ĐỀ THI CUÔI KÌ 1 (CKTKT) - Pdf 71

TRƯỜNG TH ĐĂK XÚ
BẢNG HAI CHIỀU MÔN TIẾNG VIỆT
Nội dung Mức độ
Phần Câu
Số
lượng
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Đọc hiểu II 1,2,3,4 4 4
Luyện từ
và câu
II 5,6,7,8,9 5 4 1
Tổng 9 9 9 4 4 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT 5
NĂM HỌC 2010 – 2011
Đề bài:
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
* GV làm phiếu và cho HS bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài sau và trả lời câu
hỏi do GV nêu:
- Chuyện một khu vườn nhỏ đoạn 1, 2 trang 102/TV 5, tập 1.
- Mùa thảo quả đoạn 3, 4 trang 114/TV 5, tập 1.
- Người gác rừng tí hon đoạn 3, 4 trang 124/TV 5, tập 1.
- Chuỗi ngọc lam đoạn 2 trang 135/TV 5, tập 1.
- Buôn Chư Lênh đón cô giáo đoạn 3, 4 trang 144/TV 5, tập 1.
- Thầy thuốc như mẹ hiền đoạn 3, 4 trang 153/TV 5, tập 1.
- Ngu Công xã Trịnh Tường đoạn 3 trang 164/TV 5, tập 1.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) – 40 phút.
*Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu trên trán mẹ, soi rõ làn da
nhăn nheo cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm
cho những sợi tóc của mẹ bay bay.
Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng
thao thức như canh chừng làng cho em.
Phan Sĩ Châu
D. Mọi người ngồi ngắm trăng, trò chuyện, ca hát.
Câu 4:
Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ ?
A. Vì dưới ánh trăng, chú bé nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp.
B.

Vì dưới ánh trăng, chú bé nhìn thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ.
C. Vì chú bé nhìn thấy làn làn gió nhẹ làm tóc mẹ bay bay.
D. Vì chú bé nhìn thấy ánh trăng đậu trên trán mẹ, làm tóc mẹ bay bay.
Câu 5:
Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ
nhô (
trong câu
Vầng trăng vàng thẳm
đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm) ?
A. mọc, ngoi, nhú. B.

mọc, ngoi, đội.
C. mọc, dựng, đội. D. mọc, ngoi, dựng.
Câu 6:
Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ
chìm ?
A. trôi. B.


1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
(đọc sai từ 4 đến 6 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai từ 7 tiếng trở lên: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 đến 6 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 7 chỗ trở lên:
0 điểm).
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 110 tiếng/phút): 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0
điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Câu Đáp án Điểm Cách chấm
1 C 0,5
- Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm.
Khoanh sai hoặc khaonh 2 đáp
án không tính điểm.
2 A 0,5
3 D 0,5
4 B 0,5
5 A 0,5
6 C 0,5
7 B 0,5
8
Không chỉ có ánh trăng vàng rất đẹp, mà làng
quê cũng thật lung linh dưới ánh trăng.
0,5
- HS gạch chân đúng mỗi quan hệ từ


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status