Tài liệu Luận văn tốt nghiêp “Tính tất yếu khách quan và con đường hình thành công ty mẹ-công ty con ở Việt Nam ” - Pdf 86

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài "Tính tất yếu khách quan và con đường hình
thành công ty mẹ-công ty con ở Việt Nam "
1
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC HÌNH THÀNH MÔ HÌNH CÔNG
TY MẸ-CÔNG TY CON Ở VIỆT NAM..........................................................1
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON..................1
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm .......................................................................................1
1.1.3. Cơ chế hoạt động............................................................................4
1.1.4. Vai trò.............................................................................................6
1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA VIỆC HÌNH THÀNH, PHÁT
TRIỂN MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ-CÔNG TY CON Ở VIỆT NAM...............7
1.2.1.Tính tất yếu khách quan..................................................................7
1.2.2.Những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến sự hình thành và phát
triển của mô hình công ti mẹ-công ti con.................................................9
1.2.3.Nhu cầu và điều kiện thành lập mô hình công ti mẹ-công ti con ở Việt
Nam........................................................................................................14
1.3. KINH NGHIỆM THẾ GIỚI....................................................................20
2
1.3.1. Con đường hình thành và bước đi................................................20
1.3.2.Một số mô hình công ty mẹ-công ty con trên thế giới..................21
1.3.3.Những bài học kinh nghiệm..........................................................23
PHẦN II: SỰ HÌNH THÀNH VÀ TỔ CHỨC MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ-
CÔNG TY CON Ở VIỆT NAM........................................................................26
2.1. HÌNH THỨC THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ-CÔNG TY CON Ở
VIỆT NAM......................................................................................................26
2.1.1. Chủ trương của Đảng và Nhà nước..............................................26
2.1.2. Quá trình thí điểm thành lập các tổng công ty theo mô hình công

đã qua một thời gian phát triển .Trong bối cảnh toàn cầu hoá về kinh tế mạnh
mẽ để tránh khỏi tụt hậu ngày càng xa , Việt Nam không thể đứng ngoài xu
thế chung .Việc hình thành và phát triển các tổng công ty theo mô hình công ti
4
mẹ-công ty con sẽ phát huy các ngành kinh tế mũi nhọn giúp nước ta hội nhập
vào nền kinh tế khu vực và thế giới .
Việc thành lập các tổng công ty theo mô hình công ti mẹ -công ti con đang
đặt ra rất nhiều vấn đề mà Đảng , Nhà nước và các bộ ngành liên quan phải
giải quyết . Từ nhu cầu cấp thiết và tính chất quan trọng đó , chúng em đã đi
sâu tìm hiểu và nghiên cứu về vấn đề này trong đề án Kinh tế chính trị "Tính
tất yếu khách quan và con đường hình thành công ty mẹ-công ty con ở Việt
Nam "
Do còn nhiều hạn chế nên đề án không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Chúng em
xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của Tiến sĩ Lê Thục.
Chúng em cũng rất mong nhận được sự góp ý của thầy để hoàn thiện hơn nữa
đề án .
Thay mặt nhóm sinh viên thực hiện
Sinh viên
Ngô Thuý Phượng

PHẦN I
5
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC HÌNH THÀNH
MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ-CÔNG TY CON
Ở VIỆT NAM
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON.
1.1.1. Khái niệm.
Công ty mẹ là công ty có ít nhất một công ty con trở lên; có thể là Doanh
nghiệp nhà nước, hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần...
Công ty con là công ty có 100% vốn của công ty mẹ hoặc đa sở hữu trong đó

-...Nhà nước cấp vốn ban đầu dưới dạng đầu tư trực tiếp hoặc góp vốn cổ phần
lớn nhất.
7
-.......Tạo cơ chế để công ty tự tích luỹ vốn như cho phép để lại tất cả hoặc một
phần lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, không đánh thuế
thu nhập.
-......Cho vay tín dụng ưu đãi, cho phép huy động vốn thông qua phát hành trái
phiếu, cổ phiếu...
-......Sát nhập, hợp nhất các công ty lớn cùng ngành nghề hoặc nằm trong cùng
một quy trình công nghệ có liên quan đến sản phẩm cuối cùng trên cùng một
địa bàn.
Cách thứ hai, tạo dựng vốn theo con đường hướng ngoại là thu hút nguồn đầu
tư thông qua các dự án đầu tư nước ngoài, liên doanh, liên kết, phát hành trái
phiếu, cổ phiếu và vốn vay nước ngoài.
Với số vốn lớn, công ty mẹ - công ty con có khả năng chi phối và cạnh tranh
mạnh trên thị trường , mở rộng nhanh chóng quy mô sản xuất , đổi mới công
nghệ, nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm và vì vậy
đạt doanh thu lớn
Một vấn đề nữa là về lực lượng lao động trong công ty mẹ - công ty con. Lực
lượng lao động trong công ty mẹ - công ty con không chỉ lớn về số lượng, mà
còn mạnh mẽ về chất lượng, được tuyến chọn và đào tạo rất nghiêm ngặt.
Phạm vi hoạt động của công ty mẹ - công ty con rất rộng, không chỉ ở phạm vi
lãnh thổ một quốc gia, mà ở nhiều nước hoặc phạm vi toàn cầu.
Với quy mô vốn lớn , nhiều lao động, áp dụng sự tiến bộ khoa học kĩ thuật
hiện đại về thông tin liên lạc, phương tiện giao thông vận tải... các công ty mẹ
8
- công ty con đã thực hiện phân công lao động trong nội bộ công ty mẹ - công
ty con như bố trí các điểm sản xuất, xây dựng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm,
thậm chí cả các khâu khác nhau của sản xuất sản phẩm trên phạm vi toàn thế
giới.

về mặt tài chính và chiến lược phát triển. Do vậy trong mô hình công ty mẹ -
công ty con rất đa dạng về sở hữu.
1.1.3. Cơ chế hoạt động.
Các công ty mẹ - công ty con là những doanh nghiệp độc lập , có tư cách
pháp nhân, hợp tác theo nguyên tắc mọi thành viên đều bình đẳng trước pháp
luật, không có quan hệ cấp trên, cấp dưới theo kiểu trật tự hành chính như các
doanh nghiệp trong tổng công ty hiện nay, mà thông qua liên kết bằng vốn đầu
tư hoặc các liên kết khác theo quy định của hợp đồng và điều lệ công ty.
Ta có thể mô hình hoá cơ cấu tổ chức của một công ty mẹ - công ty con như
sau:
..............................................................................................................................
10
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..................................................................................................................công ty
.........................................................................................................................mẹ
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..........................................................................................................................ty
..............................................................................................................................
.........................................................................................................................chi
..............................................................................................................................
con......................................................................................................................1
..............................................................................................................................
........................................................................................................................con
............................................................................................................................2
..............................................................................................................................
........................................................................................................................con
12
............................................................................................................................3
..............................................................................................................................
........................................................................................................................liên
......................................................................................................................kết 1
..............................................................................................................................
....................................................................................................................nhánh
............................................................................................................................1
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

........................................................................................................................con
.........................................................................................................................3.1
..............................................................................................................................
..................................................................................................................liên kết
............................................................................................................................3
..............................................................................................................................
....................................................................................................................nhánh
.........................................................................................................................3.1
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty mẹ - công ty con.
14
Công ty mẹ và các công ty con có mối quan hệ phụ thuộc, hỗ trợ về mặt chiến
lược, tài chính, tín dụng. Các công ty con phụ thuộc và công ty mẹ nhằm phục
vụ mục tiêu chung của cả công ty mẹ - công ty con. Mục tiêu của công ty con
thường trùng với mục tiêu của công ty mẹ. Công ty mẹ - công ty con chỉ tồn
tại và phát triển vững mạnh khi xây dựng được cơ chế hoạt động dựa trên sự
thống nhất lợi ích kinh tế của từng thành viên với lợi ích chung của cả công ty
và thực hiện chủ yếu bằng hợp đồng kinh tế.
Công ty mẹ sở hữu lượng vốn, cổ phần lớn trong các công ty con. Nó chi phối
các công ty con về tài chính và chiến lược phát triển. Vốn sở hữu trong công
ty mẹ - công ty con là sở hữu hỗn hợp ( nhiều chủ ) trong đó có một chủ
( công ty mẹ ) đóng vai trò khống chế, chi phối. Phần lớn các công ty con
mang họ của công ty mẹ. Công ty mẹ thường là công ty có cổ phần, được
thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp của nước sở tại, có thể có vốn
góp của nhà nước hoặc nhà nước có 100% vốn, hoặc nhà nước có trên 50% cổ
phần.
Công ty con cũng thường là công ty cổ phần, có tư cách pháp nhân riêng,
được thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp của nước sở tại. Trong đó

một khu vực địa lý nhất định, và giám đốc khu vực chịu trách nhiệm trước
giám đốc điều hành trung tâm về hoạt động của khối trong khu vực. Nếu trong
16
khu vực, sản phẩm sản xuất và phân bổ của công ty mẹ - công ty con đa dạng
nhiều loại thì trong mỗi khối khu vực có thể thành lập những tiểu khối theo
dõi, giám sát riêng đối với một hoặc một số sản phẩm ở trong khu vực.
1.1.4. Vai trò.
Mô hình công ty mẹ - công ty con ra đời trong nền kinh tế có vai trò rất to lớn,
thể hiện chủ yếu trên những mặt sau:
Thứ nhất là, sự hình thành và phát triển của công ty mẹ - công ty con làm tăng
khả năng kinh tế của cả công ty mẹ và các công ty con. Việc tập trung các
công ty vào trong một đầu mối làm cho họ có nhiều điều kiện thuận lợi cho
việc chống cạnh tranh với các công ty lớn khác. Mô hình công ty mẹ - công ty
con là một biện pháp hữu hiệu để chống sự xâm nhập một cách ồ ạt của các
công ty khổng lồ trên thế giới dối với các nước đang phát triển, và giúp cho
sản xuất trong nước có thể dứng vững và từng bước vươn ra được các thị
trường khu vực và thế giới.
Thứ hai là, công ty mẹ - công ty con sẽ khắc phục khả năng hạn chế về vốn
của từng công ty riêng lẻ. Khi có nguồn vốn lớn công ty mẹ - công ty con sẽ
đàu tư đúng hơn vào các dự án có hiệu quả cao nhất, góp phần tăng nguồn thu
và thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Thứ ba là, mô hình công ty mẹ - công ty con có tác dụng rất to lớn trong việc
cung cấp và trao đổi thông tin va nhưng kinh nghiệm quan trọng trong tổ chức
nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất
17
Thứ tư là, việc hình thành các công ty mẹ - công ty con sẽ làm thay đổi bộ mặt
xã hội của từng địa phương hay một quốc gia, nó giải quyết được việc làm cho
một phần dân cư tại khu vực, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyên môn
hoá các ngành nghề, thúc đẩy phát triển các đặc khu kinh tế, các khu công
nghiệp và làm tăng khả năng lớn mạnh của nền kinh tế.

quá trình tích tụ và tập trung vốn vào sản xuất . Trong quá trình này hoặc
doanh nghiệp tích luỹ vốn từ lợi nhuận đem lại và tăng thêm từ nguồn vốn từ
các nguồn khác nhờ vậy mà vốn và khả năng sản xuất của doanh nghiệp được
nâng cao :hoặc doanh nghiệp mạnh thôn tính nhận sự sáp nhập của các doanh
nghiệp yếu và nhỏ hơn , do đó vốn và khả năng sản xuất của doanh nghiệp
được nâng lên . Trong quá trình vận động khách quan như vậy công ti mẹ-
công ti con sẽ ra đời và phát triển
Thứ ba là :Qui luật cạnh tranh , liên kết và tối đa hoá lợi nhuận
Cạnh tranh để giành ưu thế trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là qui luật
hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường . Cuộc cạnh tranh nghiệt
ngã không bo giờ chấm dứt ấy sẽ dẫn đến hai xu hướng :
19
-Các doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh sẽ thôn tính nhập vào mình
các doanh nghiệp bị đánh bại , do vậy trình độ tập trung hoá sản xuất và vốn
được nâng lên
-Nếu cạnh tranh qua nhiều năm mà không phân thắng bại thì trong số các
doanh nghiệp đó sẽ có sự liên kết nhằm tăng khả năng cạnh tranh hơn nữa
.Quá trình liên kết giữa các doanh nghiệp có thể diễn ra theo các hình thức
liên kết ngang , liên kết dọc hay liên kết hỗn hợp . Liên kết ngang là liên kết
diễn ra giữa các công ti hoạt động trong cùng một ngành . Liên két dọc là sự
liên kết giữa các công ti trong cùng một dây chuyền công nghệ sản xuất mà
trong đó một công ti đảm nhận một bộ phận hoặc một số công đoạn nào đó
.Trong thực tế ngày càng xuất hiện nhiều quan hệ liên kết ngang và dọc kết
hợp gồm rất nhiều các công ti hoạt động trong lĩnh vực khác nhau .Đó là sự
liên kết đa ngành đa lĩnh vực . Như vậy công ti mẹ –con ra đời phát triển là
sản phẩm tất yếu của quá trình cạnh tranh liên kết để tối đa hoá lợi nhuận
Thư tư là:Tiến bộ khoa học –công nghệ
Yếu tố quyết định cho các doanh nghiệp thắng lợi trong cạnh tranh và đạt lợi
nhuận cao là việc nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật công
nghệ.Để có sản phẩm tiến bộ khoa học công nghệ hay nói cách khác để đổi

21
Ngày nay khoa học và công nghệ sản xuất đều tiến nhanh và tiến mạnh làm
cho phân công quốc tế và hợp tác chuyên ngành có xu thế bị chia nhỏ . Xét về
xu thế phân công quốc tế hiện nay sự phân công theo trình độ của trình tự
công nghệ trong sản xuất của nội bộ ngành phát triển nhanh chóng . Loại phân
công theo trình độ này có đặc trưng là các nước khác nhau về quá trình công
nghệ sản xuất sẽ tiến hành chuyên môn hoá sản xuất đối với các khâu của
trình tự công nghệ gia công . Sự phân công theo mức độ chuyên môn hoá sản
xuất các linh kiện phụ tùng của sản phẩm cũng ngày một rõ rệt . kĩ thuật sản
xuất truyền thông của các nước đang phát triển so với kĩ thuật hiện đại có sự
khác biệt lớn . Kết quả là một nước một đơn vị kinh tế muốn có ưu thế về sản
xuất tất cả các phụ tùng linh kiện đều không thể thực hiện được và không kinh
tế . Do vậy việc chuyên môn hoá và hợp tác hoá kinh doanh được đặt ra hàng
đầu tại các nước .
- Trình độ phát triển của khoa học –công nghệ
sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ trong những năm gần đây là
nhân tố quan trọng thúc đẩy kinh tế phát triển .Những thành quả của công
nghệ máy vi tính , công nghệ sinh học , vật liệu mới , quang điện , nguồn năng
lượng mới ..được áp dụng rộng rãi vào sản xuất và nâng cao sức sản xuất lên
rất nhiều . Lực thúc đẩy công nghiệp hiện đại là do khoa học công nghệ hiện
đại , sức cạnh tranh của các xí nghiệp hiện đại 5thì bắt nguồn từ sự đổi mới
công nghệ và sự chuyển hoá thành quả khoa học thành hàng hoá . Bất kể nước
đang phát triển hay phát triển thì phát triển kinh tế đều phải dựa vào cách
mạng khoa học công nghệ và nguồn lực thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học
công nghệ không ngừng được tăng cường . Do đó hàm lượng khoa học công
nghệ trang công nghiệp thế giới ngày càng cao , suwca cạnh tranh của kĩ thuật
22
công nghiệp ngày càng mạnh . mặt khác khoa học công nghệ vá sản xuất , thị
trường nối tiếp nhau ngày càng chặt chẽ . Việc nhấn mạnh hiệu ích kinh tế và
khả năng thâm nhập thị trường đã là mục tiêu hàng đầu của các xí nghiệp .

ảnh hưởng sâu sắc đến các nền kinh tế láng giềng . Thực tế này đòi hỏi phải
có sự giám sát chặt chẽ và hỗ trợ của các nước láng giềng . Các công ti mẹ-
công ti con là công cụ vật chất để nhà nước điều tiết nền kinh tế .Trình độ
quản lí vi mô , vĩ mô cũng là yếu tố thúc đẩy hình thành và bảo đảm phát triển
vững chắc các công ti mẹ-con .
- Trình độ khu vực hoá và toàn cầu hoá kinh tế
Hiện nay xu hướng toàn cầu hoá , khu vực hoá đang phát triển mạnh mẽ.Xu
thế chuyển động của cuộc cạnh tranh thế giới giữa các doanh nghiệp của các
nền kinh tế chủ yếu trên hành tinh đòi hỏi ngày càng khẩn thiết các nhà lãnh
đạo phải vượt qua giai đoạn hội nhập chính trị quốc tế trên bề mặt , nói cách
khác là đòi hỏi các nhà lãnh đạo không được bằng lòng với việc giảm bớt
những trở lực ngăn cản các hình thức hoạt động buôn bán trao đổi , ngăn chặn
hoạt động quốc tế ở các đường biên giới mà phải cam kết đi sâu hơn nữa vào
một sự xâm nhập chính trị bằng cách điều hoà chính sách đối nội . Những
khác biệt trong các chính sách quốc gia chi phối cạnh tranh, những qui chế tài
chính những tiêu chuẩn của sản phẩm của môi trường , những điều kiện về
việc làm những thị trường công, những trợ cấp của nhà nước cho khoa học và
công nghệ… là những nhân tố ảnh hưởng quan trọng đến khả năng của doanh
24
nghiệp phải đương đàu với sự cạnh tranh trên các thị trường khác nhau .
Những tình hình trên đây dẫn đến sự liên kết các doanh nghiệp thành những
công ti mẹ-công ti con lớn để đối phó với thời cuộc.
1.2.2.2.Quan điểm và chính sách của một số nước và vùng lãnh thổ với việc
phát triển mô hình công ti mẹ-công ti con
Quan điểm và chính sách của chính phủ có tác động rất lớn thậm chí có tính
chất quyết định đối với sự hình thành và phát triển mô hình công ti mẹ-công ti
con
- Nhật Bản
Chính phủ Nhật Bản áp dụng nhiều biện pháp nhằm phát triển mạnh công
nghiệp .Lãi suất cho vay thấp của các tổ chức tài chính của chính phủ , sự hỗ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status