Nghiên cứu những hạn chế và giải pháp khắc phục cho canh tác ruộng bậc thang tại huyện văn chấn tỉnh yên bái - Pdf 80

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------ NGUYỄN VĂN CHINH NGHIÊN CỨU NHỮNG HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP
KHẮC PHỤC CHO CANH TÁC RUỘNG BẬC THANG
TẠI HUYỆN VĂN CHẤN - TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM TIẾN DŨNG

HÀ NỘI, 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
iLỜI CAM ðOAN


môn Hệ thống nông nghiệp - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ông ðặng ðình Quang, Bộ môn Hệ thống
Nông nghiệp; viện khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc, tổ
chức CIRAD tại Việt Nam ñã giúp tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thiện luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Phòng Kinh tế huyện Văn Chấn, UBND xã Tú
Lệ, Nậm Búng, Suối Giàng, Nậm Lành và bạn bè, ñồng nghiệp ñã nhiệt tình
ủng hộ, giúp ñỡ tôi trong cả quá trình học tập cũng như thực hiện ñề tài, hoàn
thành luận văn tốt nghiệp. Tác giả

Nguyễn Văn Chinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
iiiMỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu ñồ viii

4.3 ðánh giá tình hình sản xuất ruộng bậc thang huyện Văn Chấn 58
4.3.1 Ruộng bậc thang có ñộ dốc lớn 58
4.3.2 Ruộng bậc thang có ñộ dốc nhỏ 70
4.4 ðề xuất các giải pháp khắc phục những khó khăn của hệ thống
sản xuất ruộng bậc thang 75
4.4.1 Giải pháp khắc phục khó khăn cho hệ thống sản xuất ruộng bậc
thang có ñộ dốc lớn 75
4.4.2 Giải pháp khắc phục khó khăn của hệ thống sản xuất ruộng bậc
thang có ñộ dốc nhỏ. 77
4.5 Thử nghiệm chuyển ñổi cơ cấu cây trồng 77
4.5.1 Cơ sở lý luận cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng mới 77
4.5.2 Thử nghiệm cơ cấu cây trồng ñậu tương xuân – lúa mùa muộn 79
4.5.3 Thử nghiệm cơ cấu: Lúa cạn vụ mùa sớm – Lạc thu ñông 84
4.6 ðánh giá hiệu quả kinh tế các cơ cấu cây trồng 88
4.6.1 Tổng thu 88
4.6.2 Hiệu quả kinh tế 89
4.7 ðánh giá hiệu quả cải tạo ñất 90
4.8 ðánh giá hiệu quả xã hội 90
4.9 ðánh giá khả năng chấp thuận của người dân 91
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 92
5.1 Kết luận 92
5.2 ðề nghị 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
PHỤ LỤC 100

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
vDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

theo thành phần kinh tế và ngành kinh tế 48
4.3. Diện tích cây lương thực toàn huyện 49
4.4. Sản lượng cây lương thực toàn huyện 50
4.5. Diện tích sản xuất lúa toàn huyện Văn Chấn 51
4.6. Năng suất bình quân các vụ lúa toàn huyện 52
4.7. Diện tích và năng suất lúa ruộng bậc thang có ñộ dốc lớn toàn
huyện năm 2007 60
4.8. Khả năng ñầu tư của các hộ dân cho 01 ha lúa 64
4.9. Số liệu khí tượng trung bình 10 năm tại huyện Văn Chấn (1998-
2007) 65
4.10. Diện tích ruộng bậc thang có ñộ dốc nhỏ toàn huyện Văn Chấn
năm 2007 71
4.11. Vật tư cho 01 ha lúa trên ruộng bậc thang có ñộ dốc nhỏ 74
4.12. Thời gian sinh trưởng và năng suất của các giống 80
4.13. Thời gian sinh trưởng và năng suất thực thu của các giống lúa 81
4.14. Các yếu tố cấu thành năng suất của 04 giống lúa 82
4.15. Một số sâu bệnh hại lúa 83
4.16. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống thử nghiệm 85
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
vii4.17. Thời gian sinh trưởng và năng suất thực thu của các giống lúa cạn 85
4.18. Thời gian sinh trưởng và một số ñặc ñiểm về hình thái của 04
giống lạc thử nghiệm 87
4.19. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất lạc 88
4.20. Hiệu quả kinh tế của các cơ cấu cây trồng 89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
viii

vụ) theo tỷ lệ là 80 : 7 : 13. Trong ñó cây lúa nước là cây lương thực chủ lực
góp phần ñảm bảo an ninh lương thực, ổn ñịnh ñời sống nhân dân trong huyện.
Giao thông ñi lại giữa các thôn bản và với các huyện bên ngoài còn gặp
nhiều khó khăn. Thông tin kinh tế có nhiều hạn chế. Kỹ thuật canh tác chậm
ñổi mới, nhiều tiến bộ kỹ thuật phổ cập ở miền xuôi còn chưa ñược biết ñến ở
ñây, ñặc biệt là những giống cây trồng, vật nuôi mới, kỹ thuật thâm canh, sử
dụng phân bón, phòng trừ sâu bệnh… Do ñặc ñiểm ñịa hình chia cắt, ñồi núi
nhiều, nên ñể việc chỉ ñạo sản xuất nông nghiệp ñạt hiệu quả chưa cao, huyện
Văn Chấn ñược phân ra 2 vùng sản xuất nông nghiệp rõ rệt.
Vùng ngoài là các xã có ñịa hình thấp nằm trong thung lũng cánh ñồng
Mường Lò phì nhiêu, nơi ñây có 3 dân tộc sinh sống: Kinh – Mường – Thái,
do vậy trình ñộ dân trí và sản xuất nông có nhiều thuận lợi.
Vùng trong là các xã vùng cao bao gồm: Suối Giàng, Suối Quyền, Nậm
Búng, … Nơi tập trung chủ yếu 2 dân tộc sinh sống là dân tộc Mông và dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
2tộc Dao, trình ñộ dân trí thấp, vị trí nằm cách xa ñường quốc lộ nên khả năng
giao thương tiếp thu khoa học công nghệ mới còn gặp rất nhiều khó khăn. Sản
xuất nông nghiệp còn rất lạc hậu, hàng năm ñến mùa khô người dân nơi ñây
còn thiếu nước sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp. ðời sống người dân nơi
ñây phụ thuộc hoàn toàn vào canh tác nương rẫy và sản xuất lúa nước trên
ruộng bậc thang vì thế gặp rất nhiều hạn chế.
Sản xuất nương rẫy khặp rất nhiều rủi ro và phụ thuộc vào ñiều kiện
thời tiết hàng năm, năng suất thấp do ñất bị thoái hoá và rửa trôi. Chính vì vậy
diện tích ñất canh tác nương rẫy ñang có xu hướng thu hẹp lại và thay bằng
cây lâm nghiệp hoặc cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn.
Sức ép về lương thực nơi ñây phụ thuộc hoàn toàn vào canh tác lúa trên
ruộng bậc thang, nhưng rất nhiều diện tích ruộng bậc thang chỉ canh tác ñược

hiệu quả sử dụng ñất ruộng bậc thang.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
42. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 ðịnh nghĩa ruộng bậc thang
Ruộng bậc thang là những mảnh ruộng có diện tích nhỏ ñược người sản
xuất tạo ra trên các sườn ñồi có ñộ dốc nhỏ vì vậy chúng không có sự ñồng ñều
về ñộ cao.
2.2 Cơ sở lý luận nghiên cứu hệ thống
Mỗi phần tử nhỏ nhất tác ñộng hệ thống sản xuất lúa trên ruộng bậc thang
ñược coi là một tế bào nhỏ nhất tạo nên hệ thống, nó có tính ñộc lập hoặc
không ñộc lập tương ñối và thực hiện chức năng khá hoàn chỉnh. Vì vậy khi
nghiên cứu một hệ thống sản xuất (Hệ thống lúa ruộng bậc thang) thì không
chỉ nghiên cứu riêng rẽ các phần tử mà phải nghiên cứu trong mối quan hệ với
các phần tử khác. ðặc biệt khi nghiên cứu một hệ thống phải ñặt trong môi
trường của nó, xem xét sự tương tác giữa hệ thống và môi trường mới có thể
xác ñịnh rõ hơn hành vi và mục tiêu hoạt ñộng của hệ thống cũng như các ràng
buộc mà ngoại cảnh áp ñạt lên hệ thống.
Nghiên cứu sản xuất lúa trên hệ thống ruộng bậc thang là coi các tác
ñộng nghiên cứu (Kinh tế – kỹ thuật – tự nhiên – xã hội) là các phần tử hệ
thống tác ñộng vào hệ thống sản xuất. Vì vậy, không nên nghiên cứu riêng rẽ
từng phần tử tác ñộng mà phải nghiên cứu sự tương tác giữa chúng với nhau và
ñặt chúng dưới tác ñộng môi trường vùng nghiên cứu.
Trong giới tự nhiên cũng như trong xã hội loài người, mọi hoạt ñộng, mọi
sự vật hiện tượng ñều diễn ra bởi các hợp phần (Components), chúng liên hệ và
tương tác hữu cơ với nhau thành một hệ thống. Lý thuyết hệ thống ñã ñược sử
dụng như một cơ sở ñể giải quyết các vấn ñề phức tạp và tổng hợp trong nông

thống, ñầu ra là tác ñộng trở lại của hệ thống ñối với môi trường. Phép biến
ñổi của hệ thống là khả năng thực tế khách quan của hệ thống trong việc biến
ñổi ñầu vào thành ñầu ra (Phạm Chí Thành và cộng sự, 1996) [31].
Khả năng kết hợp giữa ñầu vào và ñầu ra của hệ thống tại một thời
ñiểm nhất ñịnh ñược gọi là thực trạng của hệ thống. Trong hệ thống cây trồng,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
6khả năng kết hợp ñó tại một thời ñiểm nào ñấy ñược gọi là thực trạng của hệ
thống cây trồng.
* Phương pháp tiếp cận hệ thống
Phương pháp tiếp cận hệ thống là một vấn ñề ñược nhiều nhà khoa học
trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Các phương pháp nghiên cứu hệ
thống ñược ñề cập ñến từ rất sớm, một số phương pháp nghiên cứu phổ biến
như phương pháp mô hình hoá, phương pháp chuyên khảo, phương pháp phân
tích kinh tế…. Sau ñây là một số quan ñiểm, phương pháp của các nhà khoa
học khi nghiên cứu về hệ thống.
Champer (1989) [52], ñã ñề xuất hướng nghiên cứu bắt ñầu từ nông
dân theo mô hình “Nông dân trở lại nông dân”. ðiểm xuất phát vấn ñề bắt
ñầu từ sự lựa chọn của nông dân, nông dân trực tiếp tham gia thực hiện công
tác nghiên cứu cùng với nhà khoa học và phổ biến, chuyển giao kiến thức, kỹ
thuật, kinh nghiệm sản xuất cho nông dân khác trong vùng. Một số cách trong
hướng nghiên cứu này là nghiên cứu có ñịnh hướng tới nông dân nghèo. Coi
trọng kiến thức của nông dân nghèo, ñặt người nông dân vào việc kiểm tra và
có vai trò ñảo ngược tình thế.
FAO (1992) [50], ñưa ra phương pháp phát triển hệ thống canh tác. Cho
ñây là một phương pháp tiếp cận nhằm phát triển các hệ thống nông nghiệp, cộng
ñồng nông thôn trên cơ sở bền vững, việc nghiên cứu chuyển ñổi cơ cấu sản xuất
ngành trồng trọt phải ñược bắt ñầu từ phân tích hệ thống canh tác truyền thống.

thích hợp có hiệu quả. Trước ñây, thường dùng phương pháp tiếp cận từ trên
xuống, phương pháp này tỏ ra không hiệu quả vì nhà nghiên cứu không thấy
ñược hết các ñiều kiện của nông dân, do ñó giải pháp ñề xuất thường không
phù hợp và ñược thay thế bằng phương pháp ñánh giá nông thôn có sự tham
gia của nông dân (PRA).
- Tiếp cận hệ thống (System approach): ðây là phương pháp nghiên cứu
dùng ñể xét các vấn ñề trên quan ñiểm hệ thống, nó giúp cho sự hiểu biết giải
thích các mối quan hệ tương tác giữa các sự vật hiện tượng.
- Tiếp cận theo quá trình phát triển lịch sử từ thấp lên cao: Phương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
8pháp này coi trọng phân tích ñộng thái của sự phát triển cơ cấu cây trồng
trong lịch sử. Vì qua ñó, sẽ xác ñịnh ñược sự phát triển của hệ thống trong
tương lai, ñồng thời giúp cho việc giải quyết các trở ngại phù hợp với hướng
phát triển ñó.
Zandstra H. G và cộng sự (1981) [51], ñề xuất một phương pháp nghiên
cứu cơ cấu cây trồng trên nông trại. Các tác giả ñã chỉ rõ: Sản lượng hàng năm
trên một ñơn vị diện tích ñất có thể tăng lên bằng cách cải thiện năng suất cây
trồng hoặc trồng tăng thêm các cây trồng khác trong năm. Nghiên cứu cơ cấu
cây trồng là tìm kiếm những giải pháp ñể tăng sản lượng bằng cả hai cách.
Phương pháp nghiên cứu cơ cấu cây trồng này về sau ñược Viện Nghiên
cứu Lúa Quốc tế (IRRI) và các chương trình nghiên cứu về cơ cấu cây trồng
quốc gia trong mạng lưới hệ thống cây trồng Châu Á (Asian Cropping System
Network - ACSN) sử dụng phát triển (Bùi Huy Hiển và cộng tác viên, 2001)
[19]. Quá trình nghiên cứu liên quan ñến một loạt các hoạt ñộng trong nông
trại. Tổ chức thực hiện theo các bước sau:
(i) Chọn ñiểm: ðịa ñiểm nghiên cứu là một hoặc vài loại ñất. Tiêu chí ñể
chọn ñiểm nghiên cứu là có tiềm năng năng suất, ñại diện cho vùng rộng lớn,

"International Rice Reseach Institute", (1984) [56].
* Hệ thống nông nghiệp (Agricultural systems)
Hệ thống nông nghiệp theo Phạm Chí Thành, Trần Văn Diễn (1993)
[29] là: Một phức hợp của ñất ñai, nguồn nước, cây trồng, vật nuôi, lao ñộng,
các nguồn lợi, các ñặc trưng khác trong một ngoại cảnh mà nông hộ quản lý
tuỳ theo sở thích, khả năng, kỹ thuật có thể có.
Hệ thống nông nghiệp thực chất là một hệ sinh thái nông nghiệp ñược
ñặt trong một ñiều kiện kinh tế - xã hội nhất ñịnh, tức là hệ sinh thái nông
nghiệp ñược con người tác ñộng bằng lao ñộng, các tập quán canh tác, hệ
thống các chính sách…. Nhìn chung hệ thống nông nghiệp là một hệ thống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
10hữu hạn trong ñó con người ñóng vai trò trung tâm, con người quản lý ñiều
khiển các hệ thống nhỏ trong ñó theo những quy luật nhất ñịnh, nhằm mang
lại hiệu quả cao nhất cho hệ thống nông nghiệp.
Hệ thống nông nghiệp = Hệ sinh thái nông nghiệp + Các yếu tố kinh tế,
xã hội.
Theo ðào Thế Tuấn, (1988) [44], HTNN thực chất là sự thống nhất của
2 hệ thống:
(1) Hệ sinh thái nông nghiệp là một bộ phận của hệ sinh thái tự nhiên,
bao gồm các cơ thể sống (cây trồng, vật nuôi) trao ñổi năng lượng, vật chất và
thông tin với ngoại cảnh, tạo nên năng suất sơ cấp (trồng trọt) và thứ cấp
(chăn nuôi) của hệ sinh thái;
(2) Hệ kinh tế - xã hội, chủ yếu là sự hoạt ñộng của con người trong sản
xuất tạo ra của cải vật chất cho toàn xã hội.
Trong lịch sử phát triển nông nghiệp trên thế giới cho thấy quá trình
thay ñổi cơ bản nhất của HTNN là sự tiến hoá của hộ nông dân từ tình trạng
sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hoá. Sự thay ñổi theo hướng phát

với hệ thống biện pháp kỹ thuật ñược thực hiện nhằm ñạt năng suất cây trồng
cao, nâng cao ñộ phì của ñất ñai.
Theo Nguyễn Duy Tính, (1995) [36], chuyển ñổi hay hoàn thiện hệ
thống cây trồng là phát triển hệ thống cây trồng mới trên cơ sở cải tiến hệ
thống cây trồng cũ hoặc phát triển hệ thống cây trồng mới bằng tăng vụ, tăng
cây hoặc thay thế cây trồng ñể khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng ñất ñai
con người và lợi thế so sánh trên vùng sinh thái. Quá trình nghiên cứu thực
hiện hoàn thiện hệ thống cây trồng cần chỉ rõ những yếu tố nguyên nhân cản
trở sự phát triển sản xuất, tìm ra các giải pháp khắc phục ñồng thời dự báo
những vấn ñề tác ñộng kèm theo khi thực hiện về môi trường tự nhiên, kinh tế
xã hội. Xây dựng một nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá, hiệu quả, bền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
12vững, nâng cao thu nhập cải thiện ñời sống cho nông dân, thực hiện xây dựng
nông thôn mới giàu ñẹp, văn minh, phù hợp với quá trình ñô thị hoá.
Nội dung cốt lõi của cơ cấu biểu hiện vị trí, vai trò của từng bộ phận, các
mối quan hệ tương tác lẫn nhau giữa chúng trong tổng thể. Một cơ cấu có tính
ổn ñịnh tương ñối ñược thay ñổi ñể ngày càng hoàn thiện, phù hợp với ñiều
kiện khách quan, ñiều kiện lịch sử, xã hội nhất ñịnh. Cơ cấu cây trồng lệ thuộc
rất nghiêm ngặt vào ñiều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và ñiều kiện kinh
tế - xã hội. Việc duy trì hay thay ñổi cơ cấu không phải là mục tiêu mà chỉ là
phương tiện ñể tăng trưởng, phát triển sản xuất. Cơ cấu cây trồng còn là cơ sở
ñể bố trí mùa vụ, chế ñộ luân canh cây trồng, thay ñổi theo những tiến bộ khoa
học kỹ thuật, giải quyết vấn ñề mà thực tiễn sản xuất ñòi hỏi, ñặt ra cho ngành
sản xuất trồng trọt những yêu cầu cần giải quyết.
+ Khái niệm về cơ cấu cây trồng
Cơ cấu cây trồng là thành phần các giống, loài cây trồng có trong một
vùng ở một thời ñiểm nhất ñịnh, nó liên quan tới cơ cấu cây trồng nông

cơ cấu cây trồng hợp lý là một trong những cơ sở cho việc xác ñịnh phương
hướng sản xuất. Sự ña dạng hoá cây trồng, tăng trưởng theo các mục tiêu cụ
thể sẽ tạo nền tảng cho quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp,
nông thôn cũng như phát triển kinh tế trong tương lai.
+ Khái niệm về cơ cấu cây trồng hợp lý
Cơ cấu cây trồng hợp lý là sự ñịnh hình về mặt tổ chức cây trồng trên
ñồng ruộng về số lượng, tỷ lệ, chủng loại, vị trí và thời ñiểm, có tính chất xác
ñịnh lẫn nhau, nhằm tạo ra sự cộng hưởng các mối quan hệ hữu cơ giữa các
loại cây trồng với nhau ñể khai thác sử dụng một cách tiết kiệm, hợp lý nhất
các nguồn tài nguyên cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (ðào Thế
Tuấn, 1978) [40].
Theo ðào Thế Tuấn (1989) [44], Phùng ðăng Chinh, Lý Nhạc (1987)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
14[4], cơ cấu cây trồng hợp lý là cơ cấu cây trồng phù hợp với ñiều kiện tự
nhiên kinh tế - xã hội của vùng. Cơ cấu cây trồng hợp lý còn thể hiện tính
hiệu quả của mối quan hệ giữa cây trồng ñược bố trí trên ñồng ruộng, làm cho
sản xuất ngành trồng trọt phát triển toàn diện, mạnh mẽ vững chắc theo hướng
sản xuất thâm canh gắn với ña canh, sản xuất hàng hoá có hiệu quả kinh tế
cao. Cơ cấu cây trồng là một thực tế khách quan, nó ñược hình thành từ ñiều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cụ thể và vận ñộng theo thời gian.
Cơ cấu cây trồng hợp lý còn biểu hiện là việc phát triển hệ thống cây
trồng mới trên cơ sở cải biến hệ thống cây trồng cũ hoặc phát triển hệ thống
cây trồng mới. Trên cơ sở tổ hợp lại các công thức luân canh, tổ hợp lại các
thành phần cây trồng, giống cây trồng, ñảm bảo các thành phần trong hệ
thống có mối quan hệ tương tác với nhau, thúc ñẩy lẫn nhau, nhằm khai thác
tốt nhất lợi thế về ñiều kiện ñất ñai, tạo cho hệ thống có sức sản xuất cao, bảo
vệ môi trường sinh thái (Lê Duy Thước, 1991) [34].

Chuyển ñổi cơ cấu cây trồng chính là phá vỡ thế ñộc canh trong trồng trọt
nói riêng, trong nông nghiệp nói chung. ðể hình thành một cơ cấu cây trồng
mới phù hợp có hiệu quả kinh tế cao, dựa vào ñặc tính sinh học của từng loại
cây trồng, ñiều kiện cụ thể của từng vùng (Lê Duy Thước, 1997) [35].
Chuyển ñổi cơ cấu cây trồng phải ñược bắt ñầu bằng việc phân tích hệ
thống canh tác truyền thống. Chính từ kết quả ñánh giá phân tích ñặc ñiểm
của cây trồng tại khu vực nghiên cứu mới tìm ra các hạn chế và lợi thế, so
sánh ñể ñề xuất cơ cấu cây trồng hợp lý. Khi thực hiện chuyển ñổi cơ cấu cây
trồng cần phải ñảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải căn cứ vào yêu cầu thị trường.
- Phải khai thác hiệu quả các tiềm năng về ñiều kiện tự nhiên, ñiều kiện
kinh tế - xã hội của mỗi vùng.
- Bố trí cơ cấu cây trồng phải biết lợi dụng triệt ñể những ñặc tính sinh học
của mỗi loại cây trồng phù hợp với các ñiều kiện ngoại cảnh, nhằm giảm tối ña
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
16sự phá hoại của dịch bệnh và các ñiều kiện thiên tai khắc nghiệt gây ra.
- Chuyển ñổi cơ cấu cây trồng phải tính ñến sự phát triển của khoa học kỹ
thuật, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp.
- Về mặt kinh tế, việc chuyển ñổi cơ cấu cây trồng phải ñảm bảo có hiệu
quả kinh tế, sản xuất ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao.
Nghiên cứu cải tiến cơ cấu cây trồng là tìm ra các biện pháp nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng nông sản bằng cách áp dụng các tiến bộ kỹ thuật
vào hệ thống cây trồng hiện tại hoặc ñưa ra những hệ thống cây trồng mới.
Hướng vào các hợp phần tự nhiên, sinh học, kỹ thuật, lao ñộng, quản lý, thị
trường, ñể phát triển cơ cấu cây trồng trong những ñiều kiện mới nhằm ñem
lại hiệu quả kinh tế cao nhất (Lê Minh Toán, 1998) [37].
Nghiên cứu cải tiến cơ cấu cây trồng phải ñánh giá thực trạng, xác ñịnh


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status