
S
H

E
H I
P1 F
P0 C M N
G
D


phát cao xảy ra, điều chỉnh tỷ giá và giá cả mặt hàng trọng yếu có tác dụng kéo
tốc độ tăng giá xuống. Tuy nhiện, biện pháp này phải sử dụng đồng thời với các
biện pháp khác.
3.6. Các biện pháp điều tiết giá cả khác
Ngồi những biện pháp đã nêu, điều tiết giá cả của nhà nước còn có nhiều
biện pháp khác. Trong khi sử dụng các biện pháp trên, nhà nước phải đi đơi sử

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

20
dụng cả những biện pháp này thì mới đem lại kết quả cao được. Những biện
pháp đó là: khuyến cáo, hướng dẫn tính và lập giá, đăng ký và niêm yết giá, hiệp
thương giá…Đây là những biện pháp tổn phí rất nhỏ nhưng đơi khi lại có tác
dụng quyết định. Những biện pháp này ngày càng được các nhà nước chú ý đến
nhiều hơn vì nó khơng tổn hại đến tự do kinh doanh mà khơng cần đến quỹ tài
chính lớn, khơng những khuyến khích được tính tích cực của các tổ chức kinh tế
mà còn cả tính tích cực của các cơ quan chức năng trong việc thực hiện trao đổi
theo giá trị kinh tế.
4. Một số quan điểm về đổi mới chính sách và cơ chế quản lý giá ở
Việt Nam
Trong điều kiện nền kinh tế của Việt Nam, việc đổi mới và hồn thiện
chính sách và cơ chế quản lý giá hiện nay cần phải dựa trên các quan điểm sau:
4.1. Thực hiện tự do hố thị trường và giá cả
Đây là một quan điểm mang tính tiền đề. Bởi vì, một mặt, khơng tự do
hố thị trường thì khơng có sản xuất hàng hố thực sự, khơng phát huy đầy đủ
mặt tích cực của kinh tế hàng hố, khơng đảm bảo sự hoạt động khách quan của
các quy luật vốn có của nó. Mặt khác, khơng có tự do hố thị trường cũng khơng
làm bộc lộ đầy đủ những mâu thuẫn, những hạn chế nội tại của kinh tế thị
trường, mà chính sách và cơ chế quản lý giá của nhà nước lại phải hướng vào

tích cực và mặt tiêu cực. Chính sách và cơ chế quản lý giá cần phải hướng vào
mặt tích cực như thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học và cơng nghệ, hiệu quả kinh
tế cao, đồng thời phải khắc phục mặt tiêu cực như phân hố giàu nghèo, phân
hố thành thị và nơng thơn, đề cao lợi ích cục bộ.
Qn triệt quan điểm này, trong thời gian trước mắt, chính sách và cơ chế
quản lý giá phải hướng vào những nội dung cơ bản là: bảo đảm ổn định kinh tế,
chính trị, xã hội, bảo đảm sự ổn định giá cả, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, bảo
đảm sự phát triển hài hồ giữa cơng nghiệp và nơng nghiệp, giữa thành thị và
nơng thơn, từng bước thúc đẩy sự hội nhập của kinh tế và giá cả trong nước với
kinh tế và giá cả trên thị trường thế giới, thực hiện chính sách bảo hộ sản xuất và
tiêu dùng trong những trường hợp cần thiết.
4.3. Chính sách và cơ chế quản lý phải được đặt trong một tổng thể các
giải pháp đồng bộ
Giá cả ln là một hiện tượng kinh tế tổng hợp. Nó có mối liên hệ nhân
quả với nhiều hiện tượng và giải pháp kinh tế khác. Do đó, giá cả có thể xem
như tín hiệu thị trường của một q trình kinh tế hay của một tổng thể các giải

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

22
phỏp kinh t. Lch s phỏt trin kinh t v cụng cuc ci cỏch giỏ ca nc ta
chỳng minh rng s khụng cú s phỏt trin kinh t lnh mnh nu nh khụng
cú s n nh v giỏ c. Nhng cng s khụng cú c s n nh v giỏ c nu
nh khụng cú mt chớnh sỏch tin t ỳng n, m mc tiờu ca nú l y mnh
phỏt trin sn xut, chng lm phỏt v cng c sc mua ca ng tin. Vỡ vy
trong qun lý kinh t v qun lý giỏ c, phi thụng qua tớn hiu giỏ c th trng
gii quyt ng b cỏc gii phỏp khỏc nhm t mc tiờu ca qun lý v mụ
núi chung v qun lý giỏ c núi riờng.
Quỏn trit quan im ny cng cú ngha l qun lý giỏ c phi hng vo

th mt cỏch trc tip, kốm theo mt chớnh sỏch thu lu tin nghiờm ngt.
Ngoi ra, trong vic qun lý giỏ c v th trng núi chung, cn kt hp hi hũa
gia gii phỏp giỏ v thu mt cỏch linh hot.
4.5. Cn hon thin v nõng cao quyn lc ca b mỏy t chc qun lý
giỏ
m bo cho chớnh sỏch v c ch qun lý giỏ mi thc s i vo cuc
sng v phỏt huy tớnh tớch cc i vi nn kinh t quc dõn, cn phi hon thin
v nõng cao quyn lc ca b mỏy t chc qun lý giỏ. ng thi, chc nng v
nhim v ca b mỏy ú cng cn thit phi thay i theo hng gim vic nh
giỏ trc tip, tng cng thanh tra, kim tra giỏ, t vn, hng dn v thụng tin
giỏ c v th trng.
III. CHNH SCH V GI XNG DU CA MT S NC
So vi th gii cng nh cỏc nc trong khu vc, Vit Nam xõy dng
bc vo xõy dng nn kinh t th trng cng nh m ca nn kinh t mun
hn. Vỡ vy, trong quỏ trỡnh xõy dng v qun lý nn kinh t núi chung, xõy
dng chớnh sỏch v c ch qun lý giỏ c núi riờng, Vit Nam cn tham kho
kinh nghim ca cỏc quc gia nc ngoi. Mi quc gia khỏc nhau cú mt chớnh
sỏch khỏc nhau v qun lý giỏ c núi chung v qun lý giỏ xng du núi riờng.
Chng hn nh OPEC, chớnh sỏch v giỏ xng du ca t chc ny cú nh
hng rt ln n mc giỏ trờn th trng du m th gii v do ú nh hng
n giỏ xng du nhp khu vo Vit Nam. Hay nh chớnh sỏch v giỏ xng du
nhp khu ca cỏc nc trong khi ASEAN nh Thỏi Lan, Singapore, Philippin,
Brunei, Malaysia v Inụnờxia.
1. Chớnh sỏch giỏ xng du ca OPEC
Cỏc quc gia trong khi OPEC hot ng theo mụ hỡnh c quyn tp
on. Trong th trng c quyn tp on, tt cỏc quc gia u thu c li

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

25
Biểu 1: Mô hình lý thuyết trò chơi
Doanh nghiệp 2
Hãng 1
Đặt giá thấp Đặt giá cao
(P1) (P2)
Đặt giá thấp (P1) 1 1 3 0
Đặt giá cao (P2) 0 3 2 2

Góc trên, bên trái của ma trận cho thấy rằng nếu cả hai doanh nghiệp cùng
đặt giá thấp (P1) thì mỗi doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận là 1. Góc trên bên
phải cho thấy rằng nếu doanh nghiệp 1 đặt giá thấp (P1) và doanh nghiệp 2 đặt
giá cao (P2) thì doanh nghiệp 1 sẽ thu được lợi nhuận bằng 3 và doanh nghiệp 2
sẽ thu được lợi nhuận bằng 0. Matrận này cho thấy một cách rõ ràng rằng tại sao
các doanh nghiệp không ứng xử theo cách hợp tác để thu được lợi nhuận cao
hơn cho dù hai doanh nghiệp không thể câu kết. Trong trường hợp này, hợp tác
có nghĩa là hai doanh nghiệp cùng đặt giá cao để thu được lợi nhuận bằng 2
(thay vì bằng 1). Điểm then chốt ở đây là mỗi doanh nghiệp luôn luôn thu được
lợi nhuận cao hơn bằng việc đặt giá thấp, cho dù đối thủ đặt giá nào đi nữa. Như
vậy điều tốt nhất mà doanh nghiệp 1 có thể làm là đặt giá P1, nếu như doanh
nghiệp 2 đặt giá P1. Các quốc gia trong tổ chức OPEC cũng vậy. Họ hợp tác và
thống nhất với nhau trong việc đặt giá sản phẩm dầu mỏ để thu lợi nhuận cao
nhất.
Mô hình đường cầu gẫy khúc là sự mô tả mức giá cứng nhắc mà tổ chức
OPEC áp dụng đối với dầu mỏ. Theo mô hình này, mỗi quốc gia trong khối gặp


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status