Thanh toán quốc tế chương 3 - Pdf 77


1
CHƯƠNG 3:CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
NÔI DUNG
 CHỨNG TỪ TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
 CHUYỂN TIỀN
 GHI SỔ HAY MỞ TÀI KHOẢN
 NHỜ THU
 TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

I. CHỨNG TỪ TRONG TTQT
1. Hoá đơn: có 2 loại : Hoá đơn chính thức và Hoá đơn tạm
 Hoá đn chính thc ( Hoá đơn thương mại): gồm tất cả các chi tiết về nghiệp vụ hàng
hoá, có giá trị thanh toán, và bao gồm các yếu tố sau:
1.Tên địa chỉ người bán
2.Tên, địa chỉ, chữ k. có thẩm quyền người bán
3.Nhãn hiệu chính xác của hàng hoá cùng số lưượng
4.Điều kiện giao hàng và thanh toán
5.Cách đóng gói, số lưượng trong mỗi đơn vị đóng gói và mã hiệu
6.Những ghi chú khác (phê chuẩn của lình sự, ghi chú của phòng TM)

 Hoá đn tm (Provisional invoice): là loại hoá đơn tạm thời, thường được phát hành
trước khi k. hợp đồng TM cũng nhưtrước khi giao hàng hoá, đóng vai trò nhưlà tài liệu
ghi nhớ khi thương lưượng mua bán hoặc dùng làm thủ tục xin phép nhập khẩu

2. Các loại giấy tờ gửi hàng
 Vn đn đưng bin ( Bill of lading): là chứng từ chuyển chở hàng hoá bằng đường
biển được người chuyên chở ký phát cho người gửi hàng xác nhận việc người chuyên
chở đãnhận hàng để vận chuyển theo yêu cầu của người gửi hàng
Chức năng:
o Là một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng để chở.

 Người bán hay Người cung ứng một dịch vụ nào đó


 Người mua


 Hệ thống ngân hàng - bao gồm: ngân hàng chuyển tiền và ngân hàng trả tiền.
Trình tự thực hiện nghiệp vụ

NỘI DUNG CỦA YÊU CẦU CHUYỂN TIỀN
 Tên và địa chỉ của người xin chuyển tiền
 Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản
 Số tiền xin chuyển
 Tên và điạ chỉ người hưưởng lợi – Số tài khoản - Ngân hàng chi nhánh
 Lý do chuyển tiền
 Kèm theo các chứng từ có liên quan

3. Qui trình của phương thức chuyển tiền :

(1) Nhà XK giao hàng hay cung ứng dịch vụ cho nhà NK dựa trên HĐ ngoại thương và gởi chứng từ
hàng hóa gửi cho nhà NK
(2) Nhà NK sau khi nhận hàng đồng ý thanh toán đến NH thực hiện thủ tục chuyển tiền
(3) NH sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy hợp lệ thì NH tiến hành trích chuyển tiền trên tài khoản
của nhà NK trả cho nhà XK
(4) NH nhận chuyển tiền ra lệnh cho NH đại lý của mình ở nước ngoaì chuyển trả tiền cho người
hưưởng lợi dưới hình thức bằng điện hay bằng thư.
(5) NH chuyển tiền ghi có vào TK nhà XK

3
Bên cạnh chuyển tiền được thưc hiện sau khi giao hàng như nêu trên, thưc tế có thể áp

Ho Chi Minh City, ngày/date :
Ref. No. / Số :
To / Kính gửi : VIETCOMBANK

Name of applicant
Người yêu cầu

Address
Địa chỉ

You are kindly requested to debit our A/C No with you, the amoun t
(In words)

Đề nghị quý khách hàng trích T/K của chúng tôi mở tại NH các ông, số tiền
_ To pay _ by T.Tr _ by mail
Để thanh toán bằng điện bằng thư

To beneficiary
cho người hưưởng là

Address (If any)
Địa chỉ (nếu cần)

Account No With
Có tài khoản số tại Ngân hàng

Covering
Lý do

Banking Charge


III. GHI SỔ HAY MỞ TÀI KHOẢN
1. Khái niệm:Người bán mở một tài khoản hoặc một quyển sổ để ghi nợ người mua sau
khi người bán đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, đến từng định kỳ có thể là tháng,
quý hoặc năm, người mua sẽ dùng phương thức chuyển tiền trả tiền cho người bán
Phương thức này thực chất là hình thức tín dụng thương nghiệp mà người bán
cấp cho người mua
2. Ưu điểm
 Tự các công ty đứng ra mở tài khoản và liên hệ với nhau, không cần thông qua ngân
hàng nên thủ tục đơn giản.
 Trong phưng thc này có my đim cn chú ý sau đây:
o Không thông qua ngân hàng
o Ghi sổ trên tài khoản là nghiệp vụ hoàn toàn do người bán tự đặt ra, không
theo một nghiệp vụ có tính chất quốc tế hoá như ngân hàng.
o Áp dụng rộng rãi trong mậu dịch nội địa, ít dùng trong mậu dịch quốc tế vì nó
không có sự bảo đảm đầy đủ cho người xuất khẩu thu tiền kịp thời
o Khi áp dụng phơng thức này cần quy định rõ thanh toán như thế nào, hợp
đồng gia công hay hợp đồng mua đứt bán đoạn.
o Hai bên phải thoả thuận đồng tiền ghi sổ là đồng tiền nào, cách bảo đảm giá trị
của các đồng tiền này, tránh việc ghi sổ chọn đồng tiền này còn khi thanh toán
lại chọn đồng tiền khác, nếu có phải quy định tỷ giá hối đoái.

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ 6
Những điểm cần Lưu ý
 Dựa vào bộ chứng từ của người bán gửi: Hoá đơn hoặc trị giá của hối phiếu để
ghi sổ. Đây cũng là căn cứ nhận nợ.
 Trên cơ sở người mua nhận hàng hoá và thông báo cho người bán biết để người

 Nhờ thu trong thương mại chỉ xảy ra sau khi người bán đã hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng

3. CÁC CHỨNG TỪ NHỜ THU
 Chng t tài chính: bao gồm các chứng từ như Hối phiếu, Séc, Kỳ phiếu, hoặc
các chứng từ tương tự khác mà mục đích là để thu tiền
 Chng t thưng mi
o Các loại chứng từ vận tải (Transport documents): Chứng từ vận tải, seaway
bill, chứng từ hàng không (air waybill), biên lai bưu điện (post receipt).
o Chứng từ về quyền sở hữu hàng hóa: Giấy lưu kho lưu bãi, biên lai tín thác
(trust receipt), hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận xuất xứ, phiếu đóng
gói.
o Các loại chứng từ thương mại này còn gọi là chứng từ gửi hàng (shipping
documents) hoặc chứng từ thương mại không phải là chứng từ tài chính.
7
4. CÁC BÊN THAM GIA TRONG PHƯƠNG THỨC NHỜ THU
• Principle – Người nhờ thu: Người xuất khẩu
• Drawee – Người có nghĩa vụ trả tiền: Người nhập khẩu
• Remitting Bank – Ngân hàng chuyển: là Ngân hàng đại diện cho người nhờ thu,
ngân hàng này có nghĩa vụ tiếp nhận chứng từ từ người uỷ thác nhờ thu theo những
điều kiện mà người nhờ thu đặt ra để thu hộ tiền cho họ, khi nhận chứng từ nhưthế
nào th. chuyển đi nhưvậy
• Collecting Bank – Ngân hàng thu hộ: là Ngân hàng đại diện cho người trả tiền,
thông thường ở nước người trả tiền là ngân hàng thu hộ, ngân hàng này có thể do
ngân hàng chuyển chỉ định ( nếu người xuất khẩu không nêu rõ) hoặc có thể do
người xuất khẩu đề nghị trong thư yêu cầu nhờ thu


• Có quan hệ nội bộ với nhau


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status