Đánh giá hiệu quả chính sách kích thích kinh tế của chính phủ Việt Nam trong giai đoạn 2008-2010 - Pdf 64


http://svnckh.com.vn
3
MỤC LỤC

DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT
TẮT.............................................................

viLỜI MỞ
ĐẦU

........................................................................................................

1Chương 1: Những vấn đề cơ bản về sản lượng cân bằng và Chính sách
k
í
ch
thích kinh tế.
..........................................................................................................

5


.........................................
15

2.2.1. Tác động tích
cực...............................................................................
15

2.2.2. Tác động tiêu
cực...............................................................................
17

Chương 2: Thực trạng triển khai và hiệu quả tác động của CSKTKT của
ch
í
nhphủ Việt Nam trong giai đoạn 2008
-2009.

.........................................................

191. Bối cảnh nền kinh tế Thế giới và Việt Nam trong thời gian
qua.

...............
19

................
23

2.2.3. Mục tiêu an sinh xã
hộ
i
.

.....................................................................
24

3. Thực trạng triển khai Chính sách kích thích kinh tế.
................................
25

3.1. Thực trạng triển khai Chính sách tài
khoá.............................................
25

3.1.1. Triển khai gói hỗ trợ lãi
suất..............................................................
25 http://svnckh.com.vn
4

3.1.2. Nhóm giải pháp về
thuế......................................................................
27


......................
37

5. Đánh giá hiệu quả tác động của CS KTKT của chính phủ Việt Nam trong
thời gian
qua.

....................................................................................................
41
5.1. Đánh giá dựa trên các yếu tố định
tính...................................................
42

5.2. Đánh giá dựa trên các yếu tố định lượng.
..............................................
47

Chương 3: Bài học kinh nghiệm và một số đề xuất
nhằm

.................................
50
nâng cao hiệu quả của Chính sách kính thích kinh tế trong
.............................
50
thời gian
tới.

.........................................................................................................


2. Gợi ý chính sách.
..........................................................................................
56

2.1. Tái cấu trúc nền kinh t
ế.

.........................................................................
56

2.2. Thực hiện các biện pháp tạo đầu ra cho sản phẩm.
...............................
56

2.3. Nâng cao hiệu quả của gói kích thích vào khu vực nông
thôn...............
57

KẾT
LUẬN

..........................................................................................................
59

TÀI LIỆU THAM
KHẢO

...................................................................................
61


H nh 2: Sự dịch chuyển của đường
IS......................................................................

7H nh 3: Sự h nh thành đường
LM

............................................................................

7H nh 4: Sự dịch chuyển đường
LM..........................................................................

8H nh 5: Tác động của CSTK nới l
ỏng......................................................................

9H nh 6: Hiệu ứng số
nhân



H nh 11: Các t nh huống đặc
biệ
t
...........................................................................

14H nh 12: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thất nghiệp ở Hoa K giai
đoạn1965- 1995
............................................................................................................

16H nh 13: Cung tiền, tốc độ lưu thông tiền tệ và GDP danh nghĩa Hoa K giai
đoạn1960- 2000
............................................................................................................

17H nh 14: Tốc độ tăng trưởng GDP thực. Đơn vị:

................................

22H nh 19. Diễn biến điều hành Lãi suất của NHNN. Đơn vị: %
..............................

29H nh 20: Cung tiền M2. Đơn vị: Tỉ
đồng

...............................................................

31H nh 21: dGDP/dG trung b nh năm dựa trên kết quả theo tháng và theo quý
.........

35H nh 22: dCPI/d%G trung b nh năm dựa trên kết quả theo tháng và theo
quý........

37

H nh 26: dCPI/d%M2 trung b nh năm theo tháng và theo
quý ...............................

40H nh 27: Chỉ số giá tiêu dùng giai đoạn 2008- 2009
..............................................

42H nh 28: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2008- 2009. Đơn
v

:%

......................

42H nh 29: GDP và giá trị sản lượng các khu vực trong ngành kinh t
ế.

.....................

43
Đơn vị:
%

..............................................................................................................

46H nh 33: Tỉ lệ thất nghiệp 2005- 2009. Đơn vị: %
.................................................

46H nh 34: Thâm hụt Ngân sách theo %GDP. Đơn vị:
%..........................................

47 DANH MỤC BẢNG BIỂU

ảng 1: Cơ cấu của gói kích thích kinh tế. Đơn vị: Tỉ
đồng


CSTK Chính sách tài khoá

CSTT Chính sách tiền tệ

DEA Data Envelopment Analysis

DN Doanh nghiệp

FDI Foreign Direct Investment

GDP Gross Domestic Product

IMF International Monetary Fund
NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
USD United Stated Dollar
VND Vietnam dong

WTO World Trade Organization

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email: [email protected]

http://svnckh.com.vn
1

nghiệp Việt Nam, các báo cáo hiệu quả của CS KTKT (chủ yếu là của ộ Kế hoạch
và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước) còn chung chung, thiếu những thông tin cụ thể
chuyên sâu. Hơn nữa, cho đến thời điểm đầu quí II năm 2010, vấn đề khủng hoảng
nợ ở Hy Lạp và một số nước châu Âu đang đe dọa đến nền kinh tế toàn cầu, dấy lên

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email: [email protected]

http://svnckh.com.vn
2

những lo ngại về một cuộc khủng hoảng mới. Chính v thế, yêu cầu về một báo cáo
đánh giá đầy đủ và sát thực về CS KTKT của Chính phủ trong thời gian qua càng
trở nên cấp thiết.

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email: [email protected]

http://svnckh.com.vn
3
Chính v những lí do đó, nhóm nghiên cứu đã thực hiện đề tài: “Đánh giá

Thứ hai là t m hiểu thực trạng của CS KTKT, lượng hóa tác động của nó đến
nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua.
Thứ ba là trên cơ sở nghiên cứu lý luận thực trạng CS KTKT của Việt Nam,
rút ra một số bài học kinh nghiệm và một số gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu
quả của CS KTKT trong thời gian tới.
II.

Phương

pháp

nghiên

c ứu: Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email: [email protected]

http://svnckh.com.vn
4 1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các báo cáo về CS KTKT ở
Việt Nam và trên thế giới. Nghiên cứu các văn bản chính sách liên quan đến CS
KTKT


. Phương pháp này được Giáo sư Leightner
4
phát triển từ năm 2000. Ưu điểm vượt trội của phương pháp này là nhà nghiên cứu
không phải phụ thuộc vào một mô h nh kinh tế làm cơ sở và cho phép t m ra mối
liên hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc mà không cần số liệu về các biến số
khác cũng ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
III.

Tính

mới



tính

thực

tiễn

của

đề

tài: Sau khi cuộc khủng hoảng lan rộng tới Việt Nam, có 4 báo cáo đáng chú ý
đó là: ài thảo luận chính sách số 4 của Chương tr nh Việt Nam, Đại học Harvard;
Thảo luận chính sách số 1 về CS KTKT của Trung tâm nghiên cứu kinh tế và chính


cứu này đã không đưa ra được nhận định về hiệu quả của gói kích cầu.

Trong thời gian gần hơn, có những báo cáo ngắn gọn và sơ lược của một số
tác giả trên các báo. Tuy nhiên, v giới hạn về thời gian và quy mô nghiên cứu, các
báo cáo này chủ yếu dùng các phương pháp định tính và phân tích số liệu.
Như vậy, có thể thấy là việc áp dụng các phương pháp định lượng vào
nghiên cứu hiệu quả của CS KTKT ở Việt Nam hiện đang vô cùng hạn chế. Trong
khi đó, các phương pháp định lượng lại ngày càng có vai trò và ý nghĩa quan trọng
trong nghiên cứu khoa học. Chính v thế, nhóm nghiên cứu quyết định theo đuổi đề
tài ”Đánh giá hiệu quả của CS KTKT đối với nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn
2008-2009”. Nghiên cứu của nhóm không chỉ dừng lại ở các phương pháp định tính
mà còn sử dụng phương pháp định lượng với một cách tiếp cận rất mới mẻ là
phương pháp BD-RTPLSs – một phương pháp chưa từng được áp dụng đối với số
liệu của Việt Nam.

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email: [email protected]

http://svnckh.com.vn
8
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về sản lượng cân bằng và

Chính sách kích thích kinh tế.


Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email: [email protected]

http://svnckh.com.vn
9

phái này cũng cảnh báo rằng các chính sách chỉ có tác động trong ngắn hạn mà thôi.
Tuy nhiên, theo tác giả Nguyễn Đức Thành, những vấn đề lớn nhất, bao quát
nhất của chính sách kinh tế vĩ mô đã được đặt ra ở Keynes như: hành vi của các

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email: [email protected]

http://svnckh.com.vn
10
thành phần khác nhau trong tổng cầu, tầm quan trọng của kỳ vọng về tương lai, tất
cả là chất liệu quý giá cho việc h nh thành chính sách vĩ mô. Theo thời gian và sự
b nh dân hóa đồng thời là giản dị hóa các quan điểm cốt lõi, chỉ còn lại các kỹ thuật
chính sách như nới lỏng hay thắt chặt tài khóa và tiền tệ, giống như trong mô h nh
IS-LM

,Y
2
) là tổ hợp (r, Y) thoả mãn
Y bằng AD; hay nói cách khác, tại mức lãi suất r1 và r2, thị trường hàng hoá cân
bằng. Tổ hợp hai điểm này cho ta đường IS. Đường IS là đường dốc xuống thể hiện
rằng khi lãi suất r giảm, sản lượng Y sẽ tăng để thị trường hàng hoá cân bằng và
ngược lại. H nh 1: Sự h nh thành đường IS

Sự dịch chuyển của tổng cầu trong nền kinh tế sẽ dẫn đến sự dịch chuyển của
đường IS. Khi đường tổng cầu dịch chuyển từ AD
1
đến AD
2
, đường IS dịch chuyển

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email: [email protected]

http://svnckh.com.vn
11

từ IS
1
đến IS

và D
2
xác định lãi suất r
1
và r
2
mà tại đó, thị trường tiền tệ cân bằng.
Ứng

với r
1
và r
2
, trong hệ toạ độ (rY), xác định được sản lượng Y
1
và Y
2
. Các tổ
hợpA(r
1
,Y
1
); B(r
2
,Y
2
) cho ta đường LM. Đường LM là đường dốc lên cho thấy khi lãi


H nh 4: Sự dịch chuyển đường
LMSự cân bằng đồng thời trên hai thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ chỉ
xảy ra khi nền kinh tế vừa nằm trên cả IS và LM, trên đồ thị là giao điểm của hai
đường IS & LM.
1.2. Giải thích tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô bằng mô hình IS – LM.

Trong từng hoàn cảnh cụ thể của nền kinh tế, chính phủ có thể sử dụng
CSTK và CSTT một cách thích hợp để nền kinh tế đạt mức cân bằng tại sản lượng
tối ưu.

Mô h nh IS – LM cung cấp cơ sở lý thuyết về cơ chế tác động của CSTK và
CSTT của chính phủ lên sản lượng cân bằng Y của nền kinh tế. Trước hết, ta xem
xét tác động của CSTK. Trong trường hợp 1 (H nh 6), khi nền kinh tế suy thoái, sản
lượng không đạt sản lượng tối ưu, Y < Y
P
. Lúc này, chính phủ sử dụng CSTK nới
lỏng, làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. Khi đó, đường IS
1
cũng dịch
chuyển sang phải thành đường IS
2
. Điểm cân bằng giữa thị trường hàng hoá và thị
trường tiền tệ dịch chuyển từ E
1
sang E
2

Bộ
quốc phòng Mĩ, quyết định đặt hàng máy bay chiến đấu trị giá 20 tỉ đô la Mĩ t

oeing, hãng sản xuất máy bay lớn nhất thế giới. Đơn đặt hàng này làm tăng
yêu
cầu về sản lượng của sản phẩm máy bay của Boeing, khiến công ty này phải
thuê
thêm nhân công và gia tăng sản xuất. V oeing là một phần trong nền kinh tế,
cầu
về sản phẩm của oeing tăng có nghĩa là cầu về hàng hoá và dịch vụ ở mỗi mức
giá
cũng tăng. Do đó, đường tổng cầu dịch sang bên phải. Tuy nhiên, đơn đặt hàng
của
chính phủ không làm dịch chuyển đường cầu sang phải bằng một lượng đúng
bằng

20 tỉ đô la Mĩ. Lượng thay đổi này do 2 hiệu ứng quyết định: hiệu ứng số nhân
vàhiệu ứng xua đuổi.

Hiệu ứng số nhân: Việc chính phủ mua 20 tỉ đô la Mĩ máy bay chiến đấu t

oeing có tác động kép. Tác động trực tiếp là sự gia tăng nhân công và lợi
nhuận
của Boeing. Từ đó, thu nhập của các nhân viên trong hãng hàng không này tăng,
họ
tăng cường chi tiêu vào tiêu dùng hàng hoá. Kết quả là việc mua hàng từ
Boeing

http://svnckh.com.vn
16
lớn hơn nhiều so với lượng tiền mà chính phủ bỏ ra. Đồ thị H nh 7 minh hoạ cho
hiệu ứng số nhân. Mức tăng 20 tỉ đô trong mua sắm chính phủ lúc đầu dịch chuyển
đường cầu sang phải (AD
1
đến AD
2
) 20 tỉ. Nhưng khi thu nhập tăng khiến người
tiêu dùng tăng chi tiêu của họ, đường tổng cầu dịch chuyển đến AD
3
.
Hiệu ứng số nhân cũng có thể bắt nguồn từ hành vi tăng cầu đầu tư khi
cácnhà sản xuất nhận thấy tiêu dùng đang tăng. Ví dụ, oeing có thể quyết định mua
sắm thêm máy móc thiết bị, xây dựng thêm nhà xưởng. Trong trường hợp này, tăng
chi tiêu chính phủ dẫn tới tăng cầu đầu tư và hiệu ứng này còn được gọi là gia tốc
đầu tư. H nh 6: Hiệu ứng số
nhânHiệu ứng xua đuổi hay Hiệu ứng lấn át: Tiếp tục ví dụ về việc chính

CSTK làm đường tổng cầu dịch chuyển một khoảng

, giả sử lãi suất thực tế r
không đổi, sản lượng Y phải dịch chuyển một khoảng

, và điểm cân
bằng của thị trương hàng hoá phải là tại giao điểm của AD
2
với đường 45 độ. Đó
cũng là giao điểm của AD
2
và Y
p
. Như vậy, nếu không có ảnh ưởng từ thị trường
tiền tệ th sản lượng cân bằng mới phải là sản lượng tối ưu Y
p
. Nhưng trên thực tế,
khi sản lượng Y tăng th lãi suất thực tế r phải tăng, sản lượng cân bằng phải là giao
điểm giữa IS và LM để cho thị trường hàng hoá và thị trường tiền tệ cân bằng. Do
đó, sản lượng cân bằng chỉ đạt Y
2
, thấp hơn Y
p
. Hiện tượng này ứng với hiệu ứng
lấn át của việc tăng chi tiêu chính phủ. Khi chi tiêu chính phủ tăng lên, tổng cầu
trong nền kinh tế tăng nhưng đồng thời lãi suất thực tế cũng tăng lên làm giảm cầu
về đầu tư và tiêu dùng trong nền kinh tế. Đây còn được gọi là cơ chế tự ổn định của
đầu tư




Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email: [email protected]

http://svnckh.com.vn
19

H nh 8: Tác động của CSTK thắt chặt

CSTT cũng là một biện pháp mà chính phủ sử dụng để điểu tiết sản lượng
cân bằng trong nền kinh tế. Trong trường hợp 1(H nh 10), nền kinh tế suy thoái,
chính phủ sử dụng CSTT nới lỏng bằng cách gia tăng cung tiền, giả sử cung tiền ra
tăng một lượng

, khiến lãi suất thực tế giảm xuống. Khi đó, ứng với mỗi mức
sản lượng Y, thị trường tiền tệ cân bằng ở mức lãi suất thấp hơn khiến đường LM
1
dịch chuyển xuống dưới một đoạn bằng đúng thành đường LM
2
. Nếu như lãi
suất

Trích đoạn Những hạn chế trong gói hỗ trợ lãi suất Những hạn chế trong gói đầu tư công và cho nông dân vay vốn Những ảnh hưởng của CSKTKT lên thị trường ngoại hối, thị trường bất Chính sách Kích thích kinh tế tạo ra sự méo mó trong nền kinh tế
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status