GIAO AN GDCD 6 (Tich hop KNS - Chuan) - Pdf 72

Tiết thứ: 1
Ngày soạn: 23/8/2010
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 1 : TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bài này, HS cần đạt được :
1.Về kiến thức:
-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ: Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng
- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng đặt mục tiêu, KN lập kế hoạch, KN tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ
lớn, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV …
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện đọc (8
/

GV: Em hãy cho biết ý nghĩa của việc chăm
sóc sức khỏe, tự rèn luyện thân thể?
HS: Sức khỏe tốt giúp chúng ta học tập tốt, lao
động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc
quan vui vẻ, thoải mái yêu đời.
GV: Sức khỏe không tốt dẫn đến hậu quả như
thế nào đối với học tập?
HS: Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập uể oải,
tiếp thu kiến thức chậm, không học bài, kết quả
học tập kém.
GV: Sức khỏe không tốt dẫn đến hậu quả như
thế nào đối với công việc lao động?
HS: Không hoàn thành công việc, ảnh hưởng
đến thu nhập.
GV: Sức khỏe không tốt dẫn đến hậu quả như
thế nào đối với vui chơi giải trí?
HS: Không hứng thú tham gia các hoạt động
vui chơi giải trí do buồn bực, khú chịu...

GV: Rèn luyện sức khỏe như thế nào?
HS: Trình bày
II. Bài học
1/ Khái niệm và ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- Sức khỏe tốt giúp cho chúng ta học tập
tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao,
cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu
đời.

2. Rèn luyện sức khoẻ như thế nào:

-Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.
-Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm.
GV: Nhận xét kết luận
4/Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5).
- Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....
3
Tiết thứ: 2 - 3
Ngày soạn: 27/8/2010
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt được :
1.Về kiến thức
- HS hiểu biểu hiện đức tính siêng năng, kiên trì của Bác Hồ qua truyện đọc.
- Học sinh nắm được thế nào là siêng năng, kiên trì
2. Thái độ: Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt
động khác.
3. Kĩ năng
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt
động khác... để trở thành người tốt.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, chúng em biết 3, trình bày
1 phút

học.
GV: Bổ sung:
GV: Bác Hồ đó vượt qua những khó khăn đó
bằng cách nào?
HS:
GV: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
HS:
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi
- Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành
công trong sự nghiệp.

Hoạt động 2: Nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em
biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã
thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình?
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ
Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình
Của, nhà bác học Niutơn...
GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có
đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học
tập cao trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh
nhân, thương binh, thanh niên...thành công
trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng
năng, kiên trì.
GV: Chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3
chủ đề:
- Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì

- Bài khó
không nản chí
- Tự giác học
- Không chơi
la cà
- Đạt kết quả
cao
- Chăm chỉ
làm việc nhà
- Không bỏ dở
công việc
- Không ngại
khó
- Miệt mài với
công việc
- Tiết kiệm
- tìm tòi, sáng
tạo
- Kiên trì
luyện TDTT
- Kiên trì đấu
tranh phòng
chống tệ nạn
xã hộ.
- Bảo vệ môi
trường.
- Đến với
đồng bào vùng
sâu, vùng xa,
xoá đói, giảm

e- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng
g- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể
hiện tính siêng năng, kiên trì.
III. Bài tập
Bài tập a
Đáp án: a, b, e, g
Bài tập b
Đáp án: a, b, d, e, g
Bài tập c
d/Vận dụng:
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu
hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.
- GV: Em tự đánh giá mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện sau:
+ Học bài cũ
+ Làm bài mới
+ Chuyên cần
+ Rèn luyện thân thể
4/Hướng dẫn về nhà:
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
- Xem trước bài 3: Tiết kiệm.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………...........
6
+
Tiết thứ: 4
Ngày soạn: 8/9/2010
Lớp dạy: 6A, 6B

GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời cá nhân.
Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
7
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
GV: Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng
tiền không?
HS: Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng
tiền, vì cả hai đều có kết quả học tập tốt.
GV: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng
tiền?
HS: Thảo từ chối khi mẹ đề nghị thưởng tiền để
thảo đi chơi với bạn…
GV: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
HS: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính tiết
kiệm.
GV: Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trước
và sau khi đến nhà Thảo?
HS:
GV: Suy nghĩ của Hà thế nào? Thể hiện điều gì?
HS: Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà càng
thương mẹ hơn và hứa sẽ tiết kiệm trong tiêu
dùng hằng ngày để đỡ đần bố mẹ.
I Tìm hiểu truyện đọc: “Thảo và Hà”
Thảo và Hà có đức tính tiết kiệm. Ngoan
ngoãn, hiếu thảo với bố mẹ .
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Đưa ra các tình huống sau:

-Tham ô, tham nhũng
-Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt
xén thời gian làm việc tư.
-Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô
bổ…
GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như
thế nào?
HS: “Tiết kiệm là quốc sách” .
GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia đình,
ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội?
HS: - Ở nhà:
-Ở lớp, trường:
-Ở ngoài xã hội:
GV: Trường em đã có những phong trào nào thể
hiện sự tiết kiệm?
HS: Quyên góp ủng hộ ….
2. Biểu hiện
Tiết kiệm là quý trọng kết quả lao động
của người khác.
3.. Ý nghĩa của tiết kiệm.
Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho
gia đình và xã hội.Đem lại cuộc sống ấm
no hạnh phúc.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Bản thân em đã thực hành tiết kiệm như thế
nào?
HS: Trả lời cá nhân.
d/Vận dụng:
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại:

V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập a, b trong SGK.
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
GV: -Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì?
- Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Những hành vi trên thể hiện điều gi?
HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
GV: Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi
khách đến nhà.
GV: Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ?
HS: Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi tiếp
khách khách.
Biết tôn trọng bà và khách.
Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp.
HS: Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên đức
tính gì?
GV: em học tập được điều gì ở Thủy?
HS: Trả lời cá nhân.
I. Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
Em Thuỷ
Thủy thể hiện là một học sinh ngoan,
lễ độ. Biết tôn trọng người khác.
10
Hoạt động 2: Phân tích khái niệm lễ độ

Thái độ Hành vi
- Vô lễ.
- Lời ăn tiếng
nói thiếu văn
hoá
-Ngông
nghênh
- Cãi lại bố mẹ, thầy cô
giáo và người lớn
- Lời nói, hành động
cộc lốc, xấc xược, xúc
phạm đến mọi người.
-Cậy học giỏi, nhiều
tiền của, có địa vị xã
hội, học làm sang.
3. Ý nghĩa
- Quan hệ với mọi người tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ văn minh.
11
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính
lễ độ?
HS: Trả lời.
GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính
lễ độ?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh làm bài tập b SGK T13
HS: Lên bảng làm bài.
4. Rèn luyện đức tính lễ độ:

- Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy phê phán, KN phân tích so sánh
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Những mẩu truyện về tấm gương tôn trọng kỉ luật.
Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn trọng kỉ luật
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Sữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ
như thế nào trong cuộc sống, ở gia đình, trường học.
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Trong một lớp học hay một tổ chức nào đó, nếu ai muốn làm gì thì làm, không tuân
theo những quy định chung thì sẻ dẫn đến lộn xộn không có tổ chức, vì vậy cần phải có kỷ
luật. Để hiểu rõ thêm chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
GV: Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó
thảo luận nhóm.
-Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy
định chung như thế nào?
-Nêu các việc làm của Bác?
HS: Bác bỏ dép trước khi đi qua ngưỡng cửa để
vào chùa. Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư.
Qua ngã tư đèn đỏ, Bác bảo chú lái xe dừng lại
HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung:
GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nước nhưng

HS: - ...
II/Nộidung bài học
1. Tôn trọng kỉ luật là
Biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập
thể, của tổ chức ở mọi nơi, mọi lúc.
2. Biểu hiện
Tôn trọng kỉ luật là tự giác, chấp hành sự phân công.
Trong gia đình Trong nhà trường Ngoài xã hội
- Ngủ dậy đúng giờ.
- Đồ đạc để ngăn
nắp.
- Đi học và về nhà
đúng giờ.
- Thực hiện đúng
giờ tự học.
- Khong đọc truyện
trong giờ học.
- Hoàn thành công
việc gia đình giao.
- Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe bài.
- Làm đủ bài tập.
- Mặc đồng phục.
- Đi giày, dép quai
hậu
- Không vứt rác, vẽ
bẩn lên bàn.
- Trực nhật đúng
phân công.
- Đảm bảo giờ giấc.

Đáp án : (1,6,7)
d/Vận dụng: Cho học sinh làm bài tập (hãy chọn câu đúng)
A. Đi học đúng giờ.
B. Xuề xòa dễ tính.
C. Thực hiện tốt an toàn giao thông.
D. Giữ gìn trật tự trong lớp.
4/Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập còn lại trong sgk, học thuộc nội dung bài học, xem trước bài 6
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
14
Tiết thứ: 7
Ngày soạn: 26/9/2010
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 6 : BIẾT ƠN
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt được
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiện của lòng biết ơn.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn.
2. Thái độ:
- Đúng mức trong tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lòng biết ơn.
- Phê phán những hành vi vô ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi người.
- Quý trọng những người đã quan tâm, giúp đỡ mình. Tôn trọng, ủng hộ những hành vi
thể hiện lòng biết ơn.
3. Kĩ năng:
- Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ, thầy cô giáo và
mọi người.
- Biết nhận xét, đánh giá sự biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo của bản thân và bạn bè
xung qanh. Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp để thể hiện lòng biết ơn. Biết thể hiện sự biết ơn

nhớ và trân trọng, chị đã thể
hiện lòng biết ơn thầy.
15
GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo cũ dù đã hơn
10 năm? Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính
gì?
HS: Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học: Phân tích nội dung phẩm chất biết ơn.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Tổ chức lớp thảo luận nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm
thảo luận nội dung GV đã chuẩn bị trong phiếu học tập.
1. Chúng ta cần biết ơn những ai?
2. Vì sao chúng ta phải biết ơn?
HS: - Thảo luận theo nội dung phiếu học tập dưới sự
hướng dẫn của GV.
- Cử đại diện của nhóm lên trình bày, các nhóm khác
bổ sung.
GV: Chốt lại những ý chính:
GV: Vậy thế nào là biết ơn? Ý nghĩa của lòng biết ơn?
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những biểu hiện trái với
lòng biết ơn.
II.Bài học.
1.Lòng biết ơn: là bày tỏ thái
độ trân trọng và những việc
làm đền ơn đáp nghĩa với
người đó giúp đỡ mình người
có công với dân tộc , đất nước.
Ở mọi lúc mọi nơi.
2.Ý nghĩa của lòng biết ơn :
- Lòng biết ơn là truyền

VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..........

16
Tiết thứ: 8
Ngày soạn: 1/10/2010
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt được
1. Kiến thức
- Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu được vai trò của thiên nhiên đối với cuộc
sống mỗi người và của nhân loại.
- Nêu được thế nào là yêu và sống hòa hợp với thiên nhiên. Vì sao phải yêu và sống hòa
hợp với thiên nhiên. Một số biện pháp cần làm để bảo vệ thiên nhiên.
- Hiểu tác hại việc phá hoại thiên nhiên mà con người đang phải gánh chịu.
2. Thái độ
Giữ gìn bảo vệ môi trường thiên nhiên, tôn trọng, yêu quý thiên nhiên và có nhu cầu
gần gũi với thiên nhiên. Phản đối những hành vi phá hoại thiên nhiên.
3. Kĩ năng
- Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hay cố ý phá hoại môi trường thiên
nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác đối với thiên nhiên. Biết cách
sống hòa hợp với thiên nhiên, thể hiện tình yêu với thiên nhiên. Bảo vệ thiên nhiên, tham gia
các hoạt động tuyên truyền, vận động mọi người bảo vệ thiên nhiên.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tư duy phê phán, KN đảm nhận trách nhiệm
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, dự án

đất nước mình hơn, cần phải bảo vệ thiên nhiên và
môi trường khỏi bị tàn phá, ô nhiễm….
GV: Nhận xét kết luận chuyển ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Em hãy kể tên những danh lam thắng cảnh
nổi tiếng mà em biết và nêu cảm xúc của em?
HS: Vịnh Hạ Long, Hồ Tây, Động Phong Nha –
Kẻ Bàng, Mũi né, Rừng Quốc gia Jóc Đôn….
GV: Vậy thiên nhiên là gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Thiên nhiên có cần thiết cho cuộc sống con
người không?
HS: Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của
con người, cần thiết cho sự phát triển kinh tế. Vì
thiên nhiên cho con người không khí để hít thở, để
rèn luyện sức khỏe, để vui chơi giải trí, tham quan
du lịch.
GV: Cho học sinh thảo luận
GV: Em hãy kể một số việc làm nhằm phát triển
và bảo vệ thiên nhiên?
HS: Tổ chức trồng cây; không vứt rác bừa bãi;
không gây ô nhiễm môi trường; tiêt kiệm nguồn
nước; xây dựng trường lớp, địa phương “xanh,
sạch, đẹp”; bảo vệ môi trường: chống hiện tượng
hiệu ứng nhà kính
GV: Những hành vi phá hoại thiên nhiên? Tác hại
của hành vi đó?
HS: Vứt rác bừa bãi, đỗ rác thải không đúng nơi
quy định.

GV: Kết luận:
Luyện tập
GV: Cho học sinh lên bảng làm bài tập a.
HS: lên bảng làm
GV: Làm thế nào để ngăn chặn hiện tượng phá
rừng?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Nhận xét cho điểm
3. Ý thức của con người với thiên nhiên:
- Phải bảo vệ, giữ gìn.
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện.
- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên
nhiên.
III.Bài tập.
Bài tập a.
Đáp án : : a, b, c, d
d/Vận dụng:
GV: - Hướng dẫn học sinh thi vẻ tranh về phong cảnh thiên nhiên đất nước.
HS: Vẽ tranh.
GV: Nhận xét cho điểm.
4/Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
Xem lại các bài đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..........

19

Yêu thiên nhiên,
sống hoà hợp với
thiên nhiên
C3
Tổng số câu 2 1 1 1 1 1
Tổng số điểm 1.5 2.5 0.5 2.5 1 2
Tỉ lệ % 40% 30% 30%
ĐỀ RA
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm) Hãy kết nối một từ ở cột trái (A) với một từ ở cột phải (B) sao cho đúng nhất:
A. Phẩm chất đạo
đức
B. Hành vi
a. Biết ơn 1/ Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
b. Tôn trọng kỉ luật 2/ Nga cùng các bạn trong chi Đội đến quét dọn và thắp hương tại
nghĩa trang liệt sĩ quê nhà.
c. Lễ độ 3/ Tự giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận nên dùng được lâu bền.
20
d. Siêng năng, kiên trì 4/ Trước khi đi đâu, Quân đều xin phép cha mẹ.
e. Tiết kiệm 5/ Trời mưa to, nhưng Vân vẫn cố gắng đến lớp đúng giờ.
….. nối với…… ….. nối với……
….. nối với…… ….. nối với……
Câu 2 (0,5 điểm) Khoanh tròn câu thành ngữ chỉ đức tính lễ độ?
A. Kính lão đắc thọ. B. Kính trên nhường dưới.
C. Lá lành đùm lá rách. D. Ơn trả nghĩa đền
Câu 3 (0,5 điểm) Hành vi nào dưới đây thể hiện yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên
nhiên? (khoanh tròn chữ cái trước câu mà em chọn)
A. Lâm rất thích tắm nước mưa ở ngoài trời.
B. Ngày đầu năm, cả nhà Lê đi hỏi lộc.
C. Đi tham quan dã ngoại, Tân thường hái cành cây và hoa mang về để thưởng thức vẻ đẹp.

thấy gò bó, trái lại sẽ cảm thấy vui vẻ, thanh thản. (2 điểm)
21
Câu 3 (2 điểm)
Chúng ta cần phải biết ơn: - Đảng và Nhà nước ; Bác Hồ; Các anh hùng liệt sỹ, những người
có công với cách mạng; ông bà cha mẹ, anh chị em....; Những người đó giúp đỡ mình....(1
điểm)
Vì có những người này đã hy sinh bảo vệ , giúp đỡ nên chúng ta mới có ngày hôm nay mới
được sống cuộc sống bình yên, hạnh phúc.....(1 điểm)
GV nhận xét quá trình làm bài của học sinh. Đưa ra đáp án đề kiểm tra.
4/Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị bài mới “sống chan hòa với mọi người”
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..........
22
Tiết thứ: 10
Ngày soạn: 13/10/2010
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt được
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của người biết sống chan hoà và những biểu hiện
không biết sống chan hoà với mọi người xung quanh.
Hiểu được lợi ích của việc sống chan hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể,
bạn bè sống chan hoà, cởi mở.
2. Thái độ:
Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể lớp, trường, với mọi người trong cộng đồng và
muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết.
3. Kĩ năng:


“Bác Hồ với mọi người”
Bác Hồ là người luôn cảm thông chia
sẽ và sống chan hòa với mọi người.
23
cụ ăn cơm, cho xe đưa cụ về.
GV: Qua truyện đọc trờn ta thấy Bác Hồ đã thể
hiện đức tính gì?
HS: Bác là người sống chan hòa với tất cả mọi
người.
HS: Trả lời
GV:Nhận xét, kết luận lại những ý chính.
GV: Qua truyện trên em rút ra được bài học gì?
HS: Học tập tấm gương của Bác Hồ, cần phải
sống chan hòa với mọi người
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV:
-Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
-Vì sao cần phải sống chan hoà với mọi
người?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại những ý chính:
HS: Ghi bài
* GV cho học sinh liên hệ:
1, Tìm những biểu hiện thể hiện sống chan
hòa với mọi người.
HS: .
2, Tìm những biểu hiện sống không chan
hòa với mọi người?

a- Bác An là bộ đội, bác luôn vui vẻ với mọi người.
b- Cô giáo Hà ở tập thể luôn chia sẽ suy nghĩ với mọi người.
c- Vợ chồng chú Hùng giàu có nhưng không quan tâm đến họ hàng ở quê.
4/Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập còn lại, sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về việc sống
chan hoà với mọi người, xem trước bài 9.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..........
24
Tiết thứ: 11
Ngày soạn: 18/10/2010
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 9: LỊCH SỰ, TẾ NHỊ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
-Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hành ngày.
-Hiểu được lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp.
-Học sinh hiểu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hàng ngày.
2. Thái độ: Có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, sử dung ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị,
mong muốn xây dựng tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
3. Kĩ năng:
-Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi có những
hành vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị.
-Có kĩ năng đánh giá bản thân và mội người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết
sống chan hoà hoặc chưa biết sống chan hoà.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN giao tiếp, ứng xử, KN tự tin, KN tư duy phê phán, KN phản hồi/ lắng nghe tích cực
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, động não, đóng vai


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status