Công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty TNHH Hoàn cầu II - Pdf 87

Trờng Trung học Công nghệ ANNHS TANH
Lời nói đầu
Trong cơ chế thị trờng, bất kỳ doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
nào cũng đều ý thức đợc tầm quan trọng của một nguyên tắc hết sức cơ bản
trong chế độ hạch toán kinh doanh là làm sao phải đảm bảo: lấy thu nhập bù chi
phí đã bỏ ra, bảo đảm đợc vốn và có lãi. Vì vậy để tồn tại và phát triển trong nền
kinh tế thị trờng các doanh nghiệp đã không ngừng cải tiếp áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất. Các doanh nghiệp còn phải chú
trọng công tác quản lý kinh tế trong đó công tác kế toán với t cách là công cụ
quản lý ngày càng đợc củng cố và nâng cao nhằm khai thác tối đa và sức mạnh
và sự hoàn thiện của nó.
Trong các doanh nghiệp sản xuất. Nguyên vật liệu là cơ sở sản xuất chủ
yếu hình thành nền sản xuất mới, vì vậy chất lợng của sản phẩm lớn vào nguyên
vật liệu để sản xuất sản phẩm. Chính vì vậy việc tổ chức công tác hạch toán vật
liệu là một yêu cầu tất yếu của việc quản lý. Nếu ta nói hạch toán kế toán nói
chung là công cụ quản lý kinh tế tài chính thì công tác kế toán vật liệu tốt hơn
cho nên nghiên cứu và hợp lý công tác kế toán là một trong những nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu của doanh nghiệp sản xuất và của những ngời làm công tác
kế toán
Xuất phát từ ý nghĩa trên và qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hoàn
Cầu II là một sinh viên đợc sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo Công ty đặc
biệt là phòng kế toán của Công ty. Tôi đã viết báo cáo này. Với sự hiểu biết còn
hạn chế, tôi rất mong sự đóng góp ý kiến và nhận xét của các thầy cô trong khoa
kế toán trờng THCN ANNHS TANH cùng toàn thể các anh chị trong phòng kế
toán của Công ty; để khi công tác tôi có nhiều kinh nghiệm hơn. Tôi xin chân
thành cảm ơn
Nguyễn Thị Thu Lớp K2 A2
1
Trờng Trung học Công nghệ ANNHS TANH
Nội dung báo cáo tốt nghiệp gồm 3 chơng
Ch ơng I : Các vấn đề chung về chế độ tài chính kế toán

Trờng Trung học Công nghệ ANNHS TANH
cờng công tác quản lý và hạch toán NVL và CCDC là điều kiện cần thiết để việc
sử dụng vật liệu đợc tiết kiệm và hiệu quả
1.2. Phân loại và đánh giá NL.VL & CCDC
1.2.1. Phân loại nguyên liệu, vật liệu
- Căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò và chức năng nguyên liệu, vật liệu
trong quá trình sản xuất kinh doanh đơc chia thành
+ Nguyên liệu, vật liệu chính: gồm nửa thành phẩm mua ngoài là các
NL,VL khi tham gia vào quá trình sản xuất cấu thành thực thể vật chất của sản
phẩm
Ví dụ: fe, thép, trong doanh nghiệp cơ khí, vải trong doanh nghiệp
may.v.v.
+ NL, VLP: là những nguyên liệu, vật liệu khi tham gia vào quá trình sản
xuất không cấu thành thực thể của sản phẩm. Nhng cần thiết cho quá trình sản
xuất làm tăng chất liêu sản phẩm đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra bình
thờng làm tăng vật liệu chung
+ Nhiên liệu: là nhữg vật liệu công cụ nhiệt năng cho quá trình sản xuất
(bao gồm: rắn, lỏng, khí). Ví dụ xăng dầu hơi đốt, khí ga, điện
+ Phụ tùng thay thế là các bộ phận các chi đợc dự trữ để sử dụng cho
công tác sửa chữa thay thế bộ phận của TSCĐ hữu hình
+ Vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản là các loại vật liệu thiết bị dùng cho
công tác xây dựng cơ bản để tạo ra TSCĐ
+ NVL dùng trực tiếp cho sản xuất
+ NVL dùng cho những nhu cầu khác
Nguyễn Thị Thu Lớp K2 A2
4
Trờng Trung học Công nghệ ANNHS TANH
1.2.2. Phân loại CCDC
Cũng nh nguyên liệu, vật liệu, CCDC trong doanh nghiệp sản xuất khác
nhau cũng có cách phân chia khác nhau song nhìn chung CCDC đợc chia thành

ngaòi NK
=
Giá mua
ghi trên
hoá đơn
+
Các loại thuế
không đợc
hoàn lại
+
Chi phí
có liên
quan
+
Các khoản, cK
TM và giảm giá
của hàng mua
đúng quy cách, p/
c
* Đối với NVL, CCDC tự cán bộ nhập kho
Giá gốc nhập
kho
=
Giá gốc vật liệu
xuất kho
+ Chi phí chế biến
* Đối với NL,VL,CCDC thuê ngoài, gia công cơ bản nhập khẩu
Giá gốc NL,
VL, CCDC
nhập kho

Giá gốc NL, VL,
CCDC nhập kỳ
=
Giá trị trên sổ của đơn vị
cấp trên của giá đợc đánh
giá lại theo giá trị thuần
+
Các chi phí bằng VKBD
và các chi phí liên quan
trực tiếp
* Giá gốc của phế liệu thu hồi là giá ớc tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện giá gốc của NL, VL, CCDC XK
Do giá gốc của NL, VL, CCDC NK từ các nguồn nhập khác nhay nh đã
trình bày ở trên để tính giá gốc hàng xuất kho, có thể sử dụng một trong các ph-
ơng pháp tính giá trị hàng tồn kho
- Phơng pháp tính theo giá đích danh, giá trị thực tế của NL, VL, CCDC
xuất kho tính theo giá thực tế của từng lô hàng nhập, áp dụng đơn vị doanh
nghiệp sử dụng ít NL, VL, CCDC có giá trị lớn và có thể nhận diện đợc
- Phơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của loại hàng tồn kho đợc tính
theo giá trị trung bình của từng lô hàng tồn kho tơng đơng đầu kỳ của gía trị
từng loại hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trong kỳ (BQGQCK). Giá trị
trung bình có thể đợc tính theo từng thời kỳ hoặc vào mỗi khi lô hàng về, phụ
thuộc vào tình hình doanh nghiệp (BQGQ sau mỗi lần nhập)
Giá trị thực tế NL,
VL, CCDC xuất ho
=
Số lợng NL, VL,
CCDC xuất kho
x
Đơn giá bình quân gia

CCDC nhập kho của từng
lần nhập
Số lợng NL, VL,
CCDC tồn kho trớc khi
nhập
+
Số lợng NL, VL, CCDC
nhập kho của từng lần
nhập
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc
Trong phơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc mua
trớc của sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phơng pháp này thì giá rtrị hàng
xuất kho đợc tính theo giá của lô hàng nhập kho tại thời điểm đầu kỳ của lô
hàng nhập kho tại thời điểm đầu kỳ của gần đầu kỳ. Giá trị của hàng tồn kho đ-
ợc tính theo giá của hàng nhập kho tại thời điểm cuối kỳ của gần cuối kỳ còn
tồn kho.
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc
Trong phơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc mua
sau của sản xuất sau thì đợc xuất trớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng
tồn kho đợc mua của sản xuất trớc đó theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất
kho đợc theo giá của lô hàng nhập sau của gần sau cùng, giá trị của hàng tồn
kho đợc tính theo giá của hàng xuất kho đầu kỳ của gần đầu kỳ còn tồn kho
Nguyễn Thị Thu Lớp K2 A2
8
Trờng Trung học Công nghệ ANNHS TANH
b- Đánh giá NL, VL, CCDC theo giá hạch toán
Đối với doanh nghiệp có những quy mô quá lớn sản xuất nhiều mặt hàng
thờng sử dụng nhiều loại NL, VL, CCDC hoạt động nhập xuất NL, VL,
CCDC diễn ra thờng xuyên và liên tục nếu áp dụng theo theo giá gốc thì rất
phức tạp không đảm bảo yêu cầu của kinh tế. Doanh nghiệp có thể xây dựng hệ

Giá trị hạch toán
NL,VL,CCDC tồn đầu kỳ
+
Giá trị hạch toán NL,VL,
CCDC Nhập kho trong
kỳ
Nguyễn Thị Thu Lớp K2 A2
9
Trờng Trung học Công nghệ ANNHS TANH
1.3. Nhiệm vụ của kế toán NL,VL,CCDC
Để phát huy vai trò và chức năng của kinh tế trong công tác quản lý
NL,VL,CCDC trong doanh nghiệp. Kinh tế cần thực hiện nhiệm vụ cơ bản sau:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời số lợng, khối lợng và
phẩm chất, quy cách và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ, NL,VL,CCDC
nhập xuất tồn
+ Vận dụng đúng các phơng pháp hạch toán và phơng pháp tính giá
NL,VL,CCDC nhập xuất kho. Hớng dẫn và kiểm tra các bộ phận phòng ban
chấp hành các nguyên tắc thủ tục nhập, xuất và thực hiện nghiêm chỉnh chứng
từ kế toán
+ Mở các loại sổ (thống kê) kế toán chi tiết
Theo từng thứ NL,VL,CCDC theo đúng chế độ và phơng pháp quy định
+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng tình hình dự trữ và sử dụng
NL,VL, CCDC theo phơng pháp dự toán, tiêu chuẩn, định mức chi phí và phát
hiện các trờng hợp ứng dụng hoặc bị thiếu hụt tham ô lãng phí, xác định nguyên
nhân và biện pháp xử lý
+ Tham gia kiểm kê đánh giá NVL,CCDC theo chế độ của Nhà nớc
+ Cung cấp thông tin về tình hình nhập xuất tồn kho NL,VL,CCDC
phục vụ công tác quản lý định kỳ tiến hành kiểm tra phân tích tình hình mua
hàng, bảo quản sử dụng NL,VL,CCDC.
1.4. Thủ tục, nhập, xuất kho NL,VL,CCDC và chứng từ kế toán liên quan

- Hoá đơn GTGT
Nguyễn Thị Thu Lớp K2 A2
11
Trờng Trung học Công nghệ ANNHS TANH
Ngoài những chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của
Nhà nớc tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp, kế toán có thể sử
dụng thêm các chứng từ kế toán hớng dẫn nh
- Phiếu xuất vật t theo hạn mức (Mẫu số 04 VT)(
- Biên bản biểu cho VT (mẫu số 05 VT)
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (mẫu số 07 VT)
1.5. Phơng pháp kế toán chi tiết vật liệu CCDC
Hiện nay, chế độ kế toán quy định việc hạch toán chi tiết NL,VL, CCDC
đợc thực hiện ở phòng kế toán đợc tiến hành theo các phơng pháp
- Phơng pháp thẻ song song
- Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phơng pháp sổ số d
Mỗi phơng pháp trên đều có những u điểm, nhợc điểm riêng trong việc
ghi chép, kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán căn cứ vào điều kiện cụ thể từng
doanh nghiệp về quy mô chủng loại vật t sử dụng, trình độ và yêu cầu quản lý,
trình độ của nhân viên kế toán mức độ ứng dụng tin học trong công tác kế toán
NL,VL,CCDC, để lựa chọn và áp dụng phơng pháp kế toán chi tiết nguyên liệu,
vật liệu thích hợp phát huy kết quả của công tác kế toán.
1.5.1. Phơng pháp thẻ song song
* ở bộ phận kho
- Thủ kho ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho trên thẻ kho và mặt
số lợng
* ở bộ phận kinh tế: kinh tế sử dụng số (thẻ) kế toán chi tiết để ghi
chép tình hình nhập xuất tồn của từng thứ vật t về mặt số lợng và giá trị
Nguyễn Thị Thu Lớp K2 A2
12

Sơ đồ trình tự, kế toán chi tiết vật t, theo phơng pháp sổ đối chiếu LC
Nguyễn Thị Thu Lớp K2 A2
14
Thẻ kho
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê xuất
Sổ kế toán tổng hợp
Trờng Trung học Công nghệ ANNHS TANH
1.5.3. Phơng pháp phân bổ số d
* ở bộ phận kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép số lợng nhập
xuất tồn và cuối tháng phải ghi số tiền kho đã tính đợc trên thẻ kho của từng
thứ NL, VL, CCDC vào cột số lợng trên sổ số d
* ở bộ phận kế toán: Kế toán lập bảng tổng hợp giá trị nhập xuất
tồn kho củ từng nhóm NL,VL,CCDC của từng kho và giá trị tồn kho, cuối tháng
của từng thứ NL,VL,CCDC vào cột số tiền trên sổ số d để củng cố số liệu đối
chiếu với bảng tổng hợp giá trị nhập xuất tồn về mặt giá trị, sổ số d đợc
lập và dùng cho cả năm
Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết theo phơng pháp sổ số d
Nguyễn Thị Thu Lớp K2 A2
15
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Bảng giao
chứng từ nhập
Sổ số dư

Nguyễn Thị Thu Lớp K2 A2
16
Trờng Trung học Công nghệ ANNHS TANH
- Kết cấu + Nội dung TK152, NL, VL
+ Bơn Nợ: Trị giá thực tế NL, VL, NK do mua ngoài, tự chế, thuê gia
công nhận GVLD.v.v trị giá NL,VL thừ phát hiện khi ở kê
+ Bên có kết chuyển
- Trị giá thực tế, NL, VL nhập kho dùng cho sản xuất kinh doanh để bán,
thuê ngoài, gia công cơ bản GVLB
- Trị giá NL,VL, trả lại ngời bán hoặc đợc giảm giá
- Trị giá thiếu hụt phát hiện khi bản kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của NL,VL tồn kho đầu kỳ (trờng hợp DNKT
hàng tồn kho theo phơng pháp bán lẻ định kỳ)
+ Số d bên Nợ
- Trị giá thực tế NL,VL tồn kho cuối kỳ
TK152 đợc mở chi tiết cho từng loại NVL tuỳ theo yêu cầu quản lý của
từng doanh nghiệp
* TK153 CCDC
Kế toán sử dụng TK153 CCDC để phản ánh trị giá hiện có tình hình
biến động tăng giảm CCDC trong kho của doanh nghiệp
Kết cấu nội dung TK153 CCDC
+ Bên Nợ:
- Trị giá thực tế CCDC nhập kho do mua ngoài tự chế, thuê ngoài, CB
nhận GVLD
- Giá trị CCDC cho thuê nhập lại kho
- Giá trị thực tế CCDC thừa pháthiện bánlẻ
Nguyễn Thị Thu Lớp K2 A2
17
Trờng Trung học Công nghệ ANNHS TANH
- Kết chuyển trị giá thực tế CCDC tồn kho cuối kỳ (trờng hợp doanh

- Chiết khấu thanh toán đợc ngời bán chấp thuận cho doanh nghiệp trừ
vào nợ phải trả
- Số kết chuyển về giá trị vật t hàng hoá thiếu hụt kém phẩm chất khi bên
nhận trả lại ngời bán.
+ Bên có: số tiền phải trả cho ngời bán vật t hàng hoá ngời cung cấp dịch
vụ ngời nhận thầu xây lắp
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số vật t hàng hoá dịch vụ đã
nhận bán lẻ có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức
+ Số d bên có
- Số tiền còn phải trả cho ngời bán, ngời cung cấp, ngời nhận thầu xây lắp
+ Số d bên nợ (nếu có)
- Phản ánh số tiền đã ứng trớc cho ngời bán hạơc số đã trả cho ngời bán
theo chi bán hoặc số đã trả cho ngời bán theo chi tiết theo từng ngời bán, từng
khoản thanh toán từng lần thanh toán.
1.6.2. Phơng pháp kế toán tổng hợp các trờng hợp tăng nguyên liệu và
CCDC
1.6.2.1. Kế toán tổng hợp hàng nhập kho và háo đơn cùng về
- Căn cứ vào há đơn mua hàng, phiếu nhập kho chứng từ liên quan khác
nếu mua hàng trong nớc
Nguyễn Thị Thu Lớp K2 A2
19
Trờng Trung học Công nghệ ANNHS TANH
Nợ TK152 153 (giá mua thực tế)
Nợ TK1331 Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK111, 112,331 (tổng giá thanh toán) nếu mua hàng nhập kho
- Nếu NL, VL, CCDC nhập kho dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp kế toán, thuế, kế toán phản
ảnh giá trị vật liệu CCDC nhập kho bao gồm số tiền phải thanh toán cho ngời
bán thuế nhập kho phải nộp chi phí thu mua không sử dụng
Nợ TK 152, 155 theo giá thực tế

Nợ TK151 ghi theo giá hoá đơn
Nợ TK 133 (1331) tính GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK111, 112,141,331 tổng giá thanh toán
- Sang tháng sau khi hàng về căn cứ vào phiếu kế toán ghi
Nợ TK152, 153 nếu hàng nhập kho (ghi theo giá hoá đơn)
Nợ TK 621, 627, 641, 642 chi có các BP sử dụng
Có TK51: Số hàng đi đờng (ghi theo giá hoá đơn)
* Trờng hợp: Hàng thiếu, thừa, sai quy cách kém phẩm chất
- Trờng hợp hàng thừa SV hoá đơn về nguyên tắc khi phát hiện thừa phải
làm văn bản báo cho các bên liên quan biết để sử lý tuỳ từng trờng hợp kế toán
ghi
Nguyễn Thị Thu Lớp K2 A2
21
Trờng Trung học Công nghệ ANNHS TANH
+ Nếu nhập kho toàn bộ số hàng
Nợ TK 152,153 trị giá toàn bộ số hàng (giá không có thuế GTGT)
Nợ TK133 (1331) thuế GTGT tính theo hoá đơn
Có TK331 tổng giá thanh toán theo hoá đơn
Có TK338 (3381) trị giá số hàng thừa cha có thuế GTGT
Căn cứ vào quy định sử lý tuỳ từng trờng hợp kế toán ghi sổ nh sau:
+ Nếu trả lại ngời bán số hàng thừa
Nợ TK338 (3381) trị giá hàng thừa đã xử lý
Nợ TK152,153 trả lại số hàng thừa
+ Nếu đồng ý mua lại số hàng thừa
Nợ TK3381 trị giá số hàng thừa đã sử lý
Nợ TK133 (1331) Tổng GTGT của số hàng thừa (nếu có)
Có TK331 Tổng giá trị thanh toán của số hàng
+ Nếu hàng không rõ nguyên nhân ghi tăng thu nhập khác
Nợ TK338 (3381) số thừa không rõ nguyên nhân
+ Nếu nhập hàng nhập kho theo hoá đơn thì số hàng thừa coi nh giữ hộ và

Nợ TK 331, 111, 112, giá thanh toán.
Có TK 152, 153 số đợc giảm giá hoặc trả lại.
Có Tk 133 (1331) thiếu GTGT giảm trừ.
Nguyễn Thị Thu Lớp K2 A2
23
Trờng Trung học Công nghệ ANNHS TANH
+ Các trờng hợp nhập khác
- Nhập vật liệu, công cụ dụng cụ từ chế hoặc thuê ngời gia công chế biến.
- Nợ TK 152, 153 theo giá thực tế.
Có TK 154 giá thành thực tế vật liệu tự sản xuất hoặc thuê ngoài gia công.
- Tăng vật liệu, công cụ dụng cụ do nhận DVLD của đơn vị khác đợc cấp
phát.
Nợ TK 152, 153 giá thực tế.
Có TK 411: giá thực tế.
Tăng vật liệu công cụ dụng cụ do đợc viện trợ
Nợ TK 152, 153 giá trị hợp lý ban đầu
Có TK 711.
- Tăng vật liệu công cụ dngj cụ do thu hồi GVLD.
Nợ TK 152, 153 theo giá thực tế.
Có TK 128, 222 giá thực tế
- Tăng do sản xuất dùng không hết hoặc phế liệu thu hồi nhập kho.
Nợ TK 152, 153.
Có TK 621, 627, 641, 642, 154, 711.
- Tăng vạt liệu công cụ dụng cụ do bán lẻ phát hiện thừa
Nợ TK 152, 153 giá thực tế thừa.
Có TK 632 số thừa (.) định mức.
Có TK 338 (3381) thừa ngoài định mức chờ xử lý.
- Tăng do đánh giá lại: Khi có quyết định của Nhà nớc hoặc hoặc cơ quan
có thẩm quyền về đánh giá loại tài sản doanh nghiệp tiến hành bán lẻ và đánh
Nguyễn Thị Thu Lớp K2 A2

Trích đoạn Quá trình phát triển Các phòng ban chức năng Quy cách công nghệ sản xuất
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status