Tài liệu Luận văn xây dựng công trình_Móng tại chân cột B - Pdf 94

Luận văn tốt nghiệp KSXD khoá 99 – 04 GVHD : ThS. VÕ BÁ TẦM
II)- MÓNG TẠI CHÂN CỘT B ( TRỤC 5 ) :
( Ký hiệu trên bản vẽ :
M2
)

1-
Tải trọng :
N
0
tt
= - 58.3 T
M
0
tt
= - 6.824 Tm
Q
max
= 2.4 T
2-
Chọn loại cọc và kích thước móng cọc :
- Căn cứ vào mặt cắt đòa chất tại nơi xây dựng; dùng móng cọc cắm sâu
vào lớp cát ở trạng thái chặt vừa.
- Căn cứ vào điều kiện thi công và biện pháp thi công cọc.
- Chọn loại cọc bê tông cốt thép C5-25 Mac 200.
Đoạn ở mũi cọc : dài 5 m ; đoạn ở phần cọc nối dài 5 m.
Trọng lượng cọc : loại 5m là 0.51 T.
Thép dọc chòu lực gồm 4 Φ12; loại thép A-I
Vì móng chòu moment khá lớn nên ta ngàm đầu cọc vào đài bằng
cách hàn vào mặt bích đầu cọc 4 đoạn thép Φ12, mỗi đoạn dài 0.3m và chôn
đầu cọc vào đài 0.1m.

F = 25 x 25 = 625 cm
2
.
m
ct
R
ct
= 2100 kg/cm
2
.
F
ct
= 4.52 cm
2
.
Vậy : P = 0.9 x 0.7 x ( 90 x 625 + 2100 x 4.52 ) = 41417.5 KG ≈ 41.42 T
• Sức chòu tải của cọc theo khả năng chòu lực của đất nền:
P = k.m.( R
tc
.F + ∑u f
i
tc
.L
i
)
Trong đó:
SVTH : PHẠM HOÀNG VŨ PHẦN KẾT CẤU(MÓNG) TRANG :
57
Luận văn tốt nghiệp KSXD khoá 99 – 04 GVHD : ThS. VÕ BÁ TẦM
k = 0.7 ; m = 1

2
.
Lớp số 4 :cát pha sét Z
3

= 6.05 m ⇒ f
1
tc
= 1.05 T/m
2
.
Lớp số 5 : cát vừa Z
4

= 9.20 m ⇒ f
1
tc
= 6.05 T/m
2
.
Vậy :
P = 0.7[ 410 x 0.0625 + 1 (0.7 x1.3 + 5.0 x1.8 +1.05 x 2.7 + 6.05 x 3.6)]
= 42.11 T
• Để đảm bảo thiết kế cọc an toàn , ở đây ta chọn trò số nhỏ hơn, tức
là lấy P
đ

= P
đ
/ 1.4 = 41.42 / 1.4 = 30T để đưa vào tính toán

tt
0
N
tt
F

=

=
γ
=
1.17 m
2
.
Chọn F
đ
= 1.2 x 1.2 = 1.44 m
2
.
• Trọng lượng của đài và đất phủ trên đài:
N
đ
tt
=n . F
đ
. h . γ
tb
= 1.1 x 1.44 x 1.6 x 2 = 5.07 T.
• Lực dọc tính toán xác đònh đến cốt đế đài:
N

= 3d = 3 x 0.25 = 0.75m; chọn chiều cọc ngàm vào đài h
1
= 10 cm. Chiều cao
đài chọn h
đ
= 50 cm.
Vì đầu cọc nằm trong phạm vi hình tháp ép lõm , cho nên không cần phải
kiểm tra các điều kiện ép lõm.
• Bố trí cọc trong mặt bằng như hình vẽ:
225
225
750
1
2
0
0
7
5
0
1200
1
2
3
4
2
2
5

• Moment tính toán xác đònh tương ứng với trọng tâm diện tích tiết diện
các cọc tại đế đài:

tt
min
max
P ±=

=
±=

P
max
tt
= 15.84 + 5.36 = 21.2 T.
P
min
tt
= 15.84 - 5.36 = 10.48 T.
Ta thấy : P
max
tt
= 21.2 T < P
đ

= 30.08 T , như vậy thỏa điều kiện lực
max truyền xuống cọc của dãy biên ; và P
min
tt
= 10.48 T > 0 nên không cần
phải kiểm tra theo điều kiện chống nhổ.

6)-

4
.h
43
.h
32
.h
2
tc
tb
+++
+++
=












ϕϕϕϕ
ϕ6.7.8.3.
3028201315143011



ϕ
= 19
0
.
Vậy : α = 19
0
/ 4 = 4.75
0
= 4
0
45

• Xác đònh đáy móng khối quy ước:
L
m

= B
m

= b + 2(0.25/2) + 2L.tgα
= 0.75 + 0.25 + 2 x 9.9 tg 4
0
45

= 2.6 m.
Chọn L
m
= B

5
° SVTH : PHẠM HOÀNG VŨ PHẦN KẾT CẤU(MÓNG) TRANG :
60
Luận văn tốt nghiệp KSXD khoá 99 – 04 GVHD : ThS. VÕ BÁ TẦM
-Trong phạm vi từ đáy đài trở lên có thể xác đònh theo công thức:
N
1
tc
= F
m
x h
1
x γ
tb
= 6.76 x 1.6 x 2 = 21.632 T.
- Trọng lượng các lớp đất trong phạm vi từ đế đài đến đáy của mỗi lớp
(trừ đi phần thể tích do cọc choán chỗ có kể đến đẩy nổi )
N
2
tc
= (F
m

x h
2

-h

tc
= (F
m

x h
4

-h
4
x F
c
x n
c

) γ
4
= (7.84 x 2.7 – 2.7 x 0.0625 x 5)0.99 = 20.12 T
N
5
tc
= (F
m

x h
5

-h
5
x F
c

0
x h
4
x n
c

= 0.51/5 x 2.7 x 5 = 1.38 T.
Q
5
= Q
0
x h
5
x n
c

= 0.51/5 x 3.6 x 5 = 1.84 T.
⇒ Tổng trọng lượng khối móng quy ước:
N

tc
= 21.632 + 7.73 + 13.82 + 20.12 + 25.75 + 0.66 + 0.92 + 1.38 + 1.84
= 93.852 T.
• Lực dọc tiêu chuẩn do cột truyền xuống:

1.15
58.3
n
tt
N


552.144
82.26
=
+
=
+
=
93.85250.07
26.82
tc
qu
NNtc
tc
M
e
=
0.19m.


Áp lực tiêu chuẩn ở đáy khối móng quy ước:










P
= 21.38(1 ± 0.44)

P
max
tc
= 30.79 T/m
2
.
P
min
tc
= 11.973 T/m
2
.

2
11.97330.79
2
tc
min
P
tc
max
P
tc
tb
P
+
=


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status