Tổ chức công tác kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Vĩnh Phát (THKT) - Pdf 87

Báo cáo thực tập
Lời nói đầu
Qua hơn mời năm đổi mới từ cơ chế bao cấp sang nền kinh tế thị trờng(từ
năm 1986 đến nay), đất nớc ta vẫn đang trên đà phát triển, đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá.
Đất nớc để kịp theo xu hớng phát triển của khu vực, của thế giới và đã đạt đ-
ợc những thành tựu nhất định trong các lĩnh vực kinh tế Xã hội.
Với nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp trong nớc đã khônh ngừng tự
hoàn thiện mình. Hơn nữa để có thể cạnh tranh và đứng vững trên thơng trờng.
Yếu tố lợi nhuận vẫn là yếu tố quan trọng nhất trong kinh doanh và đợc các doanh
nghiệp quan tâm nhiều nhất. Để có lợi nhuận tôid u, các doanh nghiệp phải áp
dụng đồng thời nhiều biện pháp khác nhau, một trong các biện pháp quan trọng
đối với các doanh nghiệp; đó là sản phẩm sản xuất ra phải có chất lợng cao, giá
thành hạ. Tức là chi phí để sản xuất ra sản phẩm đó phảI đợc tiết kiệm tối đa trên
cơ sở hợp lý và có kế hoạch. Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan
trong của hệ thống quản lý kinh tế tài chính và có vai trò tích cực trong việc quản
lý điều hành, kiểm soát các hoạt động kinh tế, đảm nhiệm cung cấp hệ thống
thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Công tác hạch toán kế toán bao gồm
rất nhiều nội dung trong đó nội dungKế toán tổng hợp mang một ý nghĩa rất
quan trọng, vì nó bao gồm tất cả mọi hoạt động liên quan tới tài chính của công ty.
Nó giúp chúng ta bao quát tổng hợp một cách chính xác nhất về tình hình tài chính
và phát triển của công ty. Nhận thức đợc tầm quan trọng của Kế toán tổng hợp,
em đã mạnh dạn đI sâu tìm hiểu, lựa chon đề tài: Tổ chức công tác kế toán tổng
hợp tại công ty TNHH Vinh Phát. Với hy vọng tìm hiểu đợc thực trạng nền kinh
tế nói chung và thực tế công ty nói riêng. Đề ra đợc những giải pháp chủ quan, góp
một phần nhỏ bé của mình cho quá trình phát triển của công ty.
Ngoài phần lời nói đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo, mục lục, thì nội
dung của báo cáo gồm các chơng nh sau:
Chơng I: Tình hình thực tế tổ choc công tác kế toán của công ty TNHH Vinh
Phát.
Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B

nâng lên, bản thân công ty tổ chức trờng đạo tạo để tạo ra các lực lợng lao động
mới có tay nghề vào làm việc. Ngoài ra công ty còn thực hiện các biện pháp kích
thích khác nh: thi thợ giỏi, khen thởng tạo ra đội ngũ lao động giỏi.
Khả năng sản xuất của công ty tăng lên thể hiện ở cả số lơng sản phẩm tăng,
lao động tăng và số phân xởng cũng tăng. Với kết quả kinh doanh mỗi năm một
cao hơn, uy tín trên thị trờng trong và ngoài nớc ngày càng đợc củng cố. Công ty
TNHH Vinh Phát đang thực sự là một doanh nghiệp t nhân phát triển.
Tên công ty : Công ty TNHH Vinh Phát
Tên giao dịch: Công ty may xuất nhập khẩu Vinh Phát(VINH PHAT
EXPORT IMPORT GAMENT CORP
Địa chỉ: 237 Hà Huy Tập Yên Viên Gia lâm Hà Nội
2/ Mục tiêu hoạt động.
Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
3
Báo cáo thực tập
- Kinh doanh xuất khẩu máy móc thiết bị phục vụ cho việc sản xuất hàng
may mặc.
- Sản xuất và gia công hàng may mặc phục vụ cho xuất khẩu và tiêu thụ nội
địa.
3/ Cơ cấu hoạt động của công ty.
Công ty TNHH Vinh Phát thành lập theo quyết định theo số: 3246/QĐUB
ngày 30/8 /1993 của UBND thành phố Hà Nội,giấy đăng ký kinh doanh số 044953
ngày 4/9/1993 .Năm đầu thành lập ,công ty chì có hơn 200 máy với hơn 200 công
nhân.Nhng đến nay số máy đã là hơn 1000.Công ty đã xây dựng thêm đợc một
số phân xởng với đầy đủ các trang thiết bị cho mổi xí nghiệp may .Vì vậy đay là
một danh nghiệp t nhân nên ngời đứng đầu công ty là giám đốc_là ngời có vốn bỏ
ra để thành lập công ty, là ngời cao nhất có quyền quyết định mọi hoạt động của
công ty về tàI chính ,đối nội hay đối ngoại cung nh vấn đề nhân sự.
4/Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ở công ty TNHH Vinh Phát.
Nh đã nói đây là Công tyTNHH nên mọi hoạt động cũng nh cá phòng ban

phận tham mu cho giám đốc quản lý công tác kế hoạch và xuất nhập khẩu, công
tác cung ứng vật t sản xuất, soạn thảo và thanh toán các hợp đồng. Xây dựng và
đôn đốc thực hiện các kế hoạch sản xuất các đơn vị để đảm bảo hoàn thành các kế
hoạch của công ty.
* Nhiệm vụ và chức năng của phòng kế toán : Với chức năng giám đốc
đồng tiền thông qua việc kiểm soát quản lý vốn và tàI sản của côngty, phòng kế
toán có các chức năng cơ bản sau:
- Hớng dẫn các đơn vị sản xuất kinh doanh về nghiệp vụ mở sổ sách theo dõi
hoạt động của đơn vị theo quy định của chế độ báo cáo thống kê kế toán, hạch
toán nội bộ theo quy định của định của công ty và hớng dẫn của bộ tài chính
- Kiểm tra kiểm soát các phơng án kinh doanh đã đợc tổng giám đốc duyệt
- Thờng xuyên đối chiếu chứng từ để các đơn vị hạch toán chính xác. Tham
gia, góp ý và chịu trách nhiệm về các kiến nghị của mình với từng phơng án kinh
doanh cụ thể. Xác định kết quả kinh doanh để tính trả lơng cho CNV.
- Xây dựng phơng thức quy chế hình thức cho vốn vay giám sát theo dõi việc
sử dụng vốn vay của công ty và các bảo lãnh ngân hàng. Nắm chắc chu trình luân
chuyển vốn của từng hợp đồng, phơng án nhằm ngăn chặn nguy cơ sử dụng vốn
kém hiệu quả, hoặc mất vốn, không để tình trạng này xảy ra vì buông lỏng quản
lý, vi phạm nguyên tắc quản lý tàI chính tiền tệ.
- Lập quỹ dự phòng để giải quyết các phát sinh bất lợi trong sản xuất
kinh doanh. Có nguồn vốn dự trữ cho các hợp đồng, sản xuất kinh doanh nếu
Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
5
Báo cáo thực tập
phát sinh. Chủ động xử lý khi có những thay đổi về tổ chức nhân sự lao động
có liên quan đến tàI chính. Trích lập các quỹ: Quỹ phát triển kinh doanh luôn
ở mức là chi phí nhân công trực tiếp hơn 50% và quỹ dự phòng ở mức lớn
hơn 100%.
* Nhiệm vụ và chức năng của các phân x ởng : Chịu sự quản lý trực tiếp từ
các phòng ban và sự giám sát từ giám đốc, ở mỗi một phân xởng đều có các xởng

bảo cho công tác kế toán thực hiện tốt các yêu cầu, nhiệm vụ và chức năng của
mình trong công tác quản lý
* Bộ phận kế toán tổng hợp : Kiểm tra sử lý chứng từ, lập bảng cân đối kế
toán báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
* Bộ phận kế toán tiền l ơng : Lập các bản cấp phát về lơng, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
* Bộ phận kế toán tài sản cố định : Theo dõi tình hình tăng, giảm và khấu
hao tài sản cố định
* Bộ phận kế toán thanh toán: Đối chiếu số liệu, sử lý số liệu thanh toán công
nợ với khách hàng.
* Bộ phận quỹ: Thực hiện thu chi theo lệnh.
Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
7
Báo cáo thực tập
Cơ cấu bộ máy kế toán của
công ty Vinh Phát
7/ Hình thức tổ chức kế toán ở công ty TNHH Vinh Phát.
Công ty TNHH Vinh Phát là một doanh nghiệp trẻ, có quy mô vừa, các chi
nhánh các phân xởng đều có các cán bộ quản lý làm nhiệm vụ hớng dẫn và hạch
toán ban đầu và thu nhận , kiểm tra sơ bộ các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ
kinh té phát sinh liên quan đến phân xởng mình và gửi những chứng từ kế toán đó
về phòng tài chính kế toán.
Hình thức tổ chức kế toán đợc áp dụng ở công ty là hình thức chứng từ ghi
sổ.
Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
8
Kế toán trư
ởng
Bộ phận tài
chính

thao ,quần jean...đặc diểm của sán phẩm may hiện nay yêu cầu đòi hỏi về chất l-
ợng và kỹ thuật rất cao ,song số lợng một mã hàng là rất ít,quy cách ,chủng loại
luôn thay đổi .Do đó đòi hỏi công ty phải nghiên cứu và đa ra một quy trình sản
xuầt phù hợp để nâng cao họat động sản xuất kinh doanh.
Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
9
Báo cáo thực tập
Ch ơng II
Kế toán tài sản cố định
I/ những vấn đề chung về tài sản cố định
1/ khái niệm vai trò đặc điểm nhiệm vụ của tài sản cố định
1.1/ Khái niệm .
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài ng-
ời ,là họat động trung tâm trong tất cả các họat động xã hội.Ba yếu tố cơ bản
không thể thiếu khi tiến hành sản xuất là lao động ,t liệu lao động ,đối tợng lao
động .Tài sản cố định là những t liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có
giá trị lớn và thời gian sử dụng dài dợc sử dụng trong quá trình họat động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nh: nhà cửa ,vạt kiến trúc maý móc thiét bị,
phơng tiện vận tải .... tuỳ theo điều kiên kinh tế ,yêu cầu quản lý và trình độ quản
lý kinhtế trong từng thời kỳ nhất định và tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử
dụng của tai sản cố định cũng khác nhau ,ở nớc ta hiện nay ,quyết định số
166/199/QD_BTC quy định : mọi t liệu lao động là từng tài sản hữu hình có kết
cấu độc lập,hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để
cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà thiếu một bộ phận nào
trong đó thì cả hệ thống không thể thực hiện đợc,nếu thoả mãn hai tiêu chẩn dới
đây thí đợc coi là tài sản cố định.
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
- Có giá trị từ 5000000 đồng (năm triệu đồng) trở lên
1.2/ Vai trò của tài sản cố định.
Từ lý luận thực tiễn,chúng ta thấy rằng:tài sản cố định đóng vai trò hết sức

+ Tài sản cố định vô hình.
* Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu.
+ Tài sản cố định tự có.
+ Tài sản cố định thuê ngoài.
* Phân loại tài sản cố định theo công dụng, tình hình sử dụng.
+ Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh.
+ Tài sản cố định dùng ngoài sản xuất kinh doanh.
+ Tài sản cố định chờ xử lý.
2.2. Đánh giá lại tài sản cố định
Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
11
Báo cáo thực tập
Chỉ tiêu về giá trị tài sản cố định là: Nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị
còn lại
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn.
* Nguyên gía tài sản cố định.
+ Nguyên giá tài sản cố định hữu hình.
+ Nguyên gía tài sản cố định vô hình.
+ Nguyền giá tài sản cố định thuê tài chính.
* Giá trị còn lại của tài sản cố định.
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ- KH luỹ kế TSCĐ
3. Nội dụng kế toán tài sản cố định
3.1 Kế toán chi tiết tài sản cố định
+ Xác định đối tợng ghi tài sản cố định.
+ Kế toán chi tiết tài sản cố định ở bộ phận kế toán doanh nghiệp và tại nơi sử
dụng, bảo quản.
3.2. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định
+ Hao mòn tài sản cố định.
+ Khấu hao tài sản cố định và phơng pháp tính khấu hao tài sản cố định.
+ Tài khoản sử dụng.

năng cạnh chanh với các công ty khác ,đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của thị trờng may mặc ,công ty phải luôn chú trọng đến việc nâng cao chất lợng
sản phẩm ,hạ gía thành sản phẩm và hoàn thành vơt mức tiến độ sản xuất các ssản
phẩm theo yêu cầuNguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
13
Báo cáo thực tập
Danh mục một số thiết bị máy chính của công ty
STT Chủng loại máy Nớc - sx Số lợng
Hệ số
sử dụng
1 Máy một kim cố định Nhật
Brother 359 85%
nikata 2 90%
2 Máy vắt sổ
brother 6 95%
Tamato 14 90%
3 Bàn là cheo 14 85%
4 Maý đính cúc 4 90%
5 Máy cắt tay 4 80%
6 Máy thêu Tajama
2(12đầ
u)
95%
7 Máy đánh chỉ 2 85%
8 Máy hút chân không 7 90%
9 May ép mếch(mex) 4 85%
Trong những năm qua ,TSCĐ của công ty tăng chủ yếu là do công ty đầu t

3 PTVT,truyền dẫn 4.129.190.124 1.145.549.853 2.983.640.271
14.385.581.245 4.422.619.727 9.962.961.518
3/Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ bao gồm xác định nguyên giá TSCĐ và giá trị còncủa
TSCĐ,nó phản ánh bằng tiền giá trị ban đầu và giá trị còn lại của TSCĐ sau
những thời gian sử dụng nhất định
Nguyên giá TSCĐ do mua sắm đợc xác định nh sau :
Nguyên giá TSCĐ= Giá mua TSCĐ theo hoá đơn + Chi phí vận chuyển loắp
đặt chạy thử
VD:Ngày10 tháng 7 năm 2003 công ty mua một dàn máy điều hoà LG(mới
100%),phục vụ cho công tác văn phòng của công ty .Giá mua theo hoá đơn :
12.000 .000,chi phí vận chuyển 50.000.Vậy NG của giàn máy điều hoà là :
12.000.000+50.000=12.050.000
Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh của công ty ,TSCĐ bị hao
mòn và chuyển dịch từng phần giá trị vào giá trị ,vào giá thành sản phẩm. Do đó
kế toán TSCĐ của công ty ,ngoài việc đánh giá TSCĐ theo nguyên giá ,còn phải
đánh giá lại giá trị còn lại của TSCĐ để phục vụ cho công tácc quản lý,sử dụng
TSCĐ.Giá trị còn lại của TSCĐ đợc tính theo công thức:
Giá trị còn lại của TSCĐ=Nguyên giá TSCĐ- Giá trị hao mòn TSCĐ
Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
15
Báo cáo thực tập
VD: Dàn máy điều hoà LG trên đợc mua vào tháng 7 năm 2003,do đó bắt
đầu tính khấu hao từ tháng 8 năm 2003,dự kiến sử dụng máy trong 6 năm
Mức trích KH hàng năm = 12.050.000
6
= 2.088.333
Mức trích KH hàng tháng = 2.088.333
12
= 167.361

thuộc trách nhiệm của công ty .Khi có TSCĐ tăng công ty có quyền phân công
TSCĐ cho đối tợng sử dụng thich hợp và đang thực sự có yêu cầu .TSCĐ sau khi
mua sắm đợc giao trực tiếp cho các phân xởng ,chi nhánh sử dụng .Khi có nhu
cầu thanh lý nhợng bán TSCĐ thì các phân xởng ,chi nhánh báo cáo lên công ty
để giám đốc xét duyệt .Do nhu cầu sử dụng TSCĐ của mỗi phân xởng ,chi nhánh
là khác nhau nên một TSCĐ của mỗi phân xởng ,mỗi chi nhánh này sang đơn vị
khác để tận dụng toói đa thời gian và cong xuất làm việc của máy móc thiết bị
đáp ứng kịp thời những yêu cầu đòi hỏi công việc mỗi phân xởng ,chi nhánh ,và vì
thế TSCĐ của các phân xởng ,chi nhánh cung khôngcố định và cũng thay đổi th-
ờng xuyên .Tại các bộ phận quản lý sử dụng TSCĐ của công ty ,TSCĐ tăng giảm
không đợctheo dõi trên sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng mà chỉ quản lý về mặt hiện
vật và chịu trách nhiệm vật chất thôn qua một số chứng từ giao nhận TSCĐ nh-
:Biên bản giao nhận TSCĐ,Biên bản bàn giao TSCĐ
* Kế toán chi tiết ở bộ phận kế toán công ty
TSCĐ ở công ty không đợc lập thành từng thẻ để theo dõi riêng từng
TSCĐ,từng nhóm TSCĐ.Bộ phận kế toán công ty căn cứ vào Biên bản giao nhận
TSCĐ ,ghi tăng hoặc giảm TSCĐ trên sổ TSCĐ toàn công ty .Sổ TSCĐ của công
ty theo dõi TSCĐ ,ghi tăng hoặc giảm hao mòn giá trị còn lại của tất cả các TSCĐ
Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
17
Báo cáo thực tập
Trích sổ tài sản cố định toàn công ty
TT Tên TSCĐ
Tỷ lệ
KH
Nguyên giá HM luỹ kế GT còn lại
Ghi
chú
1 2 3 4 5 6 7
A Phần TSCĐ

TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang
Và một số TK liên quan : TK 111, TK 112 ,TK 331 ,TK 627 ,TK 642 ,TK
414,TK 411,TK441,TK 991 .
Với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ,để theo dõi tổng hợp TSCĐ của công
ty ,kế toán sử dụng hình thức sổ sau :
-Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
18
Báo cáo thực tập
- Sổ cáI TK :211, 214 ,241 ,627 ,642.
- Sổ chi tiết khấu hao TSCĐ.
4.4.1/ Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ.
* Trờng hợp tăng TSCĐ do mua sắm
VD: Trong tháng 7 nam 2003,do yêu cầu công việc công ty trang bị
mọt máy vi tính phục vụ cho họat động văn phòng của công ty .Theo hoá đơn
(GTGT) số 013754 ngày 28 tháng 07 năm 2003 của công ty máy tính Minh Tiến
,công ty Vinh Phát đã mua một bộ máy vi tính với giá mua ghi trên hoá đơn là :
8.230.500đ,thuế xuất GTGT là 5%,tiền thuế GTGTnlà 411525đ.Tổng số tiền thanh
toán là :8.642.025.Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 124 ngày
28 tháng 07 nam 2003.TSCĐ này đợc mua sắm này dợc mua sắm bằng nguồn vốn
kinh doanh của công ty :
Giấy kê khai chi tiêu
Họ và tên : Nguyễn Văn Thành
Khoản chi : Mua may vi tính

STT Nội dung Số tiền
1 Mua máy vi tính 8.642.025
Cộng 8.642.025
Bằng chữ : Tám triệu sáu trăm bốn hai ngàn đồng

(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
20
Báo cáo thực tập
Phiếu chi
Đơn vị: Quyển số
Địa chỉ: Số 127
Điện thoại: Nợ TK 133,211
Có TK:111
Họ tên ngời nhận tiền: Nguyễn Thị Thành
Địa chỉ: PKT
Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy tính
Số tiền: 8.642.025đ
Bẳng chữ: Tám triệu sáu trăm bốn hai ngìn không trăm hai lăm đồng chẵn
Kèm theo một giấy kê khai chi tiêu
Đã nhận đủ số tiền
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Ngời nhận Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (ký,họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ Tên)
Căn cứ vào các chứng từ liên quan việc mua máy tính, Kế toán xác định
đơn giá của bộ máy tính là: 8.320.500đ
Nợ TK:2155 8.320.500đ
Nợ TK 1132 411.525đ
Có: TK 111 8.642.025đ
ở công ty lập chứng từ ghi sổ theo định kì cuối tháng kế toán tổng hợp,
phân loại chứng t cùng loại để lập chứng từ ghi sổ
Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
21
Báo cáo thực tập
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 07 năm 2003

Cộng 74.642.725
(Bằng chữ: Bẩy mơi bốn triệu sáu trăm bốn hai ngìn bẩy trăm hai năm)
Ngời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
*Trờng hợp mua sắm TSCĐ
PhảI thông qua quá trình đầu t lâu dàI nhng không thờng xuyên (trong kỳ
không phát sinh)
4.4.2/ Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
* Trờng hợp giảm TSCĐ cho thanh lý nhợng bán
Theo quy định, những tàI sản không cần dùng, hoặc xét thấy sử dụng không
có hiệu quả hoặc lạc hậu về mặt kỹ thuật doanh nghiệp có thể nhợng bán, tàI sản
thanh lý là những tàI sản h hỏng, tàI sản không sử dụng đợc khả năng họat động
kém, lạc hậu về mặt kỹ thuật không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Kế
toán tiến hành đánh giá tình trạng tàI sản toàn công ty và phân loại, sắp xếp các tàI
sản cần thanh lý vào bảng kê TSCĐ đã khấu hao hết chờ thanh lý rồi lập báo cáo
Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
22
Báo cáo thực tập
đề nghị thanh lý TSCĐ gửi lê giám đốc công ty xét duyệt. Sau khi xét duyệt, các
thủ tục thanh lý nhợng bán mới đợc tiến hành. Kế toán căn cứ vào biên bản thanh
lý TSCĐ tiến hàng ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214 Phần đã hao mòn
Nợ TK 821-Phần giá tri còn lại
Có TK 211 Nguyên giá TSCĐ
Số tiền thu đợc t việc thanh lý đợc hạch toán vào th nhập bất thờng của doanh
nghiệp trong kỳ cuối kỳ đợc kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả sản xuất
kinh doanh
Nợ TK 111,112,131 (Tổng số tiền thu đ ợc)

LG vào chi phí QLDN .
- Kế toán tổng hợp KHTSCĐ.
Bảng trích KHTSCĐ và phân bổ KHTSCĐ
(ĐV: Tr đồng)
S
TT
Tên TSCĐ Tổ số Phân bổ cho các phân xởng
Nguyên giá Phân bổ KH PX1 PX2 PX3
1
Nhà xởng
vật kiến
trúc
8.127.927 36.590 36.590
2
Máy móc
thiết bị
2.128.464 74.038 52.656 7.382 8.000
3
PTVT
Truyền
dẫn
4.129.190 226.496 69.699 103.893 25.900
4 Cộng 14.385.581 337.122 122.265 111.275 70.490
* Đối với sửa chữa lớn TSCĐ
Công ty hầu nh không có các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.

Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
24
Mức khấu hao tháng
=

Nguyễn Thị Thu Hơng Lớp KT 1B
25

Trích đoạn Nguồn gốc và bản chất của tiền lơng và các khoản trích theo lơng trong công ty TNHH Vinh Phát. Tình hình lao động thực tế tại doanh nghiệp. Khuyến khích vật chất và sử dụng đòn bẩy kinh tế trong công ty 1 Tiền lơng, tiền thởng. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí trong doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm và phân loại sản phẩm.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status