đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp của kế toán - Pdf 66

Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán 1
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi

ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n



––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

CHƯƠNG 1
ĐỐI TƯNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP CỦA KẾ TOÁN

1.1 Khái niệm về kế toán
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về kế toán; tuy nhiên cần nhận thức rằng
kế toán vừa là một môn khoa học vừa là một nghề nghiệp quản lý để hiểu kế toán.
Theo một số tác giả nước ngoài thì:
- “Kế toán là một diễn trình ghi chép đo lường và báo cáo các tài liệu tài
chính liên quan đến hoạt động kinh tế của một số tổ chức để dùng vào điều hành
quyết đònh”.
- “Kế toán là việc tập hợp những hoạt động để ghi lại, phân loại, trình bày
một cách có ý nghóa những giao dòch và công việc tài chính của một thực thể kinh
tế trong một kỳ hạn tài chính, hơn nữa, kế toán cung cấp những sơ đồ phân tích và
giải thích những thông tin kinh tế”.
Theo điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước Việt Nam: “Kế toán là công việc ghi
chép, tính toán bằng con số dưới hình thức giá trò, hiện vật và thời gian lao động,
chủ yếu dưới hình thức giá trò để phản ánh, kiểm tra tình hình vận động của các
loại tài sản, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn và
kinh phí của Nhà nước, cũng như từng tổ chức, xí nghiệp”.
Hay “Kế toán là công việc tính toán, ghi chép bằng con số biểu hiện giá trò
tiền tệ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong các đơn vò cơ quan xí nghiệp”.
1.2 Đối tượng của kế toán
Một doanh nghiệp khi thực hiện việc sản xuất kinh doanh của mình thì sẽ phát
sinh các nghiệp vụ kinh tế, các nghiệp vụ kinh tế này làm ảnh hưởng đến tình hình
tài chính của doanh nghiệp. Kế toán sẽ ghi chép những phát sinh này chủ yếu bằng
thước đo tiền tệ; bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng thước đo hiện vật và thước đo
lao động để ghi chép.
Một doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có
những tài sản nhất đònh như nhà xưởng, máy móc thiết bò, nguyên vật liệu, tiền,…
những tài sản này đều tính ra giá trò bằng tiền. Tất cả những tài sản của doanh

Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt


ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa


ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï

+ Các khoản phải thu
Tài sản dài hạn là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có
thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trên 1 năm (Lưu ý: Việc phân loại và
sắp xếp tài sản dài hạn còn phụ thuộïc nhiều điều kiện cụ thể theo các quy đònh
hiện hành) .
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp bao gồm tài sản cố đònh hữu hình, tài sản cố
đònh vô hình, tài sản cố đònh đi thuê tài chính, các khoản đầu tư dài hạn và các tài
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán 3
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n


t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu

oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ

aa

ïï
ït
tt
t sản dài hạn khác. Ví dụ như: nhà xưởng, văn phòng, máy móc thiết bò, phương tiện
vận tải, thương hiệu sản phẩm,…
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp , có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một năm hoặc
một chu kỳ kinh doanh; kể cả một số tài sản có thời gian sử dụng trên một năm
nhưng chưa hội đủ các điều kiện xếp loại là tài sản dài hạn.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm vốn bằng tiền, các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản lưu động khác.
Ví dụ như: công cụ, dụng cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa, tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu,…
Phân loại theo tiêu thức này cho thấy Tài sản của doanh nghiệp gồm những
loại nào, mỗi loại là bao nhiêu; thông qua đó, đánh giá tình hình sử dụng vốn của
doanh nghiệp; căn cứ vào tỷ trọng sử dụng vốn có thể nhận biết được loại hình hoạt
động của doanh nghiệp.

1.2.2.2 Phân loại vốn kinh doanh theo nguồn gốc hình thành tài sản
Theo cách phân loại này, vốn kinh doanh bao gồm các nguồn vốn như:
+ Do Nhà nước cấp, cổ phần, liên doanh liên kết
+ Lợi nhuận chưa phân phối
+ Các loại quỹ chuyên dùng (quỹ đầu tư phát triển, …)
+ Vốn vay
+ Các khoản phải trả

ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK

a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh

ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø

700.000đ
Ví dụ 2: Doanh nghiệp có 100 triệu Vốn kinh doanh, trong đó:
Phân loại theo hình thái tồn tại của Tài sản Phân loại theo Nguồn gốc hình thành
TSCĐ: 45 triệu Nguồn vốn nhà nước cấp: 70 triệu
Nguyên vật liệu: 10 triệu Vay ngắn hạn: 20 triệu
Thành phẩm: 14 triệu Phải trả người bán: 2 triệu
Tiền gửi ngân hàng: 23 triệu Lợi nhuận chưa phân phối: 8 triệu
Tiền mặt: 6 triệu
Phải thu khách hàng: 2 triệu
1.2.3 Tuần hoàn vốn kinh doanh
Trong một doanh nghiệp đang hoạt động, vốn kinh doanh luôn biến đổi cả về
hình thái và giá trò, sự biến đổi này theo một quy luật nhất đònh gọi là tuần hoàn
vốn kinh doanh.
Trong những doanh nghiệp không giống nhau, vốn kinh doanh tuần hoàn qua
những giai đoạn khác nhau. Quá trình tuần hoàn của vốn một mặt tạo ra sản phẩm
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán 5
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m


K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho

nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ


aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t hoặc lưu thông hàng hóa; mặt khác lại là quá trình hao phí lao động sống và lao
động vật hóa trong sản xuất và lưu thông. Do đó, kế toán cần phải phản ánh được
những hao phí lao động này nhằm thúc đẩy việc tiết kiệm trong kinh doanh; từ đó,
nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Tóm lại, đối tượng của kế toán là vốn kinh doanh, sự tuần hoàn vốn kinh
doanh và những hao phí lao động phát sinh trong quá trình sản xuất hoặc lưu thông.
1.3 Nhiệm vụ kế toán
1.3.1 Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp
Tài sản của doanh nghiệp có thể do nhiều nguồn hình thành như của Nhà
nước, tập thể hay cá nhân… do vậy, tài sản này phải được bảo vệ bằng nhiều biện
pháp khác nhau, song biện pháp bảo vệ tài sản chặt chẽ và hữu hiệu nhất là sự
giám đốc của kế toán. Vì vậy, nhiệm vụ đầu tiên của kế toán là phải “tính toán
phản ánh ghi chép chính xác số thực có, tình hình luân chuyển, tình hình giữ gìn sử
dụng các loại vật tư và vốn bằng tiền…” ở doanh nghiệp.

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín

KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

thành – Mở tài khoản – Ghi sổ kép – Lập báo cáo tài chính.
1.4.1 Lập chứng từ kế toán
Lập chứng từ là cơ sở đầu tiên của công việc kế toán. Lập chứng từ là công
việc của kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các mẫu biểu quy
đònh, có sự chứng thực cuả những người liên quan, theo thời gian và đòa điểm phát
sinh nghiệp vụ. Chứng từ là cơ sở để ghi sổ kế toán, phản ánh kòp thời, đầy đủ và
chính xác mọi hoạt động của doanh nghiệp; đồng thời đây cũng là cơ sở để giải
quyết ọi sự tranh chấp, khiếu tố nếu có (tức chứng từ có tính pháp lý).
1.4.2 Kiểm kê
Kiểm kê là một công việc của kế toán, dùng các biện pháp cân, đo, đong,
đếm,… để xác đònh số lượng và chất lượng thực tế của các loại vật tư, vốn bằng
tiền,… từ đó đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán nhằm phát hiện các khoản chênh
lệch giữa số thực tế và số liệu trên sổ để có biện pháp điều chỉnh và xử lý kòp thời.
Thông qua kiểm kê sẽ góp phần bảo vệ tài sản, nâng cao tính chính xác của số liệu
trên sổ kế toán và thúc đẩy việc sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả hơn.
1.4.3 Tính giá các đối tượng kế toán
Tính giá các đối tượng kế toán là công việc của kế toán biểu hiện bằng giá trò
tất cả tài sản của doanh nghiệp. Nhờ đó, mọi đối tượng kế toán đều được biểu hiện
cùng một thước đo tiền tệ; tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp và so sánh số
liệu.
1.4.4 Tính giá thành
Tính giá thành là việc tổng hợp các khoản chi phí sản xuất kinh doanh thuộc đối
tượng tính giá thành; sau đó, tính toán để xác đònh giá thành sản phẩm, công trình,
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán 7
B

hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n



òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t dòch vụ…Thông qua việc tính giá thành chính xác sẽ là cơ sở để xây dựng giá bán
một cách hợp lý và tính toán chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.4.5 Mở tài khoản kế toán
“Tài khoản kế toán là công cụ dùng phản ánh và giám đốc một cách thường
xuyên, liên tục và có hệ thống cho từng đối tượng kế toán riêng biệt trong quá trình
sản xuất kinh doanh của đơn vò”.

B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền
hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
1.5.1.2 Hoạt động Liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả đònh là doanh nghiệp đang hoạt
động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần,
nghóa là doanh nghiệp không có ý đònh cũng như không buộc phải ngừng hoạt động
hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác
với giả đònh hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và
phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
1.5.1.3 Giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số
tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trò hợp lý của
tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được
thay đổi trừ khi có quy đònh khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
1.5.1.4 Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra
doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến
doanh thu của kỳ đó.
1.5.1.5 Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính
sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự
thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán


c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn

tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––

ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t 1.5.1.6 Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính
kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:

Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toánChương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán
Chương 1: Đối tượng, Nhiệm vụ và Phương pháp của kế toán 10
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø

á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn

h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii


hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin
về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần
thuyết minh.
1.5.2.6 Có thể so sánh
Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp
và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất
quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để
người sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa
các doanh nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế hoạch.
Các yêu cầu kế toán quy đònh trên phải được thực hiện đồng thời. Ví dụ: Yêu
cầu trung thực đã bao hàm yêu cầu khách quan; yêu cầu kòp thời nhưng phải đầy
đủ, dễ hiểu và có thể so sánh được.
Chương
Chương Chương
Chương 2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán

11
B
BB
Bo
oo

ää
ä

hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh

ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ

ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t CHƯƠNG 2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

2.1 Bảng cân đối kế toán
2.1.1 Khái niệm
Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát toàn bộ giá trò tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất đònh (thường vào cuối kỳ kinh doanh).
Bảng cân đối kế toán dùng tiền để biểu hiện giá trò tài sản dưới 2 góc độ: hình
thái tồn tại của tài sản và nguồn hình thành tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế
toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo bắt buộc, được Nhà nước quy đònh thống

12
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c



––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho

trên như tạm ứng, chi phí trả trước, thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khỏan
phải thu Nhà nước
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn: Phải thu dài hạn của khách hàng, Vốn kinh doanh
ở đơn vò trực thuộc, Phải thu dài hạn khác
II. Tài sản cố đònh: Phản ánh nguyên giá và giá trò hao mòn của tài sản cố đònh
hữu hình, tài sản cố đònh vô hình và tài sản cố đònh thuê tài chính, Chi phí xây
dựng cơ bản
III. Bất động sản đầu tư: được quản lý theo nguyên giá và giá trò hao mòn
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Bao gồm giá trò của các khoản đầu tư
vào công ty con, đầâu tư vào công ty liên kết liên doanh, đâu tư dài hạn khác có
thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm và khoản dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.
V. Tài sản dài hạn khác: phản ánh giá trò của chi phí trả trước dài hạn, Tài sản
thuế thu nhập hoãn lại, tài sản dài hạn khác.
Chú ý: Những khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá đầu
tư, dự phòng giảm giá phải thu khó đòi, hao mòn tài sản cố đònh,… được phản ánh
trên Bảng cân đối kế toán bằng giá trò âm vì các khoản này có đặc tính làm giảm
giá trò đối tượng phản ánh.
2.1.2.2 Nguồn vốn
Gồm 2 khoản mục lớn:
A. Nợ phải trả:
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu:
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
Chương
Chương Chương
Chương 2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán2: Bảng cân đối kế toán

øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa

n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh

i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t



100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110

1.Tiền 111 V.01
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120
V.02
1. ðầu tư ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 (…) (…)

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu khách hàng 131

2. Trả trước cho người bán 132

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…)
IV. Hàng tồn kho 140

1. Hàng tồn kho 141 V.04
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150


ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín

KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

- Ngun giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11
III. Bất động sản đầu tư 240
V.12
- Ngun giá 241

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…)
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250

1. ðầu tư vào cơng ty con 251

2. ðầu tư vào cơng ty liên kết, liên doanh 252
3. ðầu tư dài hạn khác 258 V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (…) (…)
V. Tài sản dài hạn khác 260

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hỗn lại 262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268
tỉng céng tµI s¶n (270 = 100 + 200)

270 NGUỒN VỐN

a - nỵ ph¶i tr¶ (300 = 310 + 330)

300

2: Bảng cân đối kế toán

15
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø

á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn

h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii


400
I. Vốn chủ sở hữu 410
V.22
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đối 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417
8. Quỹ dự phòng tài chính 418
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430

1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431
2. Nguồn kinh phí 432 V.23
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCð 433
Tỉng céng ngn vèn (440 = 300 + 400)

440
Chương 2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán2: Bảng cân đối kế toán
2: Bảng cân đối kế toán

16
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa

oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû

nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï

t 2.2 Tính chất cân bằng của Bảng cân đối kế toán
2.2.1 Tại thời điểm lập bảng
Vì bất kỳ một tài sản nào cũng có nguồn hình thành tương ứng nên ta có một
tính chất quan trọng của Bảng cân đối kế toán là:
Tổng cộng Tài sản = Tổng cộng Nguồn vốn
2.2.2 Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ làm ảnh hưởng đến các khoản mục trên Bảng cân
đối kế toán là các khoản này thay đổi. Chúng ta nghiên cứu sự thay đổi đó trên các
trường hợp cụ thể và xét tính cân đối của Bảng cân đối kế toán sau mỗi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Ví dụ: Giả sử có số liệu tại một đơn vò kinh tế vào 31/7 như sau:
Đơn vò tính: Đồng
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Nguyên vật liệu
4. Hàng hóa
5. Tài sản cố đònh
5 000 000
22 000 000
8 000 000
30 000 000
70 000 000
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Nguồn vốn kinh doanh


17
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i


n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt



T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh

tương ứng nguồn vốn kinh doanh tăng 10.000.000đ. Cả 2 khoản này thuộc phần
Nguồn vốn nên tổng cộng Nguồn vốn không thay đổi.
Bảng cân đối kế toán vẫn cân bằng.
c. Trường hợp 3: Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng 2 khoản
mục thuộc 2 phần của Bảng cân đối kế toán, một khoản thuộc bên tài sản, một
khoản thuộc bên nguồn vốn. Do đó, khi khoản mục tài sản tăng giá trò làm khoản
mục nguồn vốn tăng giá trò tương ứng.
Ví dụ: Đơn vò mua nguyên vật liệu nhập kho, chưa trả tiền cho người bán số
tiền 3.000.000đ
Nghiệp vụ phát sinh làm cho nguyên vật liệu tăng 3.000.000đ tương ứng phải
trả người bán cũng tăng 3.000.000đ. Như vậy, cả 2 phần của bảng cân đối kế toán
cùng tăng 3.000.000đ
Bảng cân đối kế toán vẫn cân bằng.
d. Trường hợp 4: Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng 2 khoản
mục thuộc 2 phần của Bảng cân đối kế toán, một khoản thuộc bên tài sản, một
khoản thuộc bên nguồn vốn. Do đó, khi khoản mục tài sản giảm giá trò làm khoản
mục nguồn vốn giảm giá trò tương ứng.
Ví dụ: Đơn vò chi tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn số tiền 15.000.000đ
Nghiệp vụ phát sinh làm cho tiền gửi ngân hàng giảm 15.000.000đ tương ứng
khoản vay ngắn hạn giảm 15.000.000đ.Như vậy, cả 2 phần của bảng cân đối kế
toán cùng giảm 15.000.000đ
Bảng cân đối kế toán vẫn cân bằng.
Tóm lại, trong thực tế, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh rất đa dạng nhưng bao
giờ cũng thuộc một trong 4 trường hợp tổng quát sau:
Một khoản mục Tài sản tăng, một khoản mục Tài sản khác giảm giá trò tương
ứng.
Một khoản mục Nguồn vốn tăng, một khoản mục Nguồn vốn khác giảm giá
trò tương ứng.
Một khoản mục Tài sản tăng, một khoản mục Nguồn vốn tăng giá trò tương
ứng.

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á


ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo

Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh



K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc

vào một thời điểm nhất đònh. Do vậy, việc lập Bảng cân đối kế toán đóng vai trò
cực kỳ quan trọng trong công việc của kế toán.
Tuy nhiên, trong thực tế không thể dùng Bảng cân đối kế toán để phản ánh
từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh vì những lý do sau:
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên tục và phức tạp, nếu sau mỗi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đều phải sửa đổi và lập một bảng cân đối kế toán mới
thì công việc thật phức tạp và nặng nhọc. Do đó, Bảng cân đối kế toán
thường chỉ được lập vào cuối kỳ, cuối mỗi năm, mỗi quý hoặc mỗi tháng.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày cần thiết phải lưu lại bút tích
riêng cho mỗi nghiệp vụ như ngày tháng, nội dung,… Việc lưu lại này cần
thiết cho việc quản lý doanh nghiệp; ngoài ra, còn là sự bắt buộc theo quy
đònh Nhà nước đối với công việc kế toán.
Do đó, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày phải được ghi chép vào các
tài khoản kế toán. Ta có khái niệm về tài khoản kế toán như sau:
Tài khoản kế toán là một phương pháp của kế toán – biểu hiện là một trang
sổ – dùng để phân loại và phản ánh một cách liên tục, có hệ thống từng đối tượng
kế toán riêng biệt qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh.
3.1.2 Kết cấu
Như vậy, để theo dõi tình hình và sự vận động của từng khoản tài sản cũng
như từng khoản nguồn vốn hay nói khác đi là từng đối tượng kế toán riêng biệt thì
với mỗi đối tượng kế toán, người ta mở một tài khoản. Ví dụ như để theo dõi tình
hình và sự vận động của tiền mặt, người ta mở tài khoản tiền mặt; để theo dõi tình
hình và sự vận động của khoản Vay ngắn hạn, người ta mở tài khoản Vay ngắn
hạn,… như vậy, mỗi đối tượng kế toán sẽ được mở một tài khoản tương ứng để theo
dõi tình hình và sự vận động.
Sự vận động của các đối tượng kế toán riêng biệt là sự vận động 2 mặt đối
lập. Ví dụ như vận động của tiền mặt là thu và chi, sự vận động của khoản vay
Chương
Chương Chương

à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo

ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn

ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt

biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp. Loại tài khoản này được
mở cho các khoản nằm bên phần Tài sản trên Bảng cân đối kế toán.
Kết cấu:
– Số dư đầu kỳ – (bên Nợ): Phản ánh số hiện có của loại tài sản đang xem xét
vào đầu kỳ.
– Số phát sinh tăng – (bên Nợ): Là giá trò của các nghiệp vụ kinh tế có tác dụng
làm tăng số hiện có của Tài sản, do đó, được ghi cùng bên với số dư đầu kỳ.
– Số phát sinh giảm – (bên Có): Là giá trò của các nghiệp vụ kinh tế có tác
dụng làm giảm số hiện có của Tài sản, do đó, ghi ngược bên với số dư đầu kỳ.
Chương
Chương Chương
Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép

21
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo

KK
Ke
ee
ế
áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa

hh
h

d
dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn

øø
ø

L
LL
La
aa

ïï
ït
tt
t – Số dư cuối kỳ – (bên Nợ): Phản ánh số hiện có của loại tài sản đang xem xét
vào cuối kỳ và được tính bằng công thức:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng – Số phát sinh giảm

Nợ Loại tài khoản Tài sản Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh tăng

Số phát sinh giảm
……………… ……………………
Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ

Ví dụ 1: Giả sử có số liệu: Tồn quỹ tiền mặt đầu kỳ 5200 000 đ. Trong kỳ,
nhập quỹ tiền mặt 1 200 000đ, chi 500 000, chi 1700 000đ, thu 7 000 000đ. Yêu cầu
phản ánh lên tài khoản.

22
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c



––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho

xét vào cuối kỳ và được tính bằng công thức:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng – Số phát sinh giảm

Nợ Loại tài khoản Nguồn vốn Có

Số phát sinh giảm
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh tăng
……………… ……………………
Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ví dụ2: Giả sử có số liệu: Số dư đầu kỳ trên tài khoản Vay ngắn hạn 100 000
000đ. Trong kỳ, trả 50 000 000đ, trả 30 000 000đ, vay 15 000 000đ, vay 30 000
000đ. Yêu cầu: Phản ánh vào tài khoản.
Nợ Tài khoản Vay ngắn hạn Có

(1)50 000 000
(2)30 000 000
100 000 000 .D
15 000 000 (3)
30 000 000 (4)
FS.80 000 000 45 000 000 .FS

65 000 000 .D

Kết luận: Vì các tài khoản phản ánh sự biến động của vốn kinh doanh; trong
đó, các tài khoản có số dư bên Nợ biểu hiện giá trò tài sản, các tài khoản có dư bên
Có biểu hiện giá trò nguồn vốn; nên ta có kết luận:
Tổng số dư Nợ của tất cả các tài khoản bằng tổng số dư Có của tất cả các tài
khoản.

n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh

íí
ín
nn
nh
hh
h

K
KK
Ke
ee
ế
áá

Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò
ò

k
kk
ki
ii
in
nn
nh
hh
h

d
dd

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï
ïc
cc
c

Đ
ĐĐ
Đa
aa
à
øø
ø

L
LL

tổng hợp nên ta có kết luận sau:
Số dư Nợ hoặc dư Có trên tài khoản tổng hợp bằng tổng số dư Nợ hoặc dư Có
trên tất cả các tài khoản phân tích của tài khoản đó.
Tổng phát sinh Nợ hoặc phát sinh Có trên tài khoản tổng hợp bằng tổng phát
sinh Nợ hoặc phát sinh Có trên tất cả các tài khoản phân tích của tài khoản đó.
Chương
Chương Chương
Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép3: Tài khoản và Ghi sổ kép
3: Tài khoản và Ghi sổ kép

24
B
BB
Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân

áá
á

t
tt
to
oo
oa
aa
á
ùù
ùn
nn
n


––


K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q

dd
do
oo
oa
aa
an
nn
nh
hh
h


––


T
TT
Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

LL
La
aa

ïï
ït
tt
t Ví dụ3: Giả sử có số liệu sau:
- Tồn kho thành phẩm đầu kỳ: 10 000 000 đ
Sản phẩm A 3000m đơn giá 2000đ/m
Sản phẩm B 1000kg đơn giá 4000đ/kg
- Nhập trong kỳ:
Sản phẩm A 2000m đơn giá 2000đ/m
Sản phẩm B 3000kg đơn giá 4000đ/kg
- Xuất trong kỳ:
Sản phẩm A 1500m
Sản phẩm B 1000kg
Yêu cầu: Phản ánh lên tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích
Trong trường hợp này, ta sẽ mở tài khoản tổng hợp là tài khoản Thành phẩm
và các tài khoản chi tiết cho sản phẩm A và sản phẩm B dưới hình thức là các Sổ
chi tiết sản phẩm. Ta sẽ tiến hành phản ánh trên các sổ chi tiết sản phẩm trước và
sau đó tổng hợp số liệu để phản ánh trên tài khoản Thành phẩm

SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM

Tên sản phẩm: A
Đơn vò tính : mét, ngàn đồng

Bo
oo

ää
ä

m
mm
mo
oo
ô
ââ
ân
nn
n

T
TT
Ta
aa
à
øø
øi
ii
i

c
cc
ch
hh



K
KK
Kh
hh
ho
oo
oa
aa
a

Q
QQ
Qu
uu
ua
aa

ûû
ûn
nn
n

t
tt
tr
rr

òò

Tr
rr

ưư
ươ
ơơ

øø
øn
nn
ng
gg
g

Đ
ĐĐ
Đa
aa

ïï
ïi
ii
i

h
hh
ho
oo

ïï

Lượng Số
tiền
Lượng Số
tiền
Lượng Số
tiền
Số dư đầu kỳ 4 1000 4000
X Nhập kho 4 3000 12000
X Xuất kho 4 1000 4000

Số phát sinh 3000 12000 1000 4000

Số dư cuối kỳ 3000 1200
0

Nợ Tài khoản Thành phẩm Có
D.10 000 000
(1)16 000 000

7 000 000 (2)
FS. 16 000 000
7 000 000 .FS
D.19 000 000 3.2 Ghi sổ kép
3.2.1 Khái niệm
Mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều mang một nội dung kinh tế nhất đònh
và bao giờ cũng phản ánh mối quan hệ kinh tế liên quan đến ít nhất 2 đối tượng kế
toán. Mà mỗi đối tượng kế toán được mở một tài khoản tương ứng, như vậy mỗi


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status