Tổ chức kế toán vật liệu - công cụ dụng cu tại C.ty may Hưng Việt - Pdf 90

Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc theo định hớng xã hội chủ
nghĩa các doanh nghiệp có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh doanh. Tuy vậy cơ hội
luôn đồng nghĩa với thử thách và khó khăn. Các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị
trờng phải chấp nhận cạnh tranh và tìm cho mình một phơng án kinh doanh đạt hiệu quả
kinh tế cao nhất. Để thực hiện điều đó doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các yếu tố
nh các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, hạch toán kế toán là một công cụ
khôngthể thiếu đợc nhằm quản lý sử dụng tài sản tiền vốn một cách có hiệu quả.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kế toán nguyên vật liệu ( NVL ) là quan trọng vì
chi phí NVL chiếm một tỉ trọng không nhỏ trong giá thành sản phẩm. Việc sử dụng NVL
hợp lý, giảm chi phí, giảm giá thành nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm của Doanh
nghiệp, Kế toán NVL ccDc cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng NVL
CCDC giúp nhà quản lý đề ra biện pháp quản lí chi phí NVL CCDC kip thời và phù
hợp với sự phát triển của doanh nghiệp.
Sau một thời gian ngắn thực tập tại phòng kế toán của công ty đợc tìm hiểu sâu về
công tác kế toán NVL. Em nhận thức đợc những mặt mạnh và những mặt còn hạn chế
của công tác kế toán vật liệu công cụ dụng cụ, em đi sâu và nghiên cứu đề tài Tổ
chứh kế toán vật liệu - công cụ dụng cụ tại công ty TNHH in và nay Hàn Quốc nhằm
hoàn thiện hơn nữa công tác tổ chức hạch toán vật liệu - công cụ dụng cụ tại công ty.
Để đánh giá đúng mức kết quả nói trên, sau đây em xin trình bày kết quả thực tế
trong thời gian thực tập và một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán NVL - CCDC của
công ty TNHH in và may xuất khẩu an phú .
Với sự hoàn thành chuyên đề này em đã cố gắng rất nhiều trêncơ sở những kiến thức
đợc các thầy, cô giáo truyền đạt lại ở nhà trờng cùng với thời gian thực tập ở công ty, nh-
ng chắc chắn sẽ khôngtránh khỏi những khiếm khuyết cả về nội dung cũng nh hình thức
trình bày. Em rất mong đợc sự góp ý, chứ đạo của các thầy, các cô cùng cán bộ phòng kế
toán công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của thầy giáo hớng dẫn Đỗ văn Lu và các
cán bộ kế toán Công ty in và may xuất khẩu An phú đã tạo điều kiện giúp đỡ em rất

trọng quyết định đến sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế quốc dân.
2. Khái niệm đặc điểm của vật liệu
ở giai đoạn hiện nay mọi thành phần kinh tế đều phải tự trang trải mọi khoản
chi phí.
Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc hạch toán kinh tế quản lý trong các doanh
nghiệp, nguyên vật liệu là đối tợng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất là cơ sở vật chất để hình thành nên sản phẩm.
Quá trình sản xuất tạo ra một sản phẩm mới, vật liệu chứ tham gia vào một chu
kỳ sản xuất dới sự tác động của lao động vật liệu bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị thay đổi
hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
3. Vị trí và vai trò của vật liệu trong quá trình sản xuất
Trong quá trình sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thờng chiếm tỉ trọng lớn trong
tổng số chi phí để tạo ra sản phẩm. Do đó vật liệu khôngchứ quyết định đến mặt số l-
ợng mà còn ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng sản phẩm tạo ra. Nguyên vật liệu có đa
dạng phong phú thì sản phẩm sản xuất mới đạt đợc yêu cầu ngời tiêu dùng ngày càng
cao của xã hội.
Nh vậy vật liệu có một vị trí quan trọng khôngthể phủ nhận đợc trong quá trình
sản xuất, xuất phát từ tầm quan trọng trên, việc giảm chi phí nguyên vật liệu, giảm
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-3-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
mức tiêu hao vật liệu trong sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm, là một trong những
yếu tố quyết định sự thành công trong quản lý sản xuất kinh doanh, đồng thời với
một lợng chi phí vật liệu không đổi có thể làm ra nhiều sản phẩm tức là hiệu quả
đồng vốn đợc nâng cao.
4. Yêu cầu quản lý vật liệu
Vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lu động, do đó việc
quản lý vật liệu phải đợc theo dõi chặt chẽ ở tất cả các khâu: thu mua, bảo quản, dự
trữ và sản xuất vật liệu nhằm hạ thấp chi phí vật liệu, giảm mức tiêu hao vật liệu

Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
đúng yêu cầu về kĩ thuật, giá trị đã đề ra, đòi hỏi cán bộ kế toán vật liệu phải thực
hiện những nhiệm vụ đó là :
- Tổ chức ghi chép tổng hợp phản ánh số liệu về tình hình thu mua vận chuyển,
bảo quản tình hình nhập xuất vật liệu, tính giá thành thực tế vật liệu để mua và
nhập kho, kiểm tra định kỳ mua vật liệu.
- áp dụng đúng đắn các phơng pháp và kĩ thuật hạch toán hàng tồn kho, mở sổ,
thẻ kế toán, chi tiết để ghi chép phản ánh phân loại về tình hình hiện có và sự
biến động tăng giảm trong quá trình sản xuất kinh doanh, cung cấp những số
liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, thực hiện
thanh toán hàng tồn kho theo đúng chế độ phơng pháp quy định.
- Tổ chức đánh giá phân loại vật liệu, kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản,
dự trữ và sử dụng vật liệu.
- Tham gia kiểm kê đánh giá hàng tồn kho đúng chế độ nhà nớc quy định, lập
báo cáo về vật liệu ở từng khâu nhằm đa ra đầy đủ các thông tin cần thiết cho
quá trình quản lý sản xuất.
II/ Phân loại và tính giá vật liệu công cụ dụng cụ
1. Phân loại vật liệu công cụ dụng cụ.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, vật liệu bao gồm rất nhiều loại khác nhau để
có quản lý chặt chẽ và tổ chức chính xác, chi tiết từng loại thì cần phải tiến hành
phân loại chúng theo từng tiêu thức phù hợp. Đối với vật liệu căn cứ vào nội dung
kinh tế, vai trò của chúng trong quá trình sản xuất kinh doanh vào yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp, vật liệu đợc chia ra làm các loại sau :
+ Nguyên vật liệu:
- Nguyên vật liệu chính ( gồm nửa thành phẩm mua ngoài ) : Nguyên vật liệu
chính là đối tợng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể của sản phẩm, nửa
thành phẩm mua ngoài để tiếp tục quá trình sản xuất của sản phẩm cũng đợc coi
là vật liệu chính. VD : Sắt trong các doanh nghiệp chế tạo máy
- Nguyên vật liệu phụ : Cũng là đối tợng lao động là những vật liệu có tác dụng

+ Đối với vật liệu - công cụ dụng cụ nhâp kho
Giá thc tế của vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào đợc xác địng theo từng nguồn nhập
- Giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài:
Giá thc tế gồm giá mua ghi trên hoá đơn ngời bán cộng thuế nhập khẩu (nếu có)và
các chi phí thu mua thực tế( chi phí vận chuyển bốc dỡ, ci phí nhân viên thu mua, chi
phí bộ phận thu mua độc lập,chi phí thuê kho, thuê bãI, tiền phạt lu kho, lu bãi ) trừ
các khoản chiêt khấu, giảm giá hàng mua đơc hởng.
- Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ thuê gia công chế biến mhập kho.
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-6-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Gồm giá trị xuất chế biến cùng các chi phí liên quan ) tiền thuê gia công chế biến,
chi phí vạn chuyển bốc dỡ )
- Nếu vật liệu, công cụ dụng cụ doanh nghiệp tự gia công chế biến thì chi phí chế
biến bao gồm: các khoản chi phí chế biến thực tế mà doanh nghiệp chi ra để chế biến vật
liệu, công cụ dụng cụ.
- Với vật liệu chận đóng góp từ các đơn vị, tổ chức cá nhân tham gia liên doanh giá
thực tế là giá thoả thuận do các bên xác định.
- Với phế liệu giá ớc tính thực tế có thể sử dụng đợc hay giá trị thu hồi tối thiểu.
-Với vật liệu đợc biếu, thởng giá thực tế theo giá thị trờng tơng đơng
+ Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho.
Đối với vật liệu xuất dùng trong kỳ, tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng doanh
nghiệp, vào yêu cầu quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán có thể sử dụng
trong các phơng pháp sau theo nguyên tăc nhất quán trong hạch toán, nếu có thay đổi
phảI giả thích rõ ràng.
- Phơng pháp đơn giá bình quân.
Theo phơng pháp này, giá thec tế vật liêu xuất dùng trong kỳ đợc tính theo giá
bình quân ( bình quân cả kỳ dự trữ hoặc bình quân cuối kỳ trớc hoặc bình quân sau mỗi
lần nhập).

lại với phơng pháp nhập trớc xuất trớc ở trên. phơng pháp này thích hợp trong trờng hợp
lạm phát.
- Phơng pháp trực tiếp
Theo phơng pháp này, vật liệu đợc xác định giá trị thei đơn chiếc haytheo từng lô và
giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng( trừ trờng hợp điều chỉnh). Khi xuất
vật liệu nào sẽ tính theo giá thực tế của vật liêu đó. Do vậy phơng pháp nay con có tên là
phơng pháp đặc điểm riêng hay phơng phápgiá thực tế đích danhvà thờng sử dụng vào
loại vâti liệu có tinh giá trị và có tính tách biệt.
- Giá hạch toán của vật liệu, công cụ dụng cụnhập ( xuất) kho.
Việc hạch toán tình hình biến đọng của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hang ngày thei
giá thức tế là một việc làm hết sức khó khăn phức tạp và mất nhiều công sức vì thơng
xuyên phảI tính lại giá thực tế của mỗi loại vật liệu, công cụ dụng cụ hàng ngày doanh
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-8-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
nghiệp có thể sủ dụng một loại giá ổn định gọi là giá hạch toán . Giá hạch toán có thể
là giá kế hoạch hoặc giá cuối kỳ trớcđợc thống nhất trong một kỳ hoạch toán đến cuối kỳ
kế toán tiến hànhđiều chỉnh giá hạch toán thành giá thực tế.
Giá hạch toán của vật liệu = Số lợng vật liệu * Đơn giá
công cụ dụng cụnhập( xuất) công cụ dụng cụ nhập( xuất) hạch toán
Cuối kỳ kế toán tiến hành điều chỉnh giá hạch toán sang giá thực tế.
Giá thực tế vật liệu, công cụ + Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ tồn
đầu kỳ dụng cụ nhập tronh kỳ
Hệ số giá =
Giá hach toán vật liệu, công cụ Giá hach toán vật liệu, công cụ
Dụng cụ tồn đầu kỳ dụng cụ nhập trong kỳ
Xác định giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng
Giá thực tế của vật liệu = Số lợng vật liệu * Giá hạch toán vật liệu * Hệ số
CCDC xuất dùng CCDC xuất dùng CCDC xuất dùng giá

- Sổ số d
- Sổ ( thẻ ) kho ( mẫu 06 - VT )
Thẻ kho do phòng kế toán lập và ghi chi tiết sau đó giao cho thủ kho.
- Sổ ( thẻ ) kế toán chi tiết sổ đối chiếu luân chuyển sổ số d đợc dùng để hạchh
toán từng lần nhập xuất tồn kho vật liệu và cả mặt số lợng hoặc giá trị.
Ngoài các sổ kế toán chi tiết trên còn có thể sử dụng các bảng kê nhập xuất - tồn
kho, các bảng kê luỹ kế nhập - xuất - tồn kho tổng hợp vật liệu.
c. Các phơng pháp kế toán chi tiết vật liệu
* Phơng pháp thẻ song song : theo phơng pháp này ở kho thủ kho sử dụng thẻ
kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn hàng ngày, hàng ngày căn cứ vào
chứng từ nhập xuất thủ kho phải ghi vào thẻ kho và cuối ngày tính ra số tồn kho rồi giao
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-10-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
các chứng từ cho phòng KT thủ kho phải thờng xuyên đối chiếu số tồn kho với số liệu
thực tế tồn kho.
* ở phòng kế toán : kế toán sử dụng số ( thẻ ) kế toán vật liệu để ghi chép tình
nhập xuất tồn kho hàng ngày. Hàng ngày sau khi nhận các chứng từ ở kho kế toán phải
kiểm tra hoàn chứnh và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thủ kho. Ngoài ra để có số liệu
đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp cần phải tổng hợp số liệu với kế toán các sổ ( thẻ ) chi
tiết vào bảng kế toán tổng hợp. Nhập - xuất - tồn theo từng ncóm vật liệu.
2. Tổ chức kế toán chi tiết vật liệu
Vật liệu xuất dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thờng bao gồm rất
nhiều chủng loại khác nhau. Nếu thiếu một chủng loại nào đó có thể phải ngừng sản xuất,
hạch toán chi tiết vật liệu là theo dõi chi tiết thờng xuyên liên tục sự biến động nhập -
xuất - tồn kho của từng loại vật liệu và đợc tiến hành đồng thời ở kho và phòng kế toán,
thủ kho phải áp dụng một trong ba phơng pháp sau đây :
- Phơng pháp thẻ song song
- Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển


3
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối ngày
Với cách kiểm tra đối chiếu nh trên phơng pháp thẻ song song có u nhợc điểm sau :
Ưu điểm : Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu
Nhợc điểm : Việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán còn trùng lặp về chứ tiêu số l-
ợng. Phơng pháp thẻ song song đợc áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có ít
chủng loại vật t hàng hoá.
* Phơng pháp đối chiếu luân chuyển :
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ
( theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển)
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-12-
Thẻ (sổ) kho
Chứng từ xuất
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê
nhập
Bảng kê
xuất
Chứng từ nhập
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================

Ghi chú :
Ghi hàng ngày hoăc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra

Ghi cuối tháng
- Ưu điểm : Tránh đợc sự ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán giảm bớt
đợc khối lợng ghi chép của phòng kế toán.
- Nhợc điểm : Do kế toán chứ theo dõi về mặt giá trị nếu muốn biết số hiện có và
tình hình tăng giảm của từng thứ vật liệu về mặt hiện vật phải xem số liệu trên thẻ kho và
việc kiểm tra phát hiện sai xót ở kho và phòng kế toán gặp kcó kcăn tốn nhiều công thức.
Phơng pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất có khối lợng
các nghiệp vụ nhập xuất nhiều thờng xuyên và yêu cầu về trình độ quản lý, trình độ kế
toán của cán bộ trong các doanh nghiệp tơng đối cao.
3. Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ
a, Kế toán sử dụng tài khoản sau :
* TK 152 : Nguyên vật liệu.
TK này dùng để phản ánh số hiện có tình hình tăng giảm các vật liệu theo giá thực
tế.
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-14-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
TK 152 có kết cấu nh sau:
D N: - Giá tr thc t NVL tn kho
Bên N: Giá tr thc t NVL nhp kho, cỏc nghip v phỏt sinh lm tng giỏ tr.
K/c giỏ tr NVL tn kho u k (theo phng phỏp kim kờ nh k
Bờn Cú: Giỏ tr NVL xut kho .
Chi t kh u h ng mua, gi m gi ỏ h ng b ỏn, h ng bán b tr li.
Các nghip v l m t ng giá tr NVL.
K/c giá tr NVL tn kho u k
TK chi tiết của TK 152 :
TK 152.1 : Nguyên vật liệu chính.
TK 152.2 : Nguyên vật liệu phụ
TK 152.3 : Nhiên liệu

- Kết chyển hàng mua đang đi đờng cuối kỳ.
Bên Có: - Giá trị hàng mua đang đi đờng về.
- Nhập kho hoặc chuyển giao cho các đối tợng sử dụng.
- Kết chuyển hàng mua đang đi đờng đâù kỳ.
* TK 331: Phải trả ngời bán.
Tk này đợc dùng để phản ánh quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với ngòi bán,
ngời nhận thầu.
TK 331 có kết cấu nh sau:
- Bên Nợ: - Số tiền đã thanh toán cho ngời bán, ngời nhân thầu.
- Số tiền ngời bán chấp nhân giảm giá hàng đã giao.
- Giá trị hàng hoá vật t kém phẩm chất và trả cho ngời bán.
- Bên Có: - Số tiền phải trả cho ngời bán, ngời nhận thầu.
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-16-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
- Điều chỉnh giá tạm tính theo giá thực tế của số hàng về có hoá đơn
- Số D Có: Số tiền phải trả cho ngời bán.
- Số D Nợ: Số tiền đã ứng trớc.
Ngoài các TK kế toán trên kế toán tổng hợp vật liệu còn sử dụng các TK liên quan
khác nh : TK 111, 112, 441, 621, 627, 641.
b, Hạch toán nhập, xuất vật liệu, công cụ dụng cụ ở các doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu ( NVL )
(Theo phơng pháp kê khai tcờng xuyên)
Tk 152 Nguyên vật liệu
TK 111,112,151,331 TK 621, 627, 641, 642
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-17-
Thuê ngoài gia công hoàn thành

gia công nhập kho
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Xuất kho CCDC dùng cho SXKD
CCDC mua ngoài nhập kho và xây dựng cơ bản
Tk 154 TK 142
CCDC xuất dùng cho SXKD
TK 3333 giá trị lớn phải phân bổ
Thuế nhập khẩu TK 133 TK331, 111, 112
TK 33312
Giảm giá hàng mua, trả lại CCDC
Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp cho ngời bán
(nếu không đợc khấu trừ ) TK 138
TK 3332 CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê
Thuế tiêu thụ đặc biệt CCDC
nhập khẩu phải nộp
TK 338 TK 154
CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê CCDC xuất cho thuê gia công
TK 621, 627, 641, 642
CCDCxuất dùng cho SXKD
hoặc XDCB không sử dụng hết
nhập lại kho

b
1,
Hạch toán vật liệu công cụ dụng cụ.
+ Khi hàng và hoá đơn cùng về.
- Hàng đủ.
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-19-

Nếu không tìm đợc nguyên nhân.
Nợ TK 338.1
Có TK 721
Ttrờng hợp doanh nghiệp không nhập kho số vật liệu, CCDC thừa mà chỉ giữ hộ ng-
ời bán thì ghi đơn vào bên Nợ TK 002
Khi trả kại nggwời bán thì ghi đơn vào bên Có TK 002
Nếu doanh nghiệp mua số hàng thừa, ben bán làm thủ tục hoá đơn chuyển cho
doanh nghiệp rồi doanh nghiệp làm thủ tục nhập kho.
Nợ TK 152, 153: Giá hoá đơn cha thuế.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Giá thanh toán.
Đồng thời ghi đơn vào bên Có TK 002.
Nếu không tìm đợc nguyên nhân.
Nợ TK 152, 153
Có TK 721
- Hàng thiếu.
Khi nhân thấy thiếu so với hoá đơn.
Nợ TK 152, 153: Theo giá hoá đơn cha thuế của số hàng thực nhân
Nợ TK338.1: Giá hoá đơn của số hàng thiếu cha có thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo hoá đơn
Có TK 111, 112, 331: Giá thanh toán
Nếu bên bán chuyển tiếp số hàng cho doanh nghiệp
Nợ TK 152, 153: Giá hoá đơn cha thuế
Có TK 338.1:
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-21-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Nếu bên bán không xuất hàng tiếp cho doanh nghiệp
Nợ TK 111, 112, 331: Theo giá thanh toán

Nợ TK 331: Theo giá tạm tính
Có TK 152, 153:
Sau dó ghi giá thực tế
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Hoá đơn về mà hàng vâbx cha về
Khi nhận đợc hoá đơn mà cha có phiếu nhập kho thì lu hóa đơn vào tập hồ sơ hàng
đang đi đờng.
Nợ TK 151: Giá hoá đơn cha về
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Giá thẹc tế
Tháng sau hàng về thì căn cứ vào phiếu nhập kho.
Nợ TK 152, 153: Giá hoá đơn cha thuế
Có TK 151
Trờng hợp doanh nghiệp ứng trớc tiền hàng cho ngời bán:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
Khi ngời bán giao hàng cho doanh nghiệp
Nợ TK 152, 153: Giá hoá đơn cha thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đơc khấu trừ
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-23-
Chuyên đề tốt nghiệp trờng cđqtkd GVHD: đỗ văn lu
=========================================================
Có TK 331: Theo giá thanh toán
Nếu cuối tháng nhận đợc hoá đơn cha co phiếu nhập kho
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 331

mua là giá đã có thuế.
Nợ TK 152, 153: Giá thanh toán
Có TK 111, 112, 331: Giá thanh toán
+ Hạch toán vật liệu công cụ dụng cụ.
- Hạch toán vật liệu:
Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào phiếu xuất kho.
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241:
Có TK 152
Xuất vật liệu để gia công chế biến
Nợ TK 154
Có TK 152
Xuất vật liệu đi góp liên doanh.
Nợ TK 128, 222
Nợ TK412
Có TK152
Xuất vật liệu bán ra ngoài
Nợ TK 632: Giá vốn của vật liêụ xuất
Có TK152: Giá thực tế của vật liệu xuất
công ty may và in An Phú Sinh viên thực hiện : lu trung kiên
-25-


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status