BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA SỞ GIAO DỊCH I - Pdf 63

Kho¸ luËn tèt nghiÖp
BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA SỞ
GIAO DỊCH I.
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch I- NHCTVN.
Bước vào năm 2002, căn cứ vào điều kiện thực tế, kết quả kinh doanh
năm 2001, căn cứ 2 mục tiêu, 4 trọng tâm,3 giải pháp và 2 quyết tâm của
NHCTVN, với phương châm “ phát triển, an toàn, hiệu quả” Sở giao dịch I đề
ra phương hướng kinh doanh năm 2002 như sau:
3.1.1. Các chỉ tiêu về kinh tế.
- Nguồn vốn: Tăng trưởng 10% so với năm 2001, đáp ứng nhu cầu vốn
tại chỗ và điều chuyển lên NHCTVN theo đúng kế hoạch được giao.
- Dư nợ cho vay tăng 12-15%.
- Lợi nhuận hạch toán nội bộ tăng 5% so với kế hoạch NHCTVN giao.
- Giảm nợ quá hạn xuống dưới 4,5% trong tổng dư nợ.
3.1.2. Giải pháp chủ yếu.
- Tăng cường công tác tiếp thị để thu hút thêm khách hàng có quan hệ
tiền gửi, tiền vay, trong đó nên cần chú trọng đến các doanh nghiệp có số dư
tiền gửi lớn.
- Củng cố và mở rộng các quỹ tiết kiệm, áp dụng quy trình xử lý tức thì
đối với tất cả các quỹ tiết kiệm và mở thêm từ 1-2 quỹ tiết kiệm mới tại
những địa điểm thuận tiện cho người gửi.
- Tiếp tục củng cố và phát triển đối với các tổng công ty 90-91 và các
đơn vị thành viên. Đồng thời cần tích cực tìm kiếm và mở rộng có lựa chọn
những khách hàng mới có tiềm năng, có hiệu quả, có dự án khả thi trong mọi
thành phần kinh tế để đầu tư vốn. Tích cực bám sát thu nợ quá hạn, nợ khó
đòi và lãi đến hạn. lãi treo.
1 1
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
- Ứng dụng công nghệ tin học ngân hàng vào lĩnh vực thanh toán thẻ,
dịch vụ thanh toán trong thương mại điện tử và dịch vụ ngân hàng tại nhà cho
một số công ty, khách hàng có số lượng giao dịch lớn.

Khách hàng cần phải giải thích rõ dự định, mục đích, các điều kiện để
thực hiện phương án, kế hoạch thực hiện cho vay tính toán hiệu quả kinh tế
của khoản vay, nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ. Đối với khoản vay trung, dài
hạn khách hàng phải gửi cho Ngân hàng các văn bản được cấp có thẩm quyền
duyệt theo điều lệ, các văn bản thực hiện quản lý đầu tư và xây dựng.
3.2.1.2. Các báo cáo tài chính ở thời điểm gần nhất.
Khách hàng phải nộp cho Ngân hàng các báo cáo tài chính ở thời điểm
gần nhất, bao gồm bảng tổng kết tài sản và bảng kết toán lỗ lãi. Đối với cá
thể, hộ gia đình không hạch toán kế toán cũng phải báo cáo một bản thống kê
về vốn chủ sở hữu, tài sản cố định, tài sản lưu động, nợ phải trả đến ngày xin
vay và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh lỗ lãi (nếu có sản xuất kinh
doanh). Ngoài ra cán bộ tín dụng cần chú ý xem xét tới các giấy tờ có liên
quan đến việc vay vốn như: hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ, giấy phép
kinh doanh nhập khẩu hoặc côta nhập khẩu (đối với trường hợp cho vay xuất,
nhập khẩu) và các giấy tờ, văn bản có liên quan khác.
3 3
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
3.2.1.3. Phân tích năng lực tài chính của khách hàng.
Đánh giá năng lực tài chính của khách hàng nhằm xác định sức mạnh
tài chính, khả năng độc lập, tự chủ tài chính trong kinh doanh, khả năng thanh
toán và hoàn trả nợ của người vay. Ngoài ra còn phải xác định chính xác số
vốn của chủ sở hữu thực tế tham gia vào phương án vay vốn Ngân hàng theo
quy định của chế độ cho vay. Muốn phân tích được vấn đề này phải dựa vào
các báo cáo tài chính, bảng cân đối tài sản, bảng tổng kết lỗ lãi. Để phân tích
năng lực tài chính của khách hàng có rất nhiều chỉ tiêu đánh giá, sau đây là
một số chỉ tiêu để đánh giá:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của khách
hàng. Hệ số ≥ 0,5 là tốt, nếu< 0.5 thì khả năng tài chính của khách hàng thuộc
diện yếu kém.
Chỉ tiêu này cho biết khách hàng có đủ tài sản lưu động để đảm bảo các

Lợi nhuận trước thuế
6. Khả năng sinh lời của tài sản = ----------------------------
Tổng tài sản có
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời tổng thể của tài sản có. Tỷ lệ
này lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản có cao và ngược lại.
Lợi nhuận ròng
7. Tỷ suất lợi nhuận của vốn chủ sở hữu = -------------------------
Vốn sở hữu
Tỷ suất này cho biết một đồng vốn của chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Từ chỉ tiêu này, cán bộ tín dụng có thể xác định được khả
năng huy động lợi nhuận của khách hàng để trả các khoản nợ hoặc đầu tư mở
rộng sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận ròng
8. Tỷ suất lợi nhuận ròng của doanh số bán hàng = ------------------------
Doanh số bán hàng
5 5
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tỷ lệ này có thể tính chung hoặc tính riêng cho từng mặt hàng, tỷ suất
lợi nhuận càng cao thì hiệu quả càng lớn. Tỷ lệ này để so sánh hiệu quả đầu tư
vốn đối với từng loại sản phẩm để có sự lựa chọn sản phẩm nào hiệu quả hơn
hoặc so sánh với cùng loại sản phẩm của các doanh nghiệp trên thị trường để
thấy rõ mức độ cạnh tranh.
Lợi nhuận ròng
9. Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư = ------------------------------
Tổng giá trị vốn đầu tư
Tỷ lệ này còn gọi là “Hệ số hoàn vốn” là số đo khả năng sinh lợi của
vốn đầu tư. Đây là chỉ tiêu quan trọng để xác định hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư. Tỷ suất lợi nhuận càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược
lại.
10. Các hệ số an toàn về tài chính.

bắt được những tín hiệu thị trường một cách nhanh chóng, để đưa ra những dự
đoán một cách chính xác cho tương lai. Vì vậy một yếu tố không thể thiếu
được khi thẩm định dự án đầu tư là cán bộ phải thẩm định phương diện thị
trường của dự án đó. Tức là phân tích chính xác, trung thực các số liệu thông
tin đưa vào luận chứng kinh tế kỹ thuật trên các mặt.
- Giá cả, chất lượng, mẫu mã hàng hoá, thị hiếu người tiêu dùng ở trong
và ngoài nước.
- Tình hình tiêu thụ sản phẩm cùng loại trong thời gian qua, biết được
khả năng cạnh tranh của sản phẩm đó trên thị trường, kinh nghiệm của khách
hàng trong quan hệ thị trường và sản phẩm.
- Khả năng nắm bắt các thông tin về thị trường, quản lý xuất nhâp khẩu
của các nước có quan hệ...
- Các hợp đồng tiêu thụ hoặc bao tiêu sản phẩm về số lượng chủng loại,
giá cả thời hạn, phương thức thanh toán.
7 7
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
- Các văn bản giao dịch về sản phẩm như đơn đặt hàng, hiệp định đã
ký, các biên bản đàm phán.
8 8


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status