PHÂN TÍCH THỰC TRANG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - Pdf 63

1
Chuyên đề tốt nghiệp
PHÂN TÍCH THỰC TRANG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ
PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
I. Quá trình hình thành và phát triển và đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ
yếu của Công ty cổ phấn khí công nghiệp Việt Nam .
1.Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam
- Tên Công ty : Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Việt Nam .
- Tên tiếng Anh : VietNam Industrial Gas Joint Stock Company
- Tên viết tắt : ThanhGas .
- Được Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh
doanh số 055108 ngày 03/06/1999.
- Trụ sở : Đức Giang , Long Biên , Hà Nôị .
- Điện thoại : (84-4)8273374
- Email :
- Số vốn điều lệ : 25 000 000 000 VNĐ (25 tỷ VNĐ đồng )
- Số lượng cán bộ công nhân viên : 215 người
2.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Khí Công
Nghiệp Việt Nam :
Công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam ( VietNam Industrial Gas
Joint Stock Company) có trụ sở tại Đức Giang , Gia Lâm , Hà Nội là đơn vị
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh , hạch toán kinh tế độc lập ,tự
chủ về tài chính , có tư cách pháp nhân và chịu sự quản lý của Thành phố Hà
Nội.
Tiền thân của Công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam là doanh
nghiệp nhà nước có tên gọi là Nhà máy dưỡng khí Yên Viên , được thành lập
vào năm 1960 thuộc Tổng cục hoá chất Việt Nam , có nhiệm vụ cung cấp
dưỡng khí cho bệnh viện , quốc phòng .
1
Phan Thị Thu Hằng Lớp: Công nghiệp 46A
1

chuyền này được đưa vào hoạt động từ 1/7/2001 và đã đáp ứng được một
phần về sản phẩm oxy lỏng cho thị trường .
Năm 2003, công ty đầu tư lắp đặt một hệ thống oxy , nitơ lỏng LOX
500 của CHLB Đức và được đưa vào sản xuất từ tháng 5/2004. Đây là thiết bị
sản xuất khí công nghiệp có công nghệ hiện đại tiên tiến nhất thế giới trong
giai đoạn hiện nay và đã cho ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ đựoc 1 phần
cho các nghành kỹ thuật công nghệ cao.
2
Phan Thị Thu Hằng Lớp: Công nghiệp 46A
2
3
Chuyên đề tốt nghiệp
Đầu năm 2005, công ty triển khai dự án đầu tư hệ thống sản xuất oxy ,
nitơ lỏng KDON 1000Y của Trung Quốc với công nghệ hiện đại tương đương
với CHLB Đức . Dự kiến sẽ được lắp đặt tại khu vực Hải Phòng và đến đầu
năm 2006 đưa vào hoạt động chính thức .
Năm 2005, để đón đầu cho tương lai phát triển công nghiệp đóng tàu
miền Duyên Hải Việt Nam cũng như việc chuẩn bị mọc lên một loạt nhà máy
sản xuất gang thép, xi măng tại Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hoá.
Công ty TNHH khí Công nghiệp Việt Nam ( thuộc Công ty Cổ phần Khí công
nghiệp Việt Nam) được thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 8/2005. Hiên
nay Công ty đang hoạt động rất hiệu quả với công suất 360.000m
3
/ năm, đáp
ứng nhu cầu khí công nghiệp cho các xí nghiệp đóng tàu nhỏ ở khu vực Nam
Định, Thái Bình, Thanh Hoá, đồng thời cấp khí công nghiệp tại chỗ cho Khu
Công nghiệp Hoà Xá, Nam Định.
Khi các ngành công nghiệp khu vực này có động thái gia tăng, Công ty
TNHH Khí công nghiệp Việt Nam sẽ đầu tư mở rộng nâng công suất lên
khoảng 2 triệu m

+ Chế tạo thiết bị áp lực : téc siêu lạnh , van chai oxy , cấu kiện thép ,
thùng tháp công nghiệp .
+Sửa chữa ,cải tạo và đóng mới các xe vận chuyển téc .
+ Môi giới , kinh doanh bất động sản .
+ Xây dựng các công trình dân dụng , công nghiệp , giao thông , thuỷ
lợi , cơ sở hạ tầng, công trình ngầm dưới đất , dưới nước .
+ Xây dựng kết cấu công trình.
+Kinh doanh dịch vụ vận tải và các hoạt động phụ trợ vận tải .
4.Nhiệm vụ của Công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam :
Công ty cổ phần khí công nghiệp Việt Nam có các nhiệm vụ sau :
- Xây dựng và triển khai tốt các phương án sản xuất kinh doanh và dịch
vụ.
- Quản lý, điều hành, khai thác tốt tiềm năng các nguồn lực như: lao
động, vốn, cơ sở hạ tầng kỹ thuật,...
4
Phan Thị Thu Hằng Lớp: Công nghiệp 46A
4
5
Chuyên đề tốt nghiệp
- Thực hiện đầy đủ các chính sách, quy định về quản lý và sử dụng vật tư
tài sản, đào tạo đội ngũ lao động, các chế độ về tiền lương, tiền thưởng, bảo
hiểm xã hội, đảm bảo an toàn bảo hộ lao động cho cán bộ công nhân viên, vệ
sinh môi trường cho công ty và các khu vực xung quanh.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ các quy định về hạch toán kế toán trong
doanh nghiệp, các nghĩa vụ đối với Nhà nước và cam kết trong hợp đồng.
5. Đặc điểm về công nghệ sản xuất :
Năm 1960 , công ty được thành lập mà tiền thân là Nhà máy dưỡng khí
Yên Viên , được trang bị một hệ thống thiết bị sản xuất có công suất 50m
3
Năm 1970 , thiết bị này bị bom phá huỷ

cung cấp các loại khí ở dạng lỏng chứa trong các téc siêu lạnh và các loạt thiết
bị áp lực khác
Dưới đây là sơ đồ quy trình sản xuất khí và quy trình sản xuất các thiết bị áp
lực của Công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam :
Sơ đồ 1 : Quy trình sản xuất khí
Sơ đồ 2 : Quy trình sản xuất thiết bị áp lực :
Từ sơ đồ trên ta thấy , quy trình sản xuất các loại khí công nghiệp và
các thiết bị áp lực là hoàn toàn khác nhau ,chúng độc lập riêng biệt và chi phí
tiêu hao cũng khác nhau .Do đó công ty luôn tìm mọi cách cắt giảm chi phí
một cách hợp lý nhất để đảm bảo giảm chí phí thấp nhất trong điều kiện có
thể.
6.Đặc điểm về nguồn vốn của Công ty cổ phần khí công nghiệp
Việt Nam :
Để đáp ứng nhu cầu về vốn của công ty trong sản xuất kinh doanh ,
công ty đã tiến hành huy động nguồn vốn từ nhiều nguồn vốn khác nhau .
6
Phan Thị Thu Hằng Lớp: Công nghiệp 46A
6
7
Chuyên đề tốt nghiệp
Sau khi tiến hành cổ phần hoá với 100% vốn của CBCNV công ty , số vốn
của công ty hiện nay là 25 tỷ VNĐ.Duới đây là bảng ‘’ Tình hình nguồn vốn của
Công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam qua các năm 2003-2007’’
Bảng 1.Tình hình cơ cấu vốn qua các năm : Từ năm 2003-2007
Đơn vị tính : Triệu VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2003 2004 2005 2006 2007
Tổng số vốn 21489 22680 23465 23890 24790
Vốn lưu động 9572 5580 6370 6480 6595

lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ
lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ
lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
1.Tổng số lao động
2.Theo giới tính
- Nam
- Nữ
3.Theo trình độ
-Đại học và trên đại học
- Trung cấp
-Tốt nghiệpPTTH
4.Theo hình thức làm việc
-Lao động gián tiếp

 Do đặc thù của ngành sản xuất khí công nghiệp là lao động cần có
sức khoẻ nên số lao động nam trong công ty chiếm tỷ trọng lớn và là lực
lượng chủ yếu .Tốc độ tăng trưởng của lao động nam luôn cao hơn tốc độ
tăng trưởng của lao động nữ
+ Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn :
Tốt nghiệp đại học và trên đại học chỉ tăng từ năm 2007 so với năm
2006 là 2 người
Tốt nghiệp trung cấp trong các năm gần đây hầu như ko tăng , năm
2005 tăng 3 người so với năm 2004
Tốt nghiệp THPT năm 2007 tăng 38 người so với năm 2006 , năm 2006
so với năm 2005 là 18 người , năm 2005 so với năm 2004 là 8 người , năm
2004 so với năm 2003 là 22 người
 Lao động chủ yếu trong Công ty ở các trình độ : kỹ sư kỹ thuật , kỹ
sư kinh tế , kế toán tốt nghiệp các trường ĐH : Bách Khoa , kinh tế ….., còn
Phan Thị Thu Hằng Lớp: Công nghiệp 46A
9
10
Chuyên đề tốt nghiệp
lại chủ yếu là công nhân kỹ thuật . Lượng lao động tốt nghiệp bậc ĐH và từ
ĐH trở lên đang ngày càng tăng .
+ Hình thức làm việc :
Lao động gián tiếp tăng ít trong các năm , lao động gián tiếp , năm
2007 so với năm 2006 tăng 38 người , năm 2006 so với năm 2005 là 18 người
, năm 2005 so với năm 2004 là 11 người , năm 2004 so với năm 2003 là 14
nguời .
 Tỷ trọng lao động trực tiếp cao hơn so với lao động gián tiếp là 1
điều hoàn toàn dễ hiểu . Bởi do đặc thù công ty là sản xuất công nghiệp. Lao
động gián tiếp vẫn tăng trong các năm tuy nhiên tỷ trọng trong lực lượng lao
động lại giảm dần . Đây là 1 tín hiệu đáng mừng , vì công ty đang thực hiện
các biện pháp tinh giảm biên chế , hạn chế bớt số lao động dư thừa .

đến là do hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả ngày càng
cao và các chính sách tiền lương của công ty cũng tốt .
8. Đặc điểm về sản phẩm , thị trường tiêu thụ :
* Là một công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm khí công
nghiệp , khí y tế và các dịch vụ lien quan . Sản phẩm của công ty cao cấp bao
gồm : oxi , nitơ dạng khí và lỏng , CO2, C2H2,….và các loại khí hỗn hợp khí
hiếm .. được ứng dụng nhiêù trong các nghành :
+ Công nghệ hàn oxy – acetylene
+Công nghệ luyện tim
+Công nghệ xây dựng
+ Công nghệ hoá chất
+ Công nghệ thực phẩm
+Bảo vệ môi trường
+ Công nghê đo lường
+Y tế
* Mô hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần khí công nghiệp Việt Nam
Phan Thị Thu Hằng Lớp: Công nghiệp 46A
11
Khách Hàng
Khách Hàng
Khách Hàng
Trạm Nạp
N.m phân ly không khí
Trạm nạp ThanhGas
Công ty CP khí công nghiệp Việt
12
Chuyên đề tốt nghiệp
Nhằm cung cấp sản phẩm khí công nghiệp một cách nhanh chóng , hiệu
quả và an toàn nhất cho khách hàng , công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt
Nam nghiên cứu , cân nhắc mọi thông số của khách hàng như khoảng cách từ

trong việc mở rộng và tiêu thụ sản phẩm.
10. Đặc điểm về môi trường kinh doanh :
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay , tình hình cạnh tranh diễn
ra là vô cùng gay gắt .Hiện tại công ty có khoảng hơn 10 đối thủ cạnh tranh .
Mạnh nhất phải kể đến Công ty hoá chất Phú Thọ , Nghệ An .. .và các công ty
có vốn đầu tư nước ngoài . Một vấn đề khác đặt ra là ngay cả những công ty
mà trước kia là khách hàng của công ty giờ đây cũng tự sản xuất khí công
nghiệp phục vụ cho quá trình sản xuất của mình như: Nhà máy đóng tàu Bạch
Đằng , trước kia là khách hàng quen thuộc của công ty , chuyên tiêu thụ các
loại khí phục vụ cho ngành công nghiệp đóng tầu . Tuy nhiên trong những
năm gần đây , nhà máy này đã tự đầu tư trang thiết bị , sản xuất các loại khí
phục vụ cho quá trình sản xuất của mình .
Phan Thị Thu Hằng Lớp: Công nghiệp 46A
13
14
Chuyên đề tốt nghiệp
Dưới đây là bảng đánh giá sức hấp dẫn của ngành sản xuất khí công
nghiệp và ngành thiết bị áp lực , để thấy rõ đặc điểm về môi trường kinh
doanh của Công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam :
Bảng 4.Bảng đánh giá sức hấp dẫn của ngành :
Lĩnh vực Khí công nghiêp Thiết bị áp lực
Quy mô thị trường
Tỉ lệ tăng trưởng thị trường
Lợi nhuận biên
Cường độ cạnh tranh
Lợi thế sản xuất
Tổng hợp
Cao
Trung bình
Thấp

Tỷ suất lợi nhuận /doanh thu (%) 3,9 8,76 4,6 4,98 7,22
Tỷ suất lợi nhuận /vốn CSH ( %) 0,98 13,1 7,43 9,53 20,1
( Nguồn : Phòng Hành Chính- Tổ Chức )

Phan Thị Thu Hằng Lớp: Công nghiệp 46A
15

Trích đoạn Phòng KCS – an toàn :
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status