giao an on thi vao 10 - Pdf 61

Giáo án ôn tập ngữ văn 9
Tuần 5
Hoàng Lê nhất thống chí.
(Ngô Gia Văn Phái)- Ngô Thì Chí;Ngô Thì Du
I,Tác giả:Ngô gia văn phái là một nhóm TG của dònh họ Ngô Thì ở làng tả Thanh Oai(Hà
Tây) một dòng họ lớn,nổi tiếng với truyền thống nghiên cứu,sáng tác thơ văn ở nớc ta.
+ Ngô Thì Chí (1753 1788)
- Con của Ngô Thì Sĩ,em ruột của Ngô Thì Nhậm,từng làm quan tới chức Thiên Th bình
chớng tỉnh sự,thay anh là Ngô Thì Nhậm chăm sóc gia đình,không thích làm quan.
- Văn chơng của ông trong sáng,giản dị,tự nhiên,mạch lạc.
- Viết 7 hồi đầu của Hoàng Lê nhất thống chí cuối năm 1786.
+ Ngô Thì Du (1722 1840)
- Cháu gọi Ngô Thì Sĩ là bác rột.
- Học rất giỏi,nhng không dự khoa thi nào.Năm 1812 vua Gia Long xuống chiếu cầu hiền
tài,ông đợc bổ làm đốc học Hải Dơng ít lâu lui về quê làm ruộng ,sáng tác văn chơng.
- Là ngời viết tiếp 7 hồi cuối của Hoàng Lê nhất thống chí trong đó có hồi 14.
- TP có tính chất chỉ ghi chép lại sự kiện lịch sử trong XH có thực,nhân vật thực,địa điểm
thực.
- Là cuốn tiểu thuyết lịch sử viết bằng chữ Hán theo lối chơng,hồi.
- Tất cả gồm 17 hồi.
II, Tác phẩm:
- TP là bức tranh hiện thực,rộng lớn về XHPK Việt Nam khoảng 30 năm cuối thế kỷ
XVIII và mấy năm đầu thế kỷ XIX trong đó hiện lên cuộc sống thối nát của bọn vua
quan Lê Trịnh.
- Chiêu Thống lo ngai vàng mục rỗng của mình,cầu viện nhà Thanh kéo quân vào chiếm
Thăng Long.
- Ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ đại phá quân Thanh ,lập lên triều đại Tây Sơn rồi
mất.Tây Sơn bị diệt,vơng triều nhà Nguyễn bắt đầu (1802)
III, Luyện tập
1,Hình tợng Quang Trung Nguyễn Huệ.
Mở bài: Giới thiệu tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí

- Kể sự kiện lịch sử rành mạch,chân thực,khách quan,kết hợp với miêu tả,sử dụng hình ảnh
so
Từ vựng ngữ pháp hoàn cảnh giao tiếp
1. Các lớp từ:
a. Từ xét về cấu tạo: từ đơn, từ láy, từ ghép (HS lấy vd minh hoạ)
b. Từ xét về nguồn gốc: từ mợn, từ địa phơng, biệt ngữ xã hội (HS lấy vd minh hoạ)
c. Từ xét về nghĩa:
- Nghĩa của từ: là nội dung (sự vật, t/chất, hoạt động, quan hệ ) mà từ biểu thị:
+ Từ nhiều nghĩa: là từ mang sắc thái ý nghĩa khác nhau do hiện tợng chuyển nghĩa.
VD: Ruồi đậu mâm xôi đậu, kiến bò đĩa thịt bò
+ Hiện tợng chuyển hoá của từ:
* Các lọai từ xét về nghĩa: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
* Cấp độ khái quát nghĩa của từ : nghĩa của từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hay hẹp hơn
(cụ thể hơn) nghĩa của từ ngữ khác:
VD: Từ nhà trờng là cấp độ khái quát nghĩa trực tiếp của từ nào?
A. bút; B. Mực; C. Sách; D. Giáo viên
* Trờng từ vựng: Tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
HS lấy ví dụ những từ có cùng nét nghĩa là chia, cắt
*Từ có nghĩa gợi liên tởng: từ tợng thanh, từ tợng hình.
2. Ngữ pháp:
- Phân loại từ tiếng Việt: Danh từ, ĐT, TT, đại từ, lợng từ
Vd: từ xanh trong câu thơ mùa xuân là cả một mùa xanh NB thuộc từ loại gì?
Phạm văn thắng trờng thcs trực phơng
2
Giáo án ôn tập ngữ văn 9
A. Danh từ B.Tính từ. C. Đại từ. D. Động từ
- Các thành phần câu:
+ Thành phần chính: CN, VN
+ Thành phần phụ: trạng ngữ, thành phần biệt lập (tình thái, cảm thán, phụ chú, gọi đáp)
+ Các loại câu: đơn, ghép, đặc biệt, rút gọn, chủ động phủ định, cầu khiến

1,Gia đình:
- Cha là Nguyễn Nghiễm,đỗ tiến sx,từng giữ chức Tể tớng,có tiếng là giỏi văn chơng.
- Mẹ là Trần Thị Tần,một ngời đẹp nổi tiếng ở Kinh Bắc (Bắc Ninh - đất quan họ)
- Các anh đều học giỏi,đỗ đạt,làm quan to,trong đó có Nguyễn Khản(cùng cha khác
mẹ),làm quan thợng th dới triều Lê Trịnh,giỏi thơ phú.Gia đình đại quý tộc,nhiều đời làm
quan,có truyền thống văn chơng.Ông đợc thừa hởng sự giàu sang phú quý,có điều kiện học
hành - đặc biệt thừa hởng truyền thống văn chơng.
2,Thời đại:
Cuối thế kỷ XVIII,đàu thế kỷ XIX là thời kỳ lịch sử có nhiều biến động dữ dội:
- Chế độ PK khủng hoảng trầm trọng,giai cấp thống trị thối nát,tham lam,tàn bạo,các thế
lực PK (Lê Trịnh;Trịnh Nguyễn) chém giết lẫn nhau.
- Nông dân nổi dậy khởi nghĩa ở khắp nơi,đỉnh cao là phong trào Tây Sơn.
Tất cả đã tác động đến tình cảm,nhận thức của TG,ông hớng ngòi bút vào hiện thực:
Trải qua một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng
3,Cuộc đời:
* Lúc nhỏ:9 tuổi mất cha,12 tuổi mất mẹ,ở với anh là Nguyễn Khản.
* Trởng thành:
- Khi thành Thăng Long bị đốt,t dinh của Nguyễn Khản bị cháy Nguyễn Du đã phải lu lạc
ra đất Bắc (Quê vợ ở Thái Bình)nhờ anh vợ là Đoàn Nguyễn Tuấn 10 năm trời (1786
1796)
- Từ một cậu ấm cao sang,từ một viên qua nhỏ đầy lòng hăng hái phải chị cảnh sống
nhờ.Mời năm ấy,tâm trạng Nguyễn Du vừa ngơ ngác,vừa buồn chán,hoang mang,bi phẫn.
- Khi Tây Sơn tấn công ra Bắc (1786) ông phò Lê chống lại Tây Sơn nhng không thành.
- Năm 1796,định vào Nam theo Nguyễn ánh chống lại Tây Sơn nhng bị bắt giam 3 tháng
rồi lại đợc thả.
- Từ 1796 1802,ông ở ẩn tại quê nhà.
- Năm 1802 Nguyễn ánh lên ngôi,trọng Nguyễn Du có tài,Nguyễn ánh mời ông ra làm
quan,chối không đợc,ông đành ra làm quan cho triều Nguyễn.
+ 1802 Làm quan tri huyện Bắc Hà.

Là TP văn xuôi viết bằng chữ Nôm
+ Tớc bỏ phần dung tục,giữ lại cốt truyện và nhân vật.
+ Sáng tạo về nghệ thuật:Nghệ thuật tự sự,kể chuyện bằng thơ.
+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc.
+ Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên.
Thời điểm sáng tác:
- Viết vào đầu thế ký XIX (1805 1809)
- Gồm 3254 câu thơ lục bát.
- Xuất bản 23 lần bằng chữ Nôm,gần 80 lần bằng chữ quốc ngữ.
- Bản chữ Nôm đầu tiên doPhạm Quý Thích khắc trên ván ,in ở Hà Nội.
- Năm 1871 bản cổ nhất còn lu giữ lại tại th viện Trờng Sinh ngữ Đông Pháp.
- Dịch ra 20 thứ tiếng,xuất bản ở 19 nớc trên thế giới.
- Năm 1965:Kỷ niệm 200 năm ngày sinh Nguyễn Du,Truyện Kiềuđợc XB bằng tiếng
Tiệp,Nhật,Liên Xô,Tung Quốc,Đức,Ba Lan,Hunggari.Rumani,Cu
ba,Anbani,Bungari,Campuchia,Miến Điện,ý,..
2,,Đại ý:Tuyện Kiều là một bức tranh hiện thực về 1 XH bất công,tàn bạo,là tiếng nói thơng
cảm trớc số phận bi kịch của con ngời,tiếng nói lên án những thế lực xấu xa và khẳng định tài
năng,phẩm chất,thể hiện khát vọng chân chính của con ngời.
3,Tóm tắt:
* Phần 1:Gặp gỡ và đính ớc.
- Gia thế,tài sản.
- Gặp gỡ Kim Trọng
Phạm văn thắng trờng thcs trực phơng
5
Giáo án ôn tập ngữ văn 9
- Đính ớc thề nguyền
* Phần 2: Gia biến và lu lạc.
- Bán mình cứu cha.
- Vào tay họ Mã.
- Mắc mu Sở Khanh,vào lầu xanh lần 1

mơ anh hùng đội trời đạp đất làm chủ cuộc đời,trả ân,báo oán ,thực hiện công lý khinh bỉ
những phờng giá áo túi cơm
2,Giá trị nghệ thuật:
- Truyện Kiều là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên tất cả các lĩnh vực
ngôn ngữ,thể loại.
- Với Truyện Kiềungôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ.
Phạm văn thắng trờng thcs trực phơng
6
Giáo án ôn tập ngữ văn 9
- Với Truyện Kiều nghệ thuật tự sự đã có những bớc phát triển vợt bậc từ nghệ thuật dẫn
chuyện đến nghệ thuật miêu tả thiên nhiên,con ngời.
Nguyễn Du là thiên tài văn học,danh nhân văn hóa,là nhà nhân đạo chủ nghĩa,có đóng góp
qua trọng vì sự phát triển của văn học Việt Nam. Truyện Kiều là kiệt tác văn học,kết tinh
giá trị hiện thực, nhân đạo và thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của văn học dân tộc.
Chị em Thuý kiều
1,vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều và Thuý Vân trong đoạn trích Chị em Thuý
Kiều của Nguyễn Du.
a,Mở bài:- Giới thiệu về tác giả Nguyễn Du và đoạn trích.
- Khái quát về vẻ đẹp của hai chị em.
b,Thân bài:
a1, Chân dung 2 chị em TK,TV đợc tác giả bằng bút pháp ớc lệ cổ điển.Bằng việc lấy
những hình ảnh nh trăng ,hoa ,tuyết ,ngọcđể ngợi ca vẻ đẹp của con ngời.Dùng những hình
ảnh nh tùng,cúc,trúc,mai,để nói về sự thanh cao của tâm hồn,sự bản lĩnh,
-Trong đoạn trích này TG không miêu tả tỉ mỉ ,trực tiếp ,chân dung nhân vật mà
nghiêng về gợi.Để hình dung về vẻ đẹp kiều diễm của nhân vật,ngời đọc phải tởng tợng ,so
sánh.
a2,Trớc khi miêu tả vẻ đẹp của hai chị em,TG chuẩn bị tâm thế cho ngời đọc bằng việc
giới thiệu chung về hai ngời:Về họ tên,vẻ đẹp cao quý của hai chị em đồng thời nhấn mạnh
nét riêng của từng ngời.
*Với T.Vân :

-Bằng bút pháp ớc lệ giúp cho tác giả cực tả đợc hai trang tuyệt thế giai nhân .Ai cũng
biết Kiều và Vân là những ngời đẹp nhng ngời đọc lại tuỳ vào sự tởng tợng của mình ,sẽ hình
dung ra vẻ đẹp của từng ngời .Vì thế có bao nhiêu ngời đọc Kiều thì có bấy nhiêu nàng Kiều
trong cảm nhận của họ.Điều này cũng nói lên tài năng cũng nh thành công của ND trong việc
sáng tạo ra Truyện Kiều
2,Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du:
Một trong những biểu hiện của cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều là sự đề cao những
giá trị con ngời.Đó có thể là nhân phẩm,tài năng,khát vọng,...Gợi tả tài sắc chị em Thuý
Kiều,Nguyễn Du đã trân trọng,đề cao,vẻ đẹp của con ngời,một vẻ đẹp toàn vẹn mời phân
vẹn mời
ở đây nghệ thuật lý tởng hoá hoàn toàn phù hợp với cảm hứng ngỡng mộ,ngợi ca con ngời.
cảnh ngày xuân
Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong đoạn trích.
Mở bài: Trong Truyện Kiều có nhiều đoạn miêu tả thiện nhiên đặc sắc.
- Đoạn thơ Cảnh ngày xuân là bức tranh xuân đẹp,bối cảnh cuộc gặp gỡ Kim Kiều.
Thân bài:
Phân tích cách dùng từ ngữ gợi hình,gợi tả,bút pháp miêu tả thiên nhiên theo trình
tự thời gian và không gian.
1,Bốn câu đầu: Gợi tả khung cảnh ngày xuân.
- Thời gian thấm thoắt trôi mau,tiết trời đã sang tháng ba,những con én vẫn rộn ràng trên
bầu trời trong sáng.
- Bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân.Thảm cỏ non trải rộng đến chân trời,trên nền trời xanh non
điểm xuyết vài hoa lê trắng.
- Màu sắc hài hoà tuyệt diệu gợi nét đặc trng mùa xuân:Mới mẻ tinh khôi,giàu sức sống (cỏ
non)khoáng đạt, trong trẻo (xanh tận chân trời);nhẹ nhàng, thanh khiết ( trắng điểm một vài
bông hoa).Từ điểm làm cho cảnh vật trở lên sinh động,có hồn.
Phạm văn thắng trờng thcs trực phơng
8


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status