Bài giảng Đề và đáp án thi HSG Hóa 9 vòng 2 - Pdf 80

PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP
HUYỆN. VÒNG II
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn thi: Hoá học 9
Thời gian: 150 phút( không kể thời gian
giao đề)
Câu 1. Hoàn thành chuỗi các phương trình phản ứng :
Al
 →
1
Al
2
(SO
4
)
3

 →
2
AlCl
3

 →
3
Al(OH)
3

 →
4
Al
2

FeCl
3
b. Trình bày phương pháp hóa học:
- Tách Fe
2
O
3
ra khỏi hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, SiO
2
, Al
2
O
3
ở dạng bột.
- Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp gồm: NaCl, Na
2
CO
3
, Na
2
S.
( Mỗi trường hợp chỉ được dùng duy nhất một dung dịch chứa một hoá chất)
Câu 3. a. A, B, C là các hợp chất của kim loại Natri. A tác dụng với B thu được chất
C. Nung nóng B ở nhiệt độ cao thu được chất rắn C, hơi nước và khí D. Biết D là hợp
chất của lưu huỳnh. D tác dụng với A cho ra B hoặc C. Xác định A, B, C, D và giải
thích thí nghiệm bằng phương trình hoá học?

150 gam dung dịch.
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 1 trang)
Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch A, B?
(Cho Na = 23; S = 32, C = 12; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; Cu = 64, Fe = 56, Al =
27)
Hết./.
PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN.
NĂM HỌC: 2010 – 2011. Môn thi: Hoá học 9(Thời gian làm bài: 150 phút)
I. Hướng dẫn chung
* Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng
(không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nữa số điểm giành cho nó. Trong một
phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không
được tính điểm.
* Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm
như hướng dẫn quy định (đối với từng phần).
* Giải bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt chẽ
và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm.
II. Đáp án và thang điểm
Câu 1:(2 điểm)
a
- Mỗi PTHH đúng được 0,1 điểm, PTHH (7), (8) mỗi PT 0,2 điểm
(1) 2Al+ 3H
2
SO
4

 →
Al


 →
to
Al
2
O
3
+3 H
2
O
(5) 2Al
2
O
3

 →
ðpnc
4Al + 3O
2
(6) Al
2
O
3
+ 2NaOH
 →
2NaAlO
2
+ H
2
O

CaSO
3
+ H
2
O
2Cl
2
+ 2Ca(OH)
2

 →
CaCl
2
+ Ca(ClO)
2
+2 H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2

 →
CaCO
3
+ H
2
O
4NO

Cl.
2NH
4
Cl + Ba(OH)
2

 →
BaCl
2
+ 2NH
3

+ 2H
2
O
- Mẫu thử vừa có khí mùi khai thoát ra, vừa có kết tủa trắng là (NH
4
)
2
SO
4
(NH
4
)
2
SO
4
+ Ba(OH)
2


 →
3BaCl
2
+ 2Fe(OH)
3

- Mẫu thử ban đầu có kết tủa trắng sau đó tan trong dung dịch Ba(OH)
2
dư là AlCl
3
2AlCl
3
+ 3Ba(OH)
2

 →
3BaCl
2
+2 Al(OH)
3

2Al(OH)
3
+ Ba(OH)
2

 →
Ba(AlO
2
)

2NaAlO
2
+2H
2
O
SiO
2
+ 2NaOH
(đ)

 →
to
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
0,25
0,25
- Cho dung dịch HCl vào hỗn hợp sau đó cô cạn dung dịch thu được NaCl
Na
2
CO
3
+ 2HCl
 →
2NaCl + CO
2

2
phản ứng với 1 ml O
2
. Do đó khi thể tích khí giảm đi 36 ml thì có 12 ml
O
2
(36: 3 = 12) và 24 ml H
2
( 36 - 12 = 24) tham gia phản ứng
0,25
0,25
Khi trộn thêm 100 ml kk( 20 ml O
2
và 80 ml N
2
) thì có 164 ml hỗn hợp khí tiếp tục làm nổ và
đưa về ĐK ban đầu thể tích khí còn 128 ml.Vậy đã giảm đi 36 ml tức là có thêm 12 ml O
2

24 ml H
2
tham gia phản ứng
0,25
Vậy sau lần nổ 1 khí Oxi tham gia phản ứng hết khí H
2
còn dư; Sau lần nổ 2 khí H
2
tham gia
phản ứng hết do đó trong 100 ml hỗn hợp khí ban đầu có: 12 ml O
2

2
+(2y - 2x) FeCl
3
+ y H
2
O (2)
(Học sinh có thể không viết PTHH (2) mà có thể lập luận để chỉ ra các chất trong ddA cúng
không trừ điểm)
Khí thoát ra sau thí nghiệm 1 là: 0,896 lit H
2
tương ứng
0,896
0,04( )
22,4
mol=
Từ(1):
2
0,04( )
Fe H
n n mol= =
0,04.56 2,24( )
Fe
m g⇒ = =

16,16 2,24 13,92( )
x y
Fe O
m g⇒ = − =
HS trình bày cách tính phần trăm khối lượng các chất trong hh:
%m

2
O
0t
→
4Fe(OH)
3
(5)
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi: 2Fe(OH)
3
0t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O (6)
Sản phẩm thu được sau khi nung kết tủa là: 17,6g Fe
2
O
3
tương ứng 0,11 mol
Lượng Fe
2
O
3
thu được là do chuyển hóa từ: Fe và Fe
x
O

0,18
x
mol Fe
x
O
y
tạo ra 0,09mol Fe
2
O
3


Ta có phương trình:
0,18
x
(56x + 16y) = 13,92
1,0
3
4
x
y
=



công thức sắt oxit: Fe
3
O
4
c


 →
NaHCO
3
+ NaCl (1)
HCl + NaHCO
3

 →
NaCl + CO
2
+ H
2
O (2)
2HCl + Na
2
CO
3

 →
2NaCl + CO
2
+ H
2
O (3)
- TN1 mdd giảm = m
CO2(2)
= 100 +100 - 195,6 = 4,4g => n
CO2(2)
=

2
CO
3

 →
NaHCO
3
+ NaCl (1)
y y y
HCl + NaHCO
3

 →
NaCl + CO
2
+ H
2
O (2)
0,1 0,1
Ta có : x = y + 0,1
Ở TN2 do x<2y nên HCl hết => n
HCl
=2 n
CO2
(3) = 0,15.2 = 0,3 mol
=> x = 0,3 mol
=> y = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol
=> m
HCl
= 0,3. 36,5 = 10,95g


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status