Tài liệu Luận văn tốt nghiệp "TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG MÔ HÌNH HÓA NGHIỆP VỤ TRONG QUY TRÌNH RUP " - Pdf 84



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG MÔ
HÌNH HÓA NGHIỆP VỤ TRONG
QUY TRÌNH RUP
Giáo viên hướng dẫn : Phạm Nguyễn Cương
& Nguyễn Trần Minh Thư
Sinh viên thực hiện : Hồng Đức & Đức Hải
KHOA CNTT – ĐH KHTN

KHOA CNTT – ĐH KHTN 2
MỤC LỤCPHẦN 1 : QUY TRÌNH RUP..................................................................................................7
1.1 Giới thiệu quy trình RUP.................................................................................................7
1.1.1 Quy trình RUP là gì?.................................................................................................7
1.1.2 Cấu trúc quy trình RUP.............................................................................................7
1.2 Cấu trúc tĩnh của quy trình...............................................................................................7
1.2.1 Mô hình của quy trình RUP......................................................................................7

2.3.2 Xác định vai trò nghiệp vụ và thực thể nghiệp vụ ..................................................53
2.3.3 Hiện thực hóa chức năng nghiệp vụ........................................................................55
2.3.4 Lập cấu trúc mô hình đối tượng nghiệp vụ.............................................................62
2.3.5 Đặc tả Vai trò nghiệp vụ .........................................................................................67
2.3.6 Đặc tả Thực thể nghiệp vụ......................................................................................68
2.3.7 Xác định các yêu cầu tự động hóa: .........................................................................69
2.4 Đánh giá chi phí và quản lý dựa trên các hoạt động......................................................74
2.4.1 Chi phí dựa trên các hoạt động(ABC- Activity-Based Costing) ...........................74
2.4.2 Quản lý dựa trên các hoạt động (ABM- Activity-Based Management):...............74
2.4.3 Tính toán khả năng thực thi của quy trình nghiệp vụ: ............................................74
2.4.4 Xác định các lĩnh vực cải tiến.................................................................................77
PHẦN 3 : ỨNG DỤNG QUẢN LÝ SIÊU THỊ....................................................................78
3.1 Phân tích quy trình nghiệp vụ. .......................................................................................78

KHOA CNTT – ĐH KHTN 3
3.1.1 Đánh giá hiện trạng hệ thống..................................................................................78
3.1.2 Xác định thuật ngữ..................................................................................................85
3.1.3 Xác định các quy tắc nghiệp vụ ..............................................................................86
3.1.4 Mô hình chức năng nghiệp vụ ................................................................................87
3.2 Thiết kế quy trình nghiệp vụ..........................................................................................88
3.2.1 Đặc tả chức năng nghiệp vụ:...................................................................................88

Hình 2.4 Nguyên tắc nghiệp vụ này chuyển thành một mối kết hợp với số thể hiện là 1..*. ..35
Hình 2.5 Nguyên tắc nghiệp vụ này tương ứng với một đường thay thế trong luồng công việc,
và phương thức đưa ra sẽ trở thành một phần của hoạt động Đánh giá Khách hàng. .....35
Hình 2.6 Nguyên tắc này cần được ánh xạ như một phương thức trong operation tính toán giá
sản phẩm, nhưng cũng bao hàm các mối quan hệ giữa các lớp trong mô hình. ..............36
Hình 2.7 Tùy theo ngữ cảnh, ta có các tác nhân tương ứng ....................................................37
Hình 2.8 Một hành khách hoặc có thể đi du lịch riêng lẻ hoặc cùng với một nhóm. Khi đi du
lịch cùng với một nhóm, sẽ có một hướng dẫn viên du lịch cùng đi. ..............................38
Hình 2.9 Các loại chức năng nghiệp vụ trong một tổ chức nhà hàng......................................40
Hình 2.10 Một Hành khách muốn đăng ký tại sân bay sẽ tương tác với chức năng Đăng ký
Hành khách ......................................................................................................................45
Hình 2.11 Các tác nhân Lữ khách thương gia và Khách du lịch kế thừa tất cả các thuộc tính
của một Hành khách. Cả hai tác nhân này đều có thể hoạt động như những Hành khách.
..........................................................................................................................................45

KHOA CNTT – ĐH KHTN 4
Hình 2.12 Luồng công việc của use case Xử lý cho Hành lý Đặc biệt được thêm vào use case
Đăng ký Hành khách với một mối quan hệ mở rộng.......................................................46
Hình 2.13 Các chức năng nghiệp vụ Đăng ký Hành khách và Đăng ký Nhóm đều bao hàm
chức năng nghiệp vụ Xử lý Hành lý. ...............................................................................47
Hình 2.14 Chức năng Thanh Toán Hóa đơn điện thoại và Internet đều thừa kế các đặc điểm

năng hệ thống ứng cử viên...............................................................................................71
Hình 2.29 Dựa trên các mô hình nghiệp vụ của một ngân hàng, ta có thể thiết lập các tác nhân
hệ thống và chức năng hệ thống ứng cử viên. .................................................................71
Hình 2.30 Các vai trò nghiệp vụ tự động hóa hoàn toàn sẽ làm thay đổi cách thực hiện thực
hóa qui trình, cũng như cách thức tìm ra các tác nhân và chức năng hệ thống. ..............72
Hình 2.31 Đối với một thực thể nghiệp vụ, tạo ra một lớp trong mô hình phân tích của hệ
thống. ...............................................................................................................................73
Hình 2.32 Các thực thể nghiệp vụ Hồ sơ khách hàng, Tài khoản, và Vay là các ứng cử viên để
được tự động hóa. ............................................................................................................73 KHOA CNTT – ĐH KHTN 5

#  "
Ngày nay, ngành Công Nghệ Thông Tin đã và đang đóng vai trò quan trọng trong
đời sống kinh tế, xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới nhất là các nước phát triển và
đang phát triển, là một phần không thể thiếu trong một xã hội, một quốc gia ngày càng
hiện đại hóa.

 Phần 2 – Mô hình hóa nghiệp vụ
Tìm hiểu mô hình hóa nghiệp vụ trong quy trình RUP như các giai đoạn phân
tích và thiết kế nghiệp vụ trong tổ chức. KHOA CNTT – ĐH KHTN 6
 Phần 3 - Ứng dụng
Trình bày ứng dụng mô hình hóa nghiệp vụ vào đề tài thực tế là hệ quản lý
siêu thị Co-Op Mart.
 Phần 4 - Tổng Kết
Là phần cuối của đề tài, tổng kết lại những kết quả đạt được và hướng phát
triển trong tương lai.

7
PHẦN 1 : QUY TRÌNH RUP
1.1 Giới thiệu quy trình RUP.
1.1.1 Quy trình RUP là gì?
RUP (Rational Unified Process) là một qui trình công nghệ phần mềm được phát
triển bởi hãng Rational Software. Nó cung cấp một cách tiếp cận chặt chẽ để phân
công công việc và trách nhiệm trong một tổ chức phát triển phần mềm. Mục tiêu của
RUP là để tạo ra các phần mềm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của người dùng cuối
với thời hạn và chi phí có thể định trước.
RUP chứa nhiều kinh nghiệm quý báu trong việc phát triển phần mềm hiện đại và
trình bày chúng dưới dạng phù hợp cho đa số các dự án và tổ chức. Cụ thể, nó trình
bày các kinh nghiệm quý báu sau:
 Phát triển phần mềm theo vòng lặp
 Quản lý các yêu cầu
 Sử dụng các kiến trúc thành phần (component)
 Mô hình hóa phần mềm một cách trực quan
 Kiểm tra chất lượng phần mềm liên tục
 Kiểm soát các thay đổi trên phần mềm
1.1.2 Cấu trúc quy trình RUP
Hình 1.1 bên dưới cho thấy cấu trúc của qui trình RUP gồm có hai chiều:
 Trục hoành biểu diễn khía cạnh động của qui trình, bao gồm thời gian và các
khía cạnh chu kỳ sống của qui trình.
 Trục tung biểu diễn khía cạnh tĩnh của qui trình, bao gồm các luồng công việc
chính.
1.2 Cấu trúc tĩnh của quy trình.
1.2.1 Mô hình của quy trình RUP
Một qui trình mô tả ai đang làm gì, bằng cách nào, và khi nào. Qui trình RUP
được biểu diễn thông qua việc sử dụng bốn thành phần mô hình hóa chủ yếu là: thừa
tác viên (ai), hoạt động (bằng cách nào), sưu liệu (cái gì), luồng công việc (khi nào).
1.2.1.1

mục đích rõ ràng, và được phân công cho một thừa tác viên cụ thể. Ví dụ:
 Tìm các chức năng hệ thống (use case) và tác nhân hệ thống (actor): được
thực hiện bởi Thừa tác viên: Phân tích viên hệ thống.
 Xem xét các bản thiết kế: được thực hiện bởi Thừa tác viên: Nhân viên xem
xét thiết kế.
Trong thuật ngữ hướng đối tượng, thừa tác viên là một đối tượng và các hoạt
động mà thừa tác viên thực hiện là các thao tác được thực thi bởi đối tượng đó.
Trong qui trình RUP, hoạt động được ký hiệu bằng cách thêm tiếp đầu ngữ Hoạt
động, ví dụ: Hoạt động: Tìm các chức năng hệ thống và tác nhân hệ thống.
Các hoạt động được chia thành nhiều bước thuộc ba loại chính sau:
 Các bước khảo sát: thừa tác viên phải hiểu bản chất của công việc, thu thập và
xem xét các sưu liệu đầu vào, và định dạng kết quả.
 Các bước thực hiện: thừa tác viên tạo mới hay cập nhật một vài sưu liệu.
 Các bước kiểm tra: thừa tác viên kiểm tra lại các kết quả theo một số tiêu chí
nào đó.
Ví dụ: Hoạt động: Tìm các chức năng hệ thống và tác nhân hệ thống được chia
thành bảy bước sau:
1) Tìm các tác nhân hệ thống

KHOA CNTT – ĐH KHTN 9
2) Tìm các chức năng hệ thống

sở hữu một sưu liệu, nhưng nhiều người cũng có thể sử dụng sưu liệu này, thậm chí
có thể điều chỉnh nó nếu được người đó cho phép.
Trong qui trình RUP, sưu liệu được ký hiệu bằng cách thêm tiếp đầu ngữ Sưu
liệu. Ví dụ: Sưu liệu: Đặc tả chức năng hệ thống.
Các sưu liệu của qui trình RUP được tổ chức thành năm nhóm sau:
 Nhóm quản lý: bao gồm các sưu liệu liên quan đến nghiệp vụ phần mềm và
quản lý dự án.
 Nhóm các yêu cầu: bao gồm các sưu liệu định nghĩa hệ thống phần mềm được
phát triển.
 Nhóm thiết kế: chứa mô tả hệ thống được xây dựng.

KHOA CNTT – ĐH KHTN 10
 Nhóm cài đặt: bao gồm mã nguồn, tập tin thực thi và các tập tin khác có liên
quan.
 Nhóm triển khai: bao gồm các tài liệu cài đặt, hướng dẫn sử dụng và tài liệu
huấn luyện.
1.2.1.4 Luồng công việc (Workflow)
 Các luồng công việc:
Luồng công việc mô tả một chuỗi các hành động theo một trình tự để tạo ra
một kết quả có thể quan sát được. Trong thuật ngữ UML, một luồng công việc
có thể được diễn tả bằng lược đồ trình tự (lược đồ sequence), lược đồ cộng tác

xảy ra trong một vòng lặp thông thường. Chúng gần giống với những gì mà
luồng công việc chính phải xử lý.

KHOA CNTT – ĐH KHTN 11
1.2.2 Những thành phần bổ sung của quy trình
Các thừa tác viên, hoạt động và sưu liệu là những thành phần cơ bản trong cấu
trúc tĩnh của qui trình RUP. Tuy nhiên, một số thành phần khác được bổ sung vào
các hoạt động và các sưu liệu nhằm làm cho qui trình dễ hiểu và dễ sử dụng hơn,
đồng thời cung cấp sự hướng dẫn toàn diện cho người dùng thực hành. Những thành
phần bổ sung đó là:
 Các nguyên tắc (guidelines): là những nguyên tắc, chỉ dẫn... để hỗ trợ các hoạt
động và các bước. Đó còn là các kỹ thuật để tạo ra các sưu liệu nhất định, hay
biến đổi một sưu liệu này thành một sưu liệu khác ... Những nguyên tắc này
còn được sử dụng để xem xét lại các hoạt động và đánh giá chất lượng của các
sưu liệu.
 Các khuôn mẫu (templates): là những mô hình hay kiểu mẫu (prototype) của
các sưu liệu, được kết hợp với các mô tả sưu liệu để tạo ra các sưu liệu tương
ứng.
 Các chỉ dẫn sử dụng công cụ (tool mentors): là những phương tiện hướng dẫn
bổ sung nhằm để giúp bàn cách thức thực hiện các bước để sử dụng một công
cụ phần mềm cụ thể.
12
1.3.3.1 Pha bắt đầu (inception):
Pha bắt đầu bao gồm hình dung bức tranh tổng quát về sản phẩm cuối cùng và
phác thảo chức năng cho người dùng, đồng thời xác định phạm vi của dự án. Mục
tiêu hàng đầu của pha này là đạt được sự nhất trí giữa tất cả các thành viên hệ thống
(stakeholder) về các mục đích của chu kỳ sống trong dự án. Các mục đích chính
của pha bắt đầu gồm:
 Thiết lập phạm vi dự án bao gồm cách thức hoạt động, tiêu chuẩn đánh giá, và
những gì dự định sẽ có hay không có trong phần mềm.
 Xác định những chức năng hệ thống quan trọng sẽ điều khiển chức năng của
hệ thống và xác định tối thiểu một kiến trúc tiêu biểu cho chúng.
 Ước lượng chi phí và thời gian tổng thể của toàn dự án, đồng thời cung cấp
các ước lượng chi tiết cho pha chuẩn bị xảy ra ngay sau đó.
 Ước lượng rủi ro.
Những hoạt động chủ yếu của pha bắt đầu bao gồm:
 Xác định phạm vi của dự án, tức là nắm bắt ngữ cảnh, các yêu cầu và ràng
buộc quan trọng nhất để có thể thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá cho sản phẩm
cuối.
 Lập kế hoạch và chuẩn bị chức năng cho người dùng đồng thời đánh giá sự
lựa chọn các cách thức quản lý rủi ro, bố trí nhân viên, lập kế hoạch dự án và
sự cân đối giữa chi phí, thời gian và lợi nhuận.
 Tổng hợp một kiến trúc tiêu biểu để có thể ước lượng chi phí, thời gian và tài
nguyên.
Kết quả của pha bắt đầu là những sưu liệu sau:
 Tài liệu về những yêu cầu, đặc tính và ràng buộc chính của dự án.
 Khảo sát về mô hình chức năng hệ thống để liệt kê tất cả các chức năng hệ
thống và tác nhân hệ thống mà có thể được xác định vào lúc này.
 Một bảng chú giải thuật ngữ ban đầu cho dự án

triển.
 Chiều sâu và chiều rộng của những kiểu mẫu kiến trúc được phát triển.
 Những phí tổn thật sự so với những phí tổn đã lập kế hoạch
Nếu dự án không vượt qua được điểm mốc này, nó có thể bị hủy bỏ hoặc xem
xét lại.

Hình 1.2 Các pha trong quy trình RUP
1.3.3.2

Pha chuẩn bị (elaboration):
Lập kế hoạch các hoạt động và các tài nguyên cần thiết; xác định các tính năng
và thiết kế kiến trúc. Mục tiêu hàng đầu của pha này là phân tích vấn đề, thiết lập
một kiến trúc nền tảng vững vàng, phát triển kế hoạch và lược bỏ những thành phần
có rủi ro cao của dự án. Để làm được điều này cần phải có cái nhìn sâu rộng về hệ
thống bao gồm: phạm vi hệ thống, chức năng chính, và những yêu cầu phi chức
năng như yêu cầu tốc độ.
Đây là pha quan trọng nhất trong bốn pha. Cuối pha này sẽ quyết định có tiếp tục
xây dựng và chuyển giao hay không.
Trong pha chuẩn bị, kiểu mẫu kiến trúc có thể thực thi được xây dựng trong một
hay nhiều vòng lặp, tùy thuộc vào phạm vi, kích thước, rủi ro của dự án. Tối thiểu
phải giải quyết đưc các chức năng hệ thống quan trọng đã được xác định trong pha
bắt đầu, mà thông thường cho thấy những rủi ro chính về kỹ thuật của dự án.
Những mục đích chính của pha chuẩn bị bao gồm:
 Xác định, phê chuẩn và lập kiến trúc nền tảng càng nhanh càng tốt.
 Lập kế hoạch có tính đúng đắn cao cho pha xây dựng.

KHOA CNTT – ĐH KHTN

tiêu chí sau:
 Sự hình dung về sản phẩm có đúng không?
 Kiến trúc có ổn định không?
 Những rủi ro chính đã được giải quyết chưa và có đáng tin cậy không?
 Kế hoạch cho pha xây dựng có được lập chi tiết đầy đủ và chính xác không?
 Tất cả các thành viên hệ thống có đồng ý rằng việc xây dựng sản phẩm sẽ
thành công nếu kế hoạch đã lập được thực thi nhằm phát triển hệ thống với
kiến trúc hiện tại?
 Phí tổn tài nguyên thật sự so với phí tổn đã lập kế hoạch có thế chấp nhận
được không?
Nếu dự án không vượt qua điểm mốc này, nó có thể bị bỏ dở hay xem xét lại.
1.3.3.3 Pha xây dựng (construction):
Xây dựng và cải tiến sản phẩm, kiến trúc và các kế hoạch cho đến khi sản phẩm
cuối đã sẵn sàng để phân phối đến cộng đồng người dùng. Trong suốt pha xây
dựng, tất cả các thành phần và tính năng còn lại của ứng dụng được phát triển và

KHOA CNTT – ĐH KHTN 15
tích hợp vào sản phẩm. Pha này nhấn mạnh việc quản lý tài nguyên và kiểm soát
các hoạt động để tối ưu hóa chi phí, thời gian và chất lượng.
Các mục đích chính của pha xây dựng bao gồm:
 Tối thiểu hóa các chi phí phát triển.

 Phát hành sản phẩm đến thị trường, phân phối và các đội bán hàng.
Các mục đích chính của pha chuyển giao bao gồm:
 Đạt được khả năng tự hỗ trợ của người dùng

KHOA CNTT – ĐH KHTN 16
 Đạt được sự nhất trí của các thành viên hệ thống rằng các nền tảng để phát
hành sản phẩm đã hoàn chỉnh và thống nhất các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
 Đạt được sản phẩm cuối càng nhanh và có hiệu quả về chi phí càng tốt.
Các hoạt động chủ yếu của pha xây dựng bao gồm:
 Đóng gói và sản xuất thương mại, tung ra bán hàng, huấn luyện nhân sự.
 Sửa lỗi, tăng cường tốc độ và khả năng sử dụng.
 Đánh giá các cơ sở để triển khai và các tiêu chuẩn thành công của sản phẩm.
Trong pha xây dựng, các hoạt động được thực hiện trong suốt vòng lặp tùy thuộc
vào mục tiêu. Nếu là để sửa lỗi thì chỉ cần cài đặt (implement) và kiểm tra là đủ.
Nếu có thêm vào các tính năng mới thì vòng lặp tương tự như trong pha xây dựng.
Tùy thuộc vào loại sản phẩm, pha này có thể đi từ đơn giản đến cực kỳ phức tạp.
Ví dụ: một phiên bản mới của một sản phẩm để bàn đã tồn tại có thể đơn giản,
trong khi việc thay thế hệ thống điều khiển không lưu của một quốc gia có thể phức
tạp.
Kết thúc pha này là điểm mốc quan trọng thứ tư của dự án: sản phẩm release
(product release milestone), điểm mốc này cũng kết thúc cả chu kỳ. Các tiêu chuẩn
17
 Mức độ tái sử dụng cao hơn.
 Nhóm phát triển dự án có thể học hỏi trong suốt quá trình làm việc.
 Sản phẩm có chất lượng tổng thể tốt hơn.
1.4 RUP là qui trình tập trung vào kiến trúc:
1.4.1 Tầm quan trọng của kiến trúc:
Ngày nay, tất cả các hệ thống đơn giản đang được xây dựng và việc quản lý
những hệ thống lớn phức tạp đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của các tổ chức
phát triển phần mềm. Họ muốn hệ thống của họ chạy nhanh hơn, có tính tái sử dụng
ở phạm vi lớn và nó được xây dựng từ những thành phần đã có sẵn. Phần mềm trở
thành một thứ của cải quan trọng và tổ chức cần các công cụ cơ sở để quản lý nó.
Bây giờ, từ ngữ “kiến trúc” được sử dụng khắp nơi, phản ánh sự quan tâm và chú
ý ngày càng lớn, nhưng một khái niệm rõ nghĩa về nó là không cần thiết do sự đa
dạng ngữ cảnh sử dụng nó.
Ba điểm chính sau được yêu cầu để một tổ chức tiếp nhận một kiến trúc :
 Hiểu rõ mục đích . Tại sao kiến trúc thì quan trọng? Lợi ích gì đem lại từ nó?
Chúng ta khai thác nó như thế nào?
 Bản mô tả kiến trúc. Cách tốt nhất để đưa ra một khái niệm rõ ràng về kiến trúc
là đạt được sự nhất trí về sự thể hiện của nó, để nó trở thành một vật cụ thể có
thể giao tiếp, xem xét, phê bình, và cải tiến có hệ thống.
 Một quy trình có kiến trúc. Chúng ta tạo ra và xác nhận kiến trúc như thế nào
để đáp ứng các yêu cầu của dự án? Ai tạo ra nó? Cái gì là sưu liệu và tính chất
luồng công việc này?
Qui trình RUP chứa một số câu trả lời cho ba điểm trên. Nhưng chúng ta hãy bắt
đầu bằng cách định nghĩa rõ ràng hơn về kiến trúc phần mềm.

chỉnh về hệ thống, trong khi khung nhìn kiến trúc chỉ tập trung vào những gì có ý
nghĩa về mặt kiến trúc, tức là những gì có tác động rộng lớn đến cấu trúc của hệ
thống và lên tốc độ, sự hoàn thiện, tính tiến hóa của nó.
Qui trình RUP đề nghị 5 khung nhìn sau:
 Khung nhìn logic (logical view): mô tả các yêu cầu chức năng của hệ thống,
tức những gì hệ thống nên làm cho người dùng cuối. Đó là sự trừu tượng của
mô hình thiết kế và xác định các gói thiết kế chính, các hệ thống con và lớp
chính.
 Khung nhìn thực hiện (implementation view): mô tả tổ chức của các module
(đơn thể) phần mềm tĩnh (như mã nguồn, tập tin dữ liệu, thành phần, tập tin
thực thi, và các sưu liệu đồng hành khác) trong môi trường phát triển.
 Khung nhìn qui trình (process view): mô tả các khía cạnh xảy ra đồng thời của
hệ thống thời gian thực (run-time) (tasks, threads, processes cũng như sự tương
tác giữa chúng)
 Khung nhìn triển khai (deployment): cho thấy các tập tin thực thi và các thành
phần khác nhau được triển khai trên các hệ thống như thế nào. Nó giải quyết
các vấn đề như triển khai, cài đặt, và tốc độ.
 Khung nhìn chức năng hệ thống: đóng một vai trò đặc biệt đối với kiến trúc.
Nó chứa một vài kịch bản hay chức năng hệ thống chủ yếu. Ban đầu, chúng
được dùng để khám phá và thiết kế kiến trúc trong pha bắt đầu và pha chuẩn bị,
nhưng sau đó chúng sẽ được dùng để xác nhận các khung nhìn khác nhau.
1.4.3 RUP là qui trình tập trung vào kiến trúc:
Qui trình RUP định nghĩa 2 sưu liệu chủ yếu có liên quan đến kiến trúc:
 Mô tả kiến trúc phần mềm (software architecture description - SAD) mô tả các
khung nhìn kiến trúc thích hợp đối với dự án
 Kiểu mẫu kiến trúc (architectural kiểu mẫu): dùng để xác nhận kiến trúc và làm
cơ sở cho các phần còn lại của công việc phát triển.
Hai sưu liệu chủ chốt này làm nền tảng cho 3 sưu liệu khác:
 Những nguyên tắc thiết kế.
 Cấu trúc sản phẩm trong môi trường phát triển được dựa trên khung nhìn

 Cung cấp nền tảng để quản lý dự án.
1.5 RUP là qui trình hướng chức năng:
1.5.1 Khái niệm:
Phần lớn qui trình RUP tập trung vào mô hình hóa. Các mô hình giúp ta hiểu và
định hình vấn đề cần giải quyết cũng như đưa ra giải pháp cho vấn đề đó. Qui trình
RUP cung cấp một phương pháp hiệu quả để hiểu và mô hình hóa vấn đề: đó là kỹ
thuật mô hình hóa chức năng hệ thống. Các chức năng hệ thống cung cấp một
phương tiện để mô tả vấn đề theo một cách mà đa số các thành viên hệ thống (người
sử dụng, các nhà phát triển và các khách hàng) có thể hiểu được.
Để xây dựng một mô hình chức năng hệ thống, RUP định nghĩa 2 khái niệm
chính:
 Chức năng hệ thống: là chuỗi các hành động tuần tự mà hệ thống thực hiện và
tạo ra một kết quả có thể quan sát được đối với một tác nhân hệ thống cụ thể
 Tác nhân hệ thống là một người hay một thứ nào đó nằm ngoài hệ thống và
tương tác với hệ thống.

KHOA CNTT – ĐH KHTN 20
Ngoài ra, mô tả chức năng hệ thống là mô tả những gì mà hệ thống phải làm khi
một chức năng hệ thống được thực hiện. Chức năng của hệ thống được định nghĩa
bởi tập hợp các chức năng hệ thống, mà mỗi chức năng hệ thống trình bày một luồng
các sự kiện cụ thể.

(package use case), tức gom nhóm các chức năng hệ thống có liên quan với nhau. Ta
cũng có thể khai thác các mối quan hệ giữa những chức năng hệ thống này. Để làm
được điều này cần phải quan sát kỹ lưỡng các sự kiện.
1.5.5 Các Chức năng hệ thống trong qui trình:
RUP là một qui trình hướng chức năng. Do đó các chức năng hệ thống định nghĩa
hệ thống là cơ sở nền tảng cho toàn bộ qui trình phát triển.
Mô hình chức năng hệ thống là kết quả của luồng công việc các yêu cầu, trong đó
các chức năng hệ thống được dùng để nắm bắt những gì mà hệ thống phải thực hiện

KHOA CNTT – ĐH KHTN 21
từ góc nhìn của người sử dụng. Do đó, các chức năng hệ thống hoạt động như là một
ngôn ngữ chung để các khách hàng/người sử dụng và các nhà phát triển giao tiếp với
nhau.

Hình 1.4 RUP hướng chức năng
Trong phân tích và thiết kế, các chức năng hệ thống là cầu nối để kết hợp các yêu
cầu và các hoạt động thiết kế. Chúng phục vụ làm nền tảng cho việc hiện thực hóa
chức năng hệ thống.
Trong suốt quá trình thực hiện, mô hình thiết kế là bản đặc tả thực thi.
(implementation specification). Do bởi các chức năng hệ thống là cơ sở của mô hình
thiết kế, chúng được thực hiện dưới dạng các lớp thiết kế. Việc hiện thực hóa chức 22
PHẦN 2 : MÔ HÌNH HÓA NGHIỆP VỤ
2.1 Giới thiệu.
2.1.1 Mô hình hóa nghiệp vụ (business modeling) là gì?
Một trong những mục đích đầu tiên của việc tạo ra các “đối tượng” là để dễ hiểu
hơn và thiết kế những chương trình máy tính bằng cách thông qua hiện tượng thế
giới thực, như người, nguyên liệu làm việc và cách thức chúng thực hiện những
nhiệm vụ của họ. Việc mô hình hóa nghiệp vụ là lập mô hình những tổ chức thế giới
thực.
Chúng ta xây dựng những mô hình của các hệ thống phức tạp bởi vì thật khó để
hiểu bất kỳ hệ thống nào một cách toàn vẹn.
Hai lý do chính để mô hình trực quan là chúng:
 Dễ giao tiếp, truyền đạt hơn.
 Giúp thực hiện những giải pháp của chúng ta dễ dàng hơn nên chúng ta có thể
so sánh và tối ưu hóa.
Khi những hệ thống ngày càng phức tạp, việc mô hình hóa trực quan và cách vận
dụng các kỹ thuật mô hình hóa ngày càng trở nên quan trọng hơn. Có nhiều nhân tố
bổ sung cho sự thành công của một dự án, nhưng việc có một tiêu chuẩn ngôn ngữ
mô hình hóa chặt chẽ là nhân tố quan trọng nhất.
Mô hình hóa nghiệp vụ là một kỹ thuật để tìm hiểu quy trình nghiệp vụ của một tổ
chức. Mô hình nghiệp vụ xác định các quy trình nghiệp vụ nào được hỗ trợ bởi hệ
thống. Tóm lại, cách tiếp cận nghiệp vụ là phương pháp có hệ thống nhất để nắm bắt
các yêu cầu của các ứng dụng nghiệp vụ.
Phạm vi ảnh hưởng của việc mô hình hóa nghiệp vụ có thể thay đổi. Có thể đơn
giản chỉ nhằm vào việc tăng năng suất bằng cách cải tiến những quy trình đã tồn tại,
hoặc là đang tạo ra những sự cải tiến có ảnh hưởng lớn bằng cách thay đổi đáng kể

người cũng như định nghĩa những gì được xử lý bởi nghiệp vụ. Điều này được nắm
bắt trong một mô hình đối tượng nghiệp vụ, mà qua đó có thể thấy rõ các mô hình
của hệ thống được thể hiện như thế nào.
Với sự xuất hiện của nghiệp vụ điện tử (e-business), mô hình hóa nghiệp vụ cũng
trở nên quan trọng hơn. Các ứng dụng nghiệp vụ điện tử được xây dựng để tự động
hóa những qui trình nghiệp vụ.
Một khi xác định được các mô hình nghiệp vụ, chúng ta cần phải thiết lập những
mối quan hệ giữa các chức năng hệ thống và những mô hình nghiệp vụ. Điều này sẽ
cho phép các nhà phân tích được thông báo khi có những thay đổi ở trong hệ thống.
Tóm lại, mục đích của mô hình hóa nghiệp vụ là:
 Hiểu được cấu trúc và các hoạt động của tổ chức được triển khai hệ thống.
 Hiểu được các vấn đề hiện tại trong tổ chức và xác định các vấn đề cần cải tiến.
 Bảo đảm rằng các khách hàng, người dùng cuối, và các nhà phát triển có sự
hiểu biết chung về tổ chức.
 Thiết lập các yêu cầu hệ thống nhằm hỗ trợ tổ chức.
Để đạt được những mục đích trên, luồng công việc mô hình hóa nghiệp vụ mô tả
một bức tranh tổng quát về tổ chức, từ đó xác định các qui trình, các vai trò, và các
trách nhiệm của tổ chức này trong mô hình chức năng hệ thống nghiệp vụ (business
use-case model) và mô hình đối tượng nghiệp vụ (business object model).
2.1.3 Luồng công việc của mô hình hóa nghiệp vụ
Luồng công việc của mô hình hóa nghiệp vụ được chia thành hai giai đoạn:
 Phân tích quy trình nghiệp vụ: đây là giai đoạn đầu tiên của mô hình hóa
nghiệp vụ giúp cho các nhà quản lý dự án hiểu rõ tình trạng tổ chức hiện tại và
hoạt động của tổ chức, nắm bắt yêu cầu của người dùng và khách hàng từ đó
phác thảo và giới hạn hệ thống phát triển.
 Thiết kế quy trình nghiệp vụ: đây là giai đoạn đặc tả chi tiết mỗi bộ phận của tổ
chức bằng cách mô tả chi tiết luồng công việc của một hay nhiều chức năng
nghiệp vụ (business use case); mô tả cách thức tổ chức thực hiện chức năng
nghiệp vụ bằng cách xác định các vai trò nghiệp vụ (business worker), thực thể
nghiệp vụ (business entity), trách nhiệm, thao tác, thuộc tính và mối quan hệ

Bao gồm toàn bộ các kỹ thuật mô hình hóa để giúp ta lập mô
hình nghiệp vụ một cách trực quan.

Mô hình Đối
tượng nghiệp vụ
Đây là một mô hình mô tả việc hiện thực hóa chức năng nghiệp
vụ.

Quy trình
nghiệp vụ
Một nhóm các hành động có quan hệ với nhau, sử dụng tài
nguyên của tổ chức để cung cấp các kết quả rõ ràng cho các mục
tiêu của tổ chức. Trong RUP, các quy trình nghiệp vụ được xác
định thông qua các chức năng nghiệp vụ và các hiện thực hóa
chức năng nghiệp vụ.

Chức năng
nghiệp vụ
Một chức năng nghiệp vụ xác định một tập hợp các thể hiện chức
năng nghiệp vụ. Mỗi thể hiện là một chuỗi các hành động tuần tự
được thực hiện để đem lại một kết quả rõ ràng cho một tác nhân
nghiệp vụ cụ thể. Một lớp chức năng nghiệp vụ chứa tất cả các
luồng công việc chính và phụ có liên quan để tạo ra kết quả trên.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status